Đề tài “Khảo sát hàm lượng progesterone trong sữa bằng kỹ thuật ELISA đểchẩn đoán mang thai sớm, chậm động dục hoặc phối nhiều lần không đậu trên bòcho sữa tại Công ty cổ phần bò sữa Long Thành và các hộ lân cận tỉnh Đồng Nai” được thực hiện từ tháng 03/2007 đến tháng 07/2007.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 68 trang
68 trang | 
Chia sẻ: vietpd | Lượt xem: 1506 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Khảo sát hàm lượng progesterone trong sữa bằng kỹ thuật elisa để chẩn đoán mang thai sớm, chậm động dục hoặc phối nhiều lần không đậu trên bõ cho sữa tại công ty cổ phần bõ sữa long thành và các hộ lân cận tỉnh Đồng Nai, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ SINH HỌC 
 
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 
KHẢO SÁT HÀM LƢỢNG PROGESTERONE TRONG SỮA 
BẰNG KỸ THUẬT ELISA ĐỂ CHẨN ĐOÁN MANG THAI 
SỚM, CHẬM ĐỘNG DỤC HOẶC PHỐI NHIỀU LẦN 
KHÔNG ĐẬU TRÊN BÕ CHO SỮA TẠI CÔNG TY 
CỔ PHẦN BÕ SỮA LONG THÀNH VÀ CÁC 
HỘ LÂN CẬN TỈNH ĐỒNG NAI 
Ngành học: CÔNG NGHỆ SINH HỌC 
Niên khóa: 2003 – 2007 
Sinh viên thực hiện: ĐẶNG SỸ KHA 
Thành phố Hồ Chí Minh 
Tháng 8/2007 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ SINH HỌC 
*********************** 
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 
KHẢO SÁT HÀM LƢỢNG PROGESTERONE TRONG SỮA 
BẰNG KỸ THUẬT ELISA ĐỂ CHẨN ĐOÁN MANG THAI 
SỚM, CHẬM ĐỘNG DỤC HOẶC PHỐI NHIỀU LẦN 
KHÔNG ĐẬU TRÊN BÕ CHO SỮA TẠI CÔNG TY 
CỔ PHẦN BÕ SỮA LONG THÀNH VÀ CÁC 
HỘ LÂN CẬN TỈNH ĐỒNG NAI 
 Giáo viên hƣớng dẫn: Sinh viên thực hiện: 
 TS. DƢƠNG NGUYÊN KHANG ĐẶNG SỸ KHA 
 BSTY. LÊ THỊ THU HÀ 
Thành phố Hồ Chí Minh 
Tháng 8/2007
iii 
LỜI CẢM ƠN 
 Trƣớc tiên con xin chân thành cảm ơn công lao sinh thành, dạy bảo và tất cả 
những gì tốt đẹp nhất mà cha mẹ đã dành cho con để con có đƣợc nhƣ ngày hôm 
nay. Và với tất cả tấm lòng thành, tôi xin chân thành cảm ơn: 
 Ban Giám hiệu trƣờng Đại Học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh, Ban chủ 
nhiệm Bộ Môn Công Nghệ Sinh Học, cùng tất cả quý thầy cô đã truyền đạt kiến 
thức cho tôi trong suốt quá trình học tại trƣờng. 
 TS. Dƣơng Nguyên Khang đã hết lòng hƣớng dẫn, động viên và giúp đỡ tôi 
trong suốt thời gian thực tập tốt nghiệp. 
 Ban Giám đốc, nhân viên phòng kỹ thuật và các đội ngũ chăn nuôi Công ty 
cổ phần bò sữa Đồng Nai đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực tập. 
 BSTY. Lê Thị Thu Hà đã quan tâm và tận tình giúp đỡ tôi trong suốt thời 
gian thực tập. 
 Các hộ gia đình ở huyện Long Thành, Đồng Nai đã nhiệt tình giúp đỡ tôi 
trong suốt thời gian thực tập. 
 Xin bày tỏ lòng cảm ơn đến những ngƣời bạn cùng gắn bó, động viên và chia 
sẻ những khó khăn với tôi trong suốt những ngày tháng ngồi trên ghế giảng đƣờng 
đại học. 
 Sinh viên 
 Đặng Sỹ Kha 
iv 
TÓM TẮT KHÓA LUẬN 
Đề tài “Khảo sát hàm lƣợng progesterone trong sữa bằng kỹ thuật ELISA để 
chẩn đoán mang thai sớm, chậm động dục hoặc phối nhiều lần không đậu trên bò 
cho sữa tại Công ty cổ phần bò sữa Long Thành và các hộ lân cận tỉnh Đồng Nai” 
đƣợc thực hiện từ tháng 03/2007 đến tháng 07/2007. Số liệu ghi nhận đƣợc trên bò 
sữa sinh sản bình thƣờng, bò sữa sau khi sinh 90 ngày trở lên mà không có biểu 
hiện động dục hoặc phối nhiều lần không đậu. Khảo sát 20 bò sinh sản bình thƣờng 
và 20 bò chậm động dục hoặc phối nhiều lần không đậu, tiến hành lấy mẫu sữa xét 
nghiệm hàm lƣợng progesterone bằng kỹ thuật ELISA vào các ngày 0, 7, 14, 21 và 
24 sau khi phối. Kết quả xét nghiệm hàm lƣợng progesterone sẽ chẩn đoán tình 
trạng mang thai sớm của bò và kiểm tra tình trạng chậm sinh sản kết quả nhƣ sau: 
 Bò sinh sản bình thƣờng 
Hàm lƣợng progesterone trong sữa trung bình theo nhóm cao của bò ở ngày 
gieo tinh là 0,61 ng/ml tăng lên 2,31 ng/ml vào ngày thứ 21. Chẩn đoán mang thai 
60 ngày khám qua trực tràng đạt 80%; 20% bò bị tồn hoàng thể. 
Hàm lƣợng progesterone trong sữa trung bình theo nhóm thấp của bò ở ngày 
gieo tinh là 0,34 ng/ml, tăng từ ngày 7 đến ngày 14 lần lƣợt là 0,58 và 1,12 ng/ml; 
sau đó giảm xuống vào ngày thứ 21 là 0,87 ng/ml. 
 Bò chậm động dục hoặc phối nhiều lần không đậu 
Hàm lƣợng progesterone trong sữa trung bình theo nhóm cao của bò ở ngày 
gieo tinh là 0,46 ng/ml tăng lên 2,34 ng/ml vào ngày thứ 21. Chẩn đoán mang thai 
60 ngày khám qua trực tràng đạt 60%; 40% bị tồn hoàng thể. 
 Hàm lƣợng progesterone trong sữa trung bình theo nhóm thấp của bò ở ngày 
gieo tinh là 0,21 ng/ml, tăng từ ngày 7 đến ngày 14 lần lƣợt là 0,61 và 0,87 ng/ml; 
sau đó giảm xuống vào ngày thứ 21 là 0,68 ng/ml. Bò có buồng trứng chƣa hoạt 
động trở lại hoặc bị u nang noãn. 
 Tp.HCM, ngày 15 tháng 08 năm 2007 
Bộ môn Công Nghệ Sinh Học
v 
MỤC LỤC 
CHƢƠNG TRANG 
Trang tựa 
Lời cảm tạ ............................................................................................................... iii 
Tóm tắt ................................................................................................................... iv 
Mục lục .................................................................................................................. .v 
Danh sách các chữ viết tắt ...................................................................................... viii 
Danh sách các hình .................................................................................................. ix 
Danh sách các bảng ................................................................................................. x 
Chƣơng 1 MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1 
1.1 Đặt vấn đề…………………………………………………………………1 
1.2 Mục đích và yêu cầu ................................................................................... 2 
1.2.1 Mục đích……………………………………………………………2 
1.2.2 Yêu cầu……………………………………………………….........2 
Chƣơng 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................ 3 
2.1 Sơ lƣợc về công ty cổ phần bò sữa Đồng Nai …………………………3 
2.1.1 Quá trình hình thành……………………………………………….3 
2.1.2 Nhiệm vụ của công ty ………………………………………..3 
2.1.3 Tổ chức sản xuất và cơ cấu đàn bò………………………………...3 
2.1.4 Phƣơng pháp chăm sóc, nuôi dƣỡng …………………………5 
2.2 Vài nét về tình hình chăn nuôi của các nông hộ …………………………8 
2.2.1 Nguồn gốc đàn bò ……………………………………………….8 
2.2.2 Đặc điểm đồng cỏ ……………………………………………….8 
2.2.3 Đặc điểm chuồng trại ………………………………………..8 
2.2.4 Phƣơng thức chăn nuôi ………………………………………..9 
2.3 Sơ lƣợc giống bò sữa Holstein Friesian (HF) ………………………..10 
2.4 Chu kỳ động dục ……………………………………………………..11 
2.5 Hiện tƣợng chậm sinh và chậm động dục sau khi sinh. ………………..14 
vi 
2.5.1 Bệnh ấu trĩ (hay còn gọi là chứng thiểu năng sinh dục) ……….14 
2.5.2 Hiện tƣợng Free – matin …………………………………….15 
2.5.3 Buồng trứng teo và giảm cơ năng ……………………………..15 
2.5.4 U nang buồng trứng ……………………………………………16 
2.5.5 Thoái hóa buồng trứng …………………………………….16 
2.6 Vai trò progesterone trong sinh sản ……………………………..17 
2.6.1 Nguồn gốc progesterone …………………………………….17 
2.6.2 Bản chất, khối lƣợng phân tử, cấu trúc phân tử ………………17 
2.6.3 Vận chuyển và chuyển hóa progesterone và tác dụng của progesterone
 ………………………………………………………………………….18 
2.6.4 Động thái progesterone trong chu kỳ động dục bình thƣờng, mang thai
 …………………………………………………………………..19 
2.6.5 Các chỉ định và ứng dụng của xét nghiệm progesterone trong sữa
 ………………………………………………………………………….21 
2.7 Nguyên lý Kỹ thuật ELISA (Progesterone – Enzyme Linked Immuno 
Sorbent Assay) ……………………………………………………………22 
Chƣơng 3 NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP TIẾN HÀNH ........................... 25 
3.1 Thời gian và địa điểm thực hiện đề tài …………………………………25 
3.1.1 Thời gian ……………………………………………………….25 
3.1.2 Địa điểm ……………………………………………………….25 
3.2 Đối tƣợng khảo sát ………………………………………………………..25 
3.3 Nội dung khảo sát ……………………………………………………….25 
3.4 Phƣơng pháp tiến hành ………………………………………………..25 
3.4.1 Bố trí số mẫu sữa khảo sát theo nhóm máu ………………….26 
3.4.2 Bố trí số mẫu sữa khảo sát theo các lứa đẻ ………………….26 
3.4.3 Lấy mẫu sữa và ly tâm ………………………………………..27 
3.4.4 Kỹ thuật ELISA ……………………………………………….27 
3.5 Phƣơng pháp xử lý số liệu ……………………………………………….30 
Chƣơng 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ......................................................... 31 
vii 
4.1 Hàm lƣợng progesterone trong sữa bò sinh sản bình thƣờng ……………31 
4.1.1 Hàm lƣợng progesterone sữa bò theo nhóm máu …………………...34 
4.1.2 Hàm lƣợng progesterone sữa bò theo lứa đẻ …………………...36 
4.2 Hàm lƣợng progesterone trong sữa bò chậm động dục hoặc phối nhiều lần 
không đậu ……………………………………………………………………….41 
4.2.1 Hàm lƣợng progesterone sữa bò chậm động dục hoặc phối nhiều lần 
không đậu theo nhóm máu 50 và 75% HF ………………………………….43 
4.2.2 Hàm lƣợng progesterone sữa bò chậm động dục hoặc phối nhiều lần 
không đậu theo lứa đẻ ………………………………………………………..46 
Chƣơng 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .............................................................. 52 
5.1 Kết luận ………………………………………………………………52 
5.2 Đề nghị ………………………………………………………………53 
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 54 
PHỤ LỤC ........................ ................................................................................... ..57 
viii 
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT 
ELISA = Enzyme-linked immunosorbent assay 
FSH = Follicle Stimulating Hormone 
GnRH = Gonadotropin Releasing Hormone 
HF = Holstein Friesian 
LH = Luteinizing Hormone 
PGF2 = Prostaglandin F2 
RIA = Radio Immuno Assay 
ix 
DANH SÁCH CÁC HÌNH 
HÌNH TRANG 
Hình 2.1 Sự thay đổi hàm lƣợng các kích thích tố trong máu ở chu kỳ 
 động dục bình thƣờng của bò ................................................................. 12 
Hình 2.2 Cơ chế tiêu hoàng thể của PGF2 trong chu kỳ động dục ...................... 14 
Hình 2.3 Động thái progesterone trong chu kỳ động dục bình thƣờng ở bò ........ 20 
Hình 2.4 Động thái progesterone giúp chẩn đoán sớm có thai ............................. 21 
Hình 4.1 Hàm lƣợng progesterone sữa bò sinh sản bình thƣờng .......................... 32 
Hình 4.2 Hàm lƣợng progesterone sữa bò theo nhóm máu 50% .......................... 34 
Hình 4.3 Hàm lƣợng progesterone sữa bò theo nhóm máu 75% .......................... 35 
Hình 4.4 Hàm lƣợng progesterone sữa bò theo lứa 1 ........................................... 37 
Hình 4.5 Hàm lƣợng progesterone sữa bò theo lứa 2 ........................................... 38 
Hình 4.6 Hàm lƣợng progesterone sữa bò theo lứa 3 ........................................... 39 
Hình 4.7 Hàm lƣợng progesterone sữa bò theo lứa 4 ........................................... 40 
Hình 4.8 Hàm lƣợng progesterone sữa bò chậm động dục hoặc phối nhiều lần 
không đậu .............................................................................................. 42 
Hình 4.9 Hàm lƣợng progesterone sữa bò chậm động dục hoặc phối nhiều lần 
không đậu theo nhóm máu 50% ............................................................ 44 
Hình 4.10 Hàm lƣợng progesterone sữa bò chậm động dục hoặc 
 phối nhiều lần không đậu theo nhóm máu 75% ................................... 45 
Hình 4.11 Hàm lƣợng progesterone sữa bò chậm động dục hoặc 
 phối nhiều lần không đậu theo lứa 1 .................................................... 47 
Hình 4.12 Hàm lƣợng progesterone sữa bò chậm động dục hoặc 
 phối nhiều lần không đậu theo lứa 2 .................................................... 48 
Hình 4.13 Hàm lƣợng progesterone sữa bò chậm động dục hoặc 
 phối nhiều lần không đậu theo lứa 3 .................................................... 49 
Hình 4.14 Hàm lƣợng progesterone sữa bò chậm động dục hoặc 
 phối nhiều lần không đậu theo lứa 4 .................................................... 50
x 
DANH SÁCH CÁC BẢNG 
BẢNG TRANG 
Bảng 2.1 Bảng cơ cấu đàn bò công ty .................................................................. 5 
Bảng 2.2 Bảng định mức thức ăn cho đàn bò năm 2007 ..................................... 7 
Bảng 3.1 Số mẫu sữa khảo sát trên bò sinh sản bình thƣờng ............................... 26 
Bảng 3.2 Số mẫu sữa khảo sát trên bò chậm động dục ........................................ 26 
Bảng 3.3 Số mẫu sữa khảo sát theo lứa đẻ ở bò sinh sản bình thƣờng ................ 26 
Bảng 3.4 Số mẫu sữa khảo sát theo lứa đẻ ở bò chậm động dục ......................... 27 
Bảng 4.1 Hàm lƣợng progesterone sữa bò sinh sản bình thƣờng ........................ 31 
Bảng 4.2 Hàm lƣợng progesterone sữa bò theo nhóm máu ................................. 34 
Bảng 4.3 Hàm lƣợng progesterone sữa bò theo lứa đẻ ........................................ 37 
Bảng 4.4 Hàm lƣợng progesterone sữa bò chậm động dục hoặc 
 phối nhiều lần không đậu ...................................................................... 41 
Bảng 4.5 Hàm lƣợng progesterone sữa bò chậm động dục hoặc 
 phối nhiều lần không đậu theo nhóm máu ............................................ 43 
Bảng 4.6 Hàm lƣợng progesterone sữa bò chậm động dục hoặc 
 phối nhiều lần không đậu theo lứa đẻ ................................................... 46 
xi 
Chƣơng 1 
MỞ ĐẦU 
1.1 Đặt vấn đề 
Nƣớc ta là một nƣớc có nền nông nghiệp phát triển. Trong đó ngành chăn 
nuôi đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế, đặc biệt là ngành chăn nuôi 
bò sữa. Tuy mới phát triển nhƣng nó lại góp phần tạo ra công ăn việc làm cho ngƣời 
dân, nâng cao đời sống nông thôn, đồng thời còn tạo ra sản phẩm có giá trị dinh 
dƣỡng cao. 
Cùng với phát triển chăn nuôi bò sữa bằng cách tăng đàn, tăng chất lƣợng 
con giống thì các vấn đề về nuôi dƣỡng, chăm sóc, phòng trị bệnh…cũng nẩy sinh 
do đó cần đƣợc quan tâm giải quyết nhiều hơn nữa. Trong đó một số bệnh liên quan 
đến quá trình sinh sản trên bò nhƣ tồn hoàng thể, u nang noãn, buồng trứng kém 
phát triển là các vấn đề đặt ra hiện nay mà nguyên nhân chính dẫn đến các rối loạn 
trên chủ yếu là do xáo trộn kích thích tố sinh dục. Vì thế gần đây nhiều nhà nghiên 
cứu đã hƣớng đến sử dụng các biện pháp chọn lọc dựa trên sự tƣơng quan giữa các 
đặc điểm kinh tế quan trọng với một số hoạt chất trong cơ thể gia súc nhƣ kích thích 
tố, enzyme, các chất trao đổi trong quá trình dinh dƣỡng. Trong đó các loại kích 
thích tố liên quan đến quá trình sinh sản của gia súc nhƣ progesterone, PGF2 , FSH, 
LH…đƣợc chú ý đáng kể giúp chẩn đoán tình trạng chậm sinh và rối loạn sinh sản 
trên bò sữa nhằm hạn chế thiệt hại kinh tế do hiện tƣợng vô sinh trên bò sữa gây ra. 
Gần đây nhiều nghiên cứu đã sử dụng kỹ thuật ELISA để xác định hàm 
lƣợng progesterone trong máu và sữa để tìm hiểu sự biến đổi hàm lƣợng 
progesterone trong chu kỳ động dục, từ đó chẩn đoán hoạt động của buồng trứng để 
kịp thời điều trị một số bệnh về sinh sản nhằm giảm loại thải những gia súc sinh sản 
kém, đồng thời xác định mang thai sớm làm tăng hiệu quả kinh tế trong chăn nuôi. 
Xuất phát từ thực trạng trên, đƣợc sự chấp thuận của Bộ môn Công Nghệ Sinh Học, 
2 
Trƣờng Đại học Nông Lâm TP.HCM dƣới sự hƣớng dẫn của TS. Dƣơng Nguyên 
Khang và BSTY. Lê Thị Thu Hà, chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài “Khảo sát 
hàm lƣợng progesterone trong sữa bằng kỹ thuật ELISA để chẩn đoán mang 
thai sớm, chậm động dục hoặc phối nhiều lần không đậu trên bò cho sữa tại 
Công ty Cổ Phần bò sữa Long Thành và các hộ lân cận tỉnh Đồng Nai”. 
1.2 Mục đích và yêu cầu 
1.2.1 Mục đích 
Khảo sát hàm lƣợng progesterone trong mẫu sữa bò sinh sản bình thƣờng và 
bò chậm sinh bằng kỹ thuật ELISA để xác định mang thai sớm ở bò sinh sản bình 
thƣờng, chậm động dục hoặc phối nhiều lần không đậu. 
1.2.2 Yêu cầu 
Xác định hàm lƣợng progesterone trong sữa bò: 
– Sau gieo tinh nhằm chẩn đoán mang thai sớm. 
– Sau khi sinh 90 ngày mà chƣa biểu hiện lên giống hoặc gieo tinh nhiều lần 
không đậu nhằm xác định hàm lƣợng progesterone trong sữa ở nhóm bò chậm sinh 
này để chẩn đoán tình trạng chậm sinh của chúng. 
3 
Chƣơng 2 
TỔNG QUAN TÀI LIỆU 
2.1 Sơ lƣợc về công ty cổ phần bò sữa Đồng Nai 
2.1.1 Quá trình hình thành 
Công ty Cổ Phần Bò Sữa Đồng Nai là một doanh nghiệp nhà nƣớc, tọa lạc tại 
Km 14 – Quốc lộ 51 về hƣớng Vũng Tàu thuộc địa bàn xã Tam Phƣớc – Huyện 
Long Thành – Tỉnh Đồng Nai. Đƣợc thành lập vào tháng 04 năm 1977 với tên gọi 
là Trại Bò sữa An Phƣớc, tháng 09 năm 1985 đổi tên thành xí nghiệp Bò Sữa An 
Phƣớc, đến tháng 01 năm 2006 chính thức đổi tên thành Công ty Cổ Phần Bò Sữa 
Đồng Nai – Trực thuộc Tổng Công ty Công Nghiệp Thực Phẩm Đồng Nai. 
2.1.2 Nhiệm vụ của công ty 
– Sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu con giống bò sữa, bò thịt và các loại 
gia súc khác, các loại nông sản thực phẩm, thức ăn gia súc, các loại cỏ và cây trồng. 
– Chuyển giao tiến bộ khoa học kĩ thuật trong chăn nuôi bò sữa đến các vùng 
phụ cận. 
– Sản xuất, thu mua, chế biến, kinh doanh sữa tƣơi và các sản phẩm từ sữa. 
– Kinh doanh thuốc, vật tƣ thú y và dịch vụ kỹ thuật về chăn nuôi gia súc. 
– Sản xuất kinh doanh phân hữu cơ vi sinh. 
– Kinh doanh dịch vụ khu vui chơi giải trí, nhà hàng, khách sạn, siêu thị… liên 
doanh, liên kết, đầu tƣ phát triển các hoạt động sản suất kinh doanh và các dịch vụ 
ngành nghề kinh doanh khác theo đúng quy định của pháp luật. 
2.1.3 Tổ chức sản xuất và cơ cấu đàn bò 
2.1.3.1 Diện tích đất sử dụng 
Diện tích: Đất do công ty quản lý gồm 367 ha thuộc loại đất xám bạc màu 
nghèo dinh dƣỡng. Trong đó, diện tích đất trồng cỏ 50 ha bao gồm các loại cỏ chủ 
yếu nhƣ cỏ voi, cỏ sả lá lớn, cỏ sả lá nhỏ, cỏ stylosanthes. Đồng cỏ chăn thả và hàng 
4 
cây phân lô 70 ha, một phần diện tích đất khác sử dụng cho xây dụng cơ bản nhƣ 
văn phòng công ty, nhà xƣởng, chuồng trại chăn nuôi còn lại 120 ha giao khoán cho 
cán bộ công nhân viên làm trang trại theo Nghị định 01/CP của Chính phủ tạo 
nguồn nguyên liệu cho công ty. 
Khí hậu: Huyện Long Thành nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, cận 
xích đạo với những đặc trƣng chính nhƣ nắng nhiều (trung bình khoảng 2600 – 
2700 giờ/năm, lƣợng mƣa khá (trung bình 1800 – 2000 mm/năm) nhƣng phân hóa 
rõ rệt theo mùa, mùa mƣa kéo dài từ tháng 05 đến tháng 10, mùa khô kéo dài từ 
tháng 11 đến tháng 04. 
Nguồn nƣớc sử dụng: là nguồn nƣớc ngầm, các giếng khoan có độ sâu từ 35 
đến 75 m. 
2.1.3.2 Cơ cấu đàn bò 
Là một doanh nghiêp chăn nuôi và kinh doanh buôn bán con giống bò sữa, 
sữa tƣơi và một số sản phẩm chế biến từ sữa, công ty luôn bám sát tình hình thị 
trƣờng và có kế hoạch chu chuyển đàn bò hợp lý trong từng giai đoạn. Cơ cấu đàn 
bò tại công ty tính đến thời điểm ngày 25/04/07 đƣợc trình bày qua Bảng 2.1. 
5 
Bảng 2.1 Bảng cơ cấu đàn bò công ty (con) 
Loại đàn 
Đầu 
con 
Nhóm giống 
F1 F2 F3 F4 F5 F6 5/8 HL Sind 
0 – 4 tháng 29 6 11 9 3 
5 – 8 tháng 29 9 6 11 3 
9 – 12 tháng 32 11 18 1 2 
Tơ lỡ 189 14 47 56 48 16 2 3 3 
Can sữa 133 41 45 33 11 1 1 1 
Vắt sữa 129 32 39 38 10 1 7 2 
Đực thịt 0-4 tháng 9 2 1 6 
Cái thịt 0-4 tháng 4 2 2 
Đực thịt 5-8 tháng 1 1 
Cái thịt 5-8 tháng 4 4 
Đực thịt 9-12 tháng 4 4 
Cái thịt 9-12 tháng 2 1 1 
Tơ lỡ thịt 18 5 6 1 2 2 2 
Cái thịt tơ 5 5 
Đực giống 1 1 
Đực kéo 4 4 
Sind tơ 2 2 
Cái sinh sản Sind 20 20 
Cộng 615 102 166 165 91 28 2 11 8 42 
2.1.4 Phƣơng pháp chăm sóc, nuôi dƣỡng 
2.1.4.1 Thức ăn 
Thức ăn thô: Thức ăn chủ yếu là cỏ đƣợc cho ăn tự do. Giống cỏ chủ yếu là 
cỏ sả lá lớn, cỏ sả lá nhỏ, cỏ stylosanthes để cải thiện chất lƣợng thức ăn thô xanh 
cho đàn bò nhất là vào mùa khô. Mùa nắng thiếu cỏ xanh nên phải cho ăn bổ sung 
6 
thêm rơm khô cho ăn dƣới dạng ủ urea trong thời gian một tháng. Bên cạnh đó còn 
có cỏ ủ chua đƣợc dự trữ thƣờng xuyên để bổ sung vào khẩu phần. 
Thức ăn tinh: Chủ yếu là cám hỗn hợp và hèm bia. 
Thức ăn bổ sung: Chiếm một lƣợng nhỏ nhƣng lại hết sức quan trọng và 
không thể thiếu trong khẩu phần nhƣ: mật, muối, urea. Riêng đá liếm cho bò sử 
dụng thƣờng xuyên. 
2.1.4.2 Cách thức cho ăn 
Tất cả các loại thức ăn thô xanh nhƣ: Cỏ băm nhỏ, cỏ ủ chua, rơm đƣợc đƣa 
vào máng ăn cho bò ăn tự do. Mỗi ngày cho ăn 5 lần vào các thời điểm: 8 giờ sáng, 
11 giờ trƣa, 2 giờ chiều, 4 giờ chiều và 8 giờ tối. Cám hỗn hợp và hèm bia cho ăn 
vào mỗi buổi sáng, riêng đàn vắt sữa đƣợc cho ăn cám hỗn hợp và hèm bia vào thời 
điểm vắt sữa vào lúc 3 giờ sáng và 3 giờ chiều mỗi ngày. Mùa nắng sử dụng thêm 
mật, muối, urea pha loãng. 
Định mức thức ăn: Số lƣợng thức ăn đƣợc tính riêng cho từng đàn loại, 
nhóm giống. Đàn vắt sữa có năng suất sữa trên 6 kg/ngày đƣợc cho ăn thức ăn tinh 
theo năng suất sữa cứ 0,3 kg cám hỗn hợp cho 1 kg sữa và 8 - 10 kg hèm 
bia/con/ngày. 
Định mức thức ăn cụ thể cho từng đàn loại đƣợc trình bày ở Bảng 2.2. 
7 
Bảng 2.2 Bảng định mức thứ