Nàng Thơm Chợ Đào là giống gạo thơm truyền thống nổi tiếng của khu vực đồng bằng sông Cửu Long. Có nhiều ý kiến cho rằng loại gạo được gọi là Nàng Thơm Chợ Đào đang được lưu hành trên thị trường hiện nay đã bị trộn lẫn với những giống gạo khác, hay thậm chí chúng hoàn toàn không chứa giống gạo Nàng Thơm Chợ Đào.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 98 trang
98 trang | 
Chia sẻ: vietpd | Lượt xem: 1735 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Khảo sát các đặc điểm hóa sinh, hóa lý và phân tích chất lượng mùi thơm của gạo nàng thơm chợ đào bằng phương pháp spme – gc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM 
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ SINH HỌC 
NGUYỄN THỊ THU HƢƠNG 
KHẢO SÁT CÁC ĐẶC ĐIỂM HÓA SINH, HÓA 
LÝ VÀ PHÂN TÍCH CHẤT LƢỢNG MÙI THƠM 
CỦA GẠO NÀNG THƠM CHỢ ĐÀO BẰNG 
PHƢƠNG PHÁP SPME – GC 
Luận văn kỹ sƣ 
Chuyên ngành: Công Nghệ Sinh Học 
Thành Phố Hồ Chí Minh 
Tháng 09/2006 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM 
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ SINH HỌC 
KHẢO SÁT CÁC ĐẶC ĐIỂM HÓA SINH, HÓA 
LÝ VÀ PHÂN TÍCH CHẤT LƢỢNG MÙI THƠM 
CỦA GẠO NÀNG THƠM CHỢ ĐÀO BẰNG 
PHƢƠNG PHÁP SPME – GC 
Luận văn kỹ sƣ 
Chuyên ngành: Công Nghệ Sinh Học 
Giáo viên hƣớng dẫn Sinh viên thực hiện 
TS. PHAN PHƢỚC HIỀN (NLU) NGUYỄN THỊ THU HƢƠNG 
TS. FRÉDÉRIC GAY (CIRAD) KHÓA: 2002 - 2006 
TS. CHRISTIAN METRES (CIRAD) 
Thành Phố Hồ Chí Minh 
Tháng 09/2006 
MINISTRY OF EDUCATION AND TRAINING 
NONG LAM UNIVERSITY, HCMC 
DEPARTMENT OF BIOTECHNOLOGY 
STUDYING THE PHYSICO-CHEMICAL AND 
BIOCHEMICAL CHARACTERISTICS OF THE 
NANG THOM CHO DAO RICE VARIETY; AS WELL 
AS ANALYZING ITS AROMATIC QUALITY 
UTILIZING THE SPME – GC METHOD 
Graduation Thesis 
Major: Biotechnology 
Research adviser Researcher 
PHAN PHƢỚC HIỀN (NLU), Ph.D NGUYỄN THỊ THU HƢƠNG 
FRÉDÉRIC GAY (CIRAD) , Ph.D Term: 2002 - 2006 
CHRISTIAN METRES (CIRAD), Ph.D 
HCMC, 06/2006 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH 
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ SINH HỌC 
************ 
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 
KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM HÓA LÝ – HÓA SINH VÀ PHÂN 
TÍCH CHẤT LƢỢNG MÙI THƠM CỦA GẠO NÀNG 
THƠM CHỢ ĐÀO BẰNG PHƢƠNG PHÁP SPME - GC 
Ngành: CÔNG NGHỆ SINH HỌC 
Niên khóa : 2002 – 2006 
Sinh viên thực hiện : NGUYỄN THỊ THU HƢƠNG 
Thành phố Hồ Chí Minh 
Tháng 9/2006 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
 ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH 
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ SINH HỌC 
************ 
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 
KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM HÓA LÝ – HÓA SINH VÀ PHÂN 
TÍCH CHẤT LƢỢNG MÙI THƠM CỦA GẠO NÀNG 
THƠM CHỢ ĐÀO BẰNG PHƢƠNG PHÁP SPME - GC 
 Giáo viên hƣớng dẫn: Sinh viên thực hiện: 
 TS. PHAN PHƢỚC HIỀN (NLU) NGUYỄN THỊ THU HƢƠNG
 TS. FRÉDERÍC GAY (CIRAD) 
 TS. CHRISTIAN MESTRES (CIRAD) 
Thành phố Hồ Chí Minh 
Tháng 9/2006
LỜI CẢM ƠN 
Tôi xin chân thành cảm ơn: 
- Ban Giám Hiệu trƣờng Đại học Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh đã tạo mọi 
điều kiện cho tôi trong suốt thời gian học tập. 
- Các Thầy Cô trong Bộ môn Công nghệ Sinh học cùng các Thầy Cô khác đã 
luôn tận tình hƣớng dẫn, giảng dạy và giúp đỡ tôi. 
- TS. Phan Phƣớc Hiền (NLU), TS. Frédéric Gay (CIRAD) và TS. Christian 
Mestres (CIRAD đã trực tiếp hƣớng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt thời 
gian thực hiện đề tài tốt nghiệp. 
- Cô Phùng Võ Cẩm Hồng cùng các anh chị phụ trách phòng Hóa Lý thuộc 
Trung tâm Phân tích Thí nghiệm Hóa Sinh trƣờng Đại học Nông Lâm. 
- Bạn Phạm Đình Chƣơng cùng toàn thể các bạn trong lớp CNSH28 đã hỗ 
trợ, giúp đỡ và động viên tôi trong suốt thời gian làm đề tài. 
Con thành kính ghi ơn ba mẹ cùng những ngƣời thân trong gia đình luôn tạo điều 
kiện và động viên con trong suốt quá trình học tập tại trƣờng. 
Chân thành cảm ơn. 
 Tháng 09 năm 2006 
 Nguyễn Thị Thu Hƣơng 
TÓM TẮT 
NGUYỄN THỊ THU HƢƠNG, Đại Học Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh. Tháng 9/2006. 
“KHẢO SÁT CÁC ĐẶC ĐIỂM HÓA SINH – HÓA LÝ VÀ PHÂN TÍCH CHẤT 
LƢỢNG MÙI THƠM CỦA GẠO NÀNG THƠM CHỢ ĐÀO BẰNG PHƢƠNG 
PHÁP SPME – GC”. 
Hội đồng hƣớng dẫn: 
TS. PHAN PHƢỚC HIỀN (NLU) 
TS. FRÉDÉRIC GAY (CIRAD) 
TS. CHRISTIAN MESTRES (CIRAD) 
Nàng Thơm Chợ Đào là giống gạo thơm truyền thống nổi tiếng của khu vực 
đồng bằng sông Cửu Long. Có nhiều ý kiến cho rằng loại gạo đƣợc gọi là Nàng Thơm 
Chợ Đào đang đƣợc lƣu hành trên thị trƣờng hiện nay đã bị trộn lẫn với những giống 
gạo khác, hay thậm chí chúng hoàn toàn không chứa giống gạo Nàng Thơm Chợ Đào. 
Vì thế, chúng tôi tiến hành tiến hành khảo sát các đặc điểm hóa lý, hàm lƣợng protein, 
chiết xuất các hợp chất thơm trong gạo Nàng Thơm Chợ Đào bằng phƣơng pháp 
SPME và phân tích hàm lƣợng hợp chất thơm 2 – acetyl – 1 – pyrroline trên GC để 
đánh giá độ thuần khiết của gạo Nàng Thơm Chợ Đào đang lƣu hành trên thị trƣờng. 
Những kết quả đạt đƣợc: 
Đặc điểm hóa lý – hóa sinh: 
 Nàng Thơm Chợ Đào là loại gạo có dạng hạt mảnh, thuộc nhóm thon dài 
với chiều dài trung bình 6,10 mm; tỉ lệ dài/rộng 3,27. 
 Diện tích bạc bụng: 35%. 
 Tỉ lệ gạo nguyên so với chiều dài trung bình: 63,12%. 
 Hàm lƣợng protein trong gạo Nàng Thơm Chợ Đào đạt 7,27%. 
Phân tích chất lượng mùi thơm: 
 Xác định đƣợc hợp chất thơm 2 –acetyl – 1 – pyrroline xuất hiện ở thời 
điểm 10,1 phút trong điều kiện phòng thí nghiệm. 
 Kết luận đƣợc các loại gạo Nàng Thơm Chợ Đào đang lƣu hành trên thị 
trƣờng hiện nay không chứa thuần nhất gạo Nàng Thơm Chợ Đào mà có sự pha 
trộn với các loại gạo khác. 
 Nhận thấy đƣợc vai trò của điều kiện môi trƣờng, điều kiện gieo trồng đối 
với tính thơm của gạo đặc sản. Gạo NTCD cho phẩm chất mùi thơm cao nhất 
khi đƣợc gieo trồng ở ấp Chợ Đào, đặc biệt là ở chân ruộng trung bình, đất chứa 
lƣợng acid nhẹ, và không cần tháo nƣớc trƣớc khi thu hoạch. 
ABSTRACT 
NGUYEN THI THU HUONG, Nong Lam Univeristy, HCMC. September, 2006. 
“Studying the physico-chemical and biochemical characteristics of the Nang Thom 
Cho Dao rice variety; as well as analyzing its aromatic quality utilizing the Solid Phase 
Micro Extraction (SPME) and Gas Chromatography (GC) methods” 
Board of research advisers: 
PHAN PHUOC HIEN (NLU), PhD 
FREDERIC GAY (CIRAD), PhD 
CHRISTIAN MESTRES (CIRAD), PhD 
Nang Thom Cho Dao, a traditional aromatic rice variety of Mekong Delta with 
high reputation in South Vietnam, especially on Ho Chi Minh City’s markets. 
Production of NTCD is restricted to a very small area in Can Duoc district (Long An 
province) whereas rice labeled NTCD is sold everywhere on HCMc’s markets and across the 
Mekong Delta with a price twice the price of ordinary rice. Recently, existing many 
opinions which believe that the NTCD circulated on HCMC market and across the 
Mekong Delta either gets mixed up with other rice varieties or sometimes does not at 
all content any NTCD; however, they are sold at the price as twice as the ordinary 
varieties. Therefore, evaluating the physiochemical characteristics and protein content 
of the NTCD is necessary. In this study, 2-acteyl-1-pyrroline, one of the most 
important elements of the rice aroma is analyzed using the SPME – GC methods in 
order to evaluate the grain aromatic quality in NTCD and confirm rice adulteration. 
 Results obtained from the study: 
 Biochemical and physiochemical characteristics: 
 NTCD is a rice variety with slender grain which belongs to the tapering 
group with average length of 6,10 mm. Ratio of length/width: 3,27. 
 Chalky areas: 35%. 
 Ratio of the whole rice grain / average length: 63,12%. 
 Protein content: 7,27%. 
 Analysis of the aromatic quality: 
 Identify the aromatic compound of 2 –acetyl – 1 – pyrroline at the 10,1th 
minute in laboratory condition. 
 Conclude that the NTCD currently circulating on the market is counterfeit 
because they do not contain the homogeneous NTCD but get mixed up with 
other varieties instead. 
 Realize the importance of the environment and growing condition to the 
aromatic characteristics of the NTCD. The most aromatic productivity occurs 
when it is cultured at Cho Dao hamlet, especially at average field elevation, the 
lightly acid content and undrained before harvest. 
MỤC LỤC 
CHƢƠNG TRANG 
Trang tựa 
Lời cảm ơn ............................................................................................................. iii 
Tóm tắt ................................................................................................................... iv 
Mục lục ................................................................................................................ viii 
Danh sách các chữ viết tắt .................................................................................... xii 
Danh sách các bảng ............................................................................................. xiii 
Danh sách các hình .............................................................................................. xiv 
Danh sách các biểu đồ ......................................................................................... xvi 
Danh sách các sơ đồ ............................................................................................ xvi 
1. MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................. 1 
1.2. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU ........................................................................ 2 
1.2.1. Mục đích .............................................................................................. 2 
1.2.2. Yêu cầu ................................................................................................ 2 
2. TỔNG QUAN .................................................................................................... 3 
2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ HẠT LÚA – HẠT GẠO .................................. 3 
2.1.1. Hệ thống phân loại cây lúa .................................................................. 3 
2.1.2. Hạt lúa ................................................................................................. 3 
2.1.3. Chất lƣợng hạt gạo .............................................................................. 4 
2.1.3.1. Hình thức bên ngoài của hạt gạo ............................................. 4 
2.1.3.2. Chất lƣợng xay xát .................................................................. 6 
2.1.3.3. Hàm lƣợng protein .................................................................. 7 
2.2. LÚA THƠM ĐẶC SẢN VIỆT NAM ......................................................... 7 
2.3. GIỚI THIỆU VỀ CÂY LÚA NÀNG THƠM CHỢ ĐÀO .......................... 8 
2.3.1. Nguồn gốc ........................................................................................... 8 
2.3.2. Đặc điểm nông học .............................................................................. 8 
2.3.3. Phẩm chất ............................................................................................ 9 
2.3.4. Mùa vụ và chân đất phù hợp ............................................................. 10 
2.4. NGHIÊN CỨU VỀ HÓA SINH CHẤT THƠM CỦA LÚA GẠO ........... 11 
2.4.1. Những hợp chất bay hơi có trong gạo thơm ...................................... 11 
2.4.2. Hợp chất thơm 2 – acetyl – 1 – pyrroline ......................................... 13 
2.5. CÁC YẾU TỐ MÔI TRƢỜNG VÀ ĐIỀU KIỆN GIEO TRỒNG ẢNH 
HƢỞNG ĐẾN CHẤT LƢỢNG MÙI THƠM .................................................. 15 
2.5.1. Nhiệt độ ............................................................................................. 15 
2.5.2. Nơi gieo trồng ................................................................................... 16 
2.5.3. Phân bón ............................................................................................ 16 
2.5.4. Tập quán gieo trồng........................................................................... 17 
2.5.5. Cách bảo quản và xay xát .................................................................. 17 
2.6. PHƢƠNG PHÁP VI CHIẾT XUẤT TRÊN PHA RẮN (SPME) ................. 18 
2.6.1. Nguyên tắc ......................................................................................... 18 
2.6.2. Đặc điểm ........................................................................................... 18 
2.6.3. Dụng cụ sử dụng cho kỹ thuật SPME ............................................... 19 
2.6.4. Các bƣớc thực hiện trong kỹ thuật vi chiết xuất trên pha rắn ........... 21 
2.6.5. Ứng dụng phƣơng pháp SPME trong chiết xuất hợp chất 2 – acetyl – 
1 – pyrroline ................................................................................................ 21 
2.7. SẮC KÝ KHÍ ................................................................................................ 22 
2.7.1. Nguyên tắc ......................................................................................... 22 
2.7.2. Sơ đồ thiết bị sắc ký khí .................................................................... 23 
2.7.2.1. Detector ................................................................................. 23 
2.7.2.2. Cột mao quản ........................................................................ 25 
2.8. SẮC KÝ KHÍ GHÉP KHỐI PHỔ ................................................................. 25 
2.9. PHƢƠNG PHÁP KJELDAHL...................................................................... 25 
3. VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................... 27 
3.1. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM TIẾN HÀNH .................................................. 27 
3.2. VẬT LIỆU, HÓA CHẤT VÀ THIẾT BỊ ...................................................... 27 
3.3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ......................................................................... 28 
3.4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................. 28 
3.4.1. Khảo sát đặc điểm hóa lý của gạo Nàng Thơm Chợ Đào ................. 28 
3.4.1.1. Hình dạng hạt gạo ................................................................. 28 
3.4.1.2. Xác định tỉ lệ bạc bụng ......................................................... 28 
3.4.2. Phân tích hàm lƣợng protein tổng số theo phƣơng pháp Kjeldahl .... 29 
3.4.3. Chiết xuất hợp chất bay hơi trong gạo thơm bằng phƣơng pháp 
SPME........................................................................................................... 30 
3.4.4. Định tính và định lƣợng hợp chất thơm 2 – AP trong gạo Nàng Thơm Chợ 
Đào bằng GC và GC/MS ............................................................................. 31 
3.4.4.1. Trên sắc ký khí ...................................................................... 31 
3.4.4.2. Trên sắc ký khí ghép khối phổ .............................................. 32 
3.4.5. Xác định hệ số phản hồi .................................................................... 32 
3.4.5.1. Xác định hệ số phản hồi theo chất ngoại chuẩn collidine ..... 32 
3.4.5.2. Xác định hệ số phản hồi theo nồng độ hợp chất thơm 2 – AP 
trong gạo thơm Giano ........................................................................ 33 
3.4.6. Xác định nồng độ hợp chất thơm 2 – acetyl – 1 – pyrroline trong gạo 
Nàng Thơm Chợ Đào .................................................................................. 33 
3.4.7. Phƣơng pháp xử lý thống kê ............................................................. 33 
4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ........................................................................ 34 
4.1. HÌNH THỨC BÊN NGOÀI CỦA HẠT GẠO .............................................. 34 
4.1.1. Hình dạng và kích thƣớc hạt gạo....................................................... 34 
4.1.2. Độ bạc bụng ...................................................................................... 36 
4.2. TỈ LỆ GẠO NGUYÊN .................................................................................. 38 
4.3. PHÂN TÍCH HÀM LƢỢNG PROTEIN ...................................................... 40 
4.4. THIÉT LẬP PHƢƠNG PHÁP SPME – GC ................................................. 41 
4.4.1. Xác định thời gian lƣu của chất chuẩn collidine ............................... 41 
4.4.2. Định tính hợp chất 2 – acetyl – 1 – pyrroline.................................... 45 
4.4.3. Xác định hệ số phản hồi của hợp chất 2 – AP................................... 49 
4.4.3.1. Xác định hệ số phản hồi theo nồng độ chất chuẩn collidine . 49 
4.4.3.2. Xác định hệ số phản hồi theo nồng độ 2 – AP trong gạo 
Giano .................................................................................................. 50 
4.5. SO SÁNH HÀM LƢỢNG CHẤT THƠM TRONG GẠO NTCĐ THU 
THẬP TỪ CHỢ VÀ CÁC LOẠI GẠO THƠM ĐƢỢC BÁN Ở THỊ TRƢỜNG 
CHÂU ÂU ............................................................................................................ 51 
4.6. SO SÁNH HÀM LƢỢNG 2 – AP TRONG MẪU GẠO NÀNG THƠM 
CHỢ ĐÀO THU THẬP TỨ CHỢ VÀ TỪ RUỘNG ........................................... 52 
4.7. ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HÀM LƢỢNG CHẤT 
THƠM 2 – AP TRONG GẠO NÀNG THƠM CHỢ ĐÀO CHÍNH GỐC .......... 53 
5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ............................................................................ 58 
5.1 KẾT LUẬN .................................................................................................... 58 
5.1.1. Tính chất hóa lý – hóa sinh của gạo Nàng Thơm Chợ Đào .............. 58 
5.1.2. Hàm lƣợng hợp chất thơm 2 – acetyl – 1 – pyrroline trong gạo Nàng 
Thơm Chợ Đào ............................................................................................ 58 
5.2 ĐỀ NGHỊ ....................................................................................................... 58 
6. TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 60 
7. PHỤ LỤC ........................................................................................................ 67 
Phụ lục 1. Các hợp chất bay hơi có trong gạo thơm ............................................. 67 
Phụ lục 2. Bảng thống kê mẫu gạo sử dụng trong phân tích ................................ 68 
Phụ lục 3. Khống chế các yếu tố ảnh hƣởng ........................................................ 68 
Phụ lục 4. Kết quả đo các chỉ tiêu hóa lý của gạo Nàng Thơm Chợ Đào ............ 71 
Phụ lục 5. Sắc ký đồ GC phân tích các chất bay hơi trong gạo Basmati ............. 73 
Phụ lục 6. Sắc ký đồ GC phân tích các chất bay hơi trong gạo Thái Lan ............ 73 
Phụ lục 7. Sắc ký đồ GC phân tích hợp chất thơm 2 – AP trong mẫu gạo M10 .. 73 
Phụ lục 8. Sắc ký đồ GC phân tích hợp chất thơm 2 – AP trong mẫu gạo SM14 74 
Phụ lục 9. Nồng độ 2 – AP trung bình trong các mẫu gạo phân tích ................... 74 
Phụ lục 10. Sơ đồ các yếu tố ảnh hƣởng đến hàm lƣợng 2 – AP trong gạo 
NTCĐ ................................................................................................................... 75 
Phụ lục 11. Hàm lƣợng 2 – AP trong các mẫu gạo NTIAS ................................ 76 
Phụ lục 12. Bảng ANOVA so sánh nồng độ 2 – AP giữa mẫu gạo thu thập từ chợ, 
mẫu gạo IAS và mẫu gạo VL ............................................................................... 77 
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT 
SPME (Solid Phase Microextraction): vi chiết xuất trên pha rắn 
FID (Flame ionization detector): đầu dò ion hóa ngọn lửa. 
GC (Gas chromatography): sắc ký khí. 
GC/MS (Gas chromatography/mass spectrum): sắc ký khí ghép khối phổ. 
Ctv: cộng tác viên 
2 – AP, AcPy: 2 – acetyl – 1 – pyrroline 
HPLC (High pressure liquid chromarography): sắc ký lỏng cao áp 
LC/MS (liquid chromarography/mass spectrum): sắc ký lỏng ghép khối phổ 
NTCĐ: gạo Nàng Thơm Chợ Đào 
RF (response factor): hệ số phản hồi 
DANH SÁCH CÁC BẢNG 
BẢNG TRANG 
Bảng 2.1. Phân loại kích thƣớc hạt gạo .................................................................. 4 
Bảng 2.2. Phân loại hình dạng hạt gạo ................................................................... 5 
Bảng 2.3. Phân loại diện tích bạc bụng .................................................................. 6 
Bảng 2.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến việc hình thành và lƣu giữ mùi thơm trong 
gạo thơm .............................................................................................................. 18 
Bảng 3.1. Bảng thống kê số lƣợng mẫu lấy tại các địa điểm .............................. 27 
Bảng 4.1. Kết quả thống kê so sánh các chỉ tiêu hình dạng và kích thƣớc hạt gạo 
của 2 loại mẫu chợ và IAS .................