Bệnh rụng lá Corynespora gây ra bởi nấm C. cassiicola đang được xem là bệnh lá nguy hiểm nhất cho các vùng trồng cao su trên thế giới. Ở Việt Nam, bệnh xuất hiện lần đầu vào tháng 8 năm 1999. Hiện nay, bệnh đang trong giai đoạn tích lũy và cóthể bùng phát trong tương lai. Do đó, công tác phòng trừ bệnh đang rất được quan tâm.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 88 trang
88 trang | 
Chia sẻ: vietpd | Lượt xem: 1642 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Khảo sát hiệu quả một số thuốc bảo vệ thực vật dùng phõng trị bệnh rụng lá corynespora (corynespora cassiicola (berk. & curt.) wei.) trên cây cao su, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH 
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ SINH HỌC 
***000*** 
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 
KHẢO SÁT HIỆU QUẢ MỘT SỐ THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT 
DÙNG PHÕNG TRỊ BỆNH RỤNG LÁ CORYNESPORA 
(Corynespora cassiicola (Berk. & Curt.) Wei.) 
TRÊN CÂY CAO SU 
 Ngành học: CÔNG NGHỆ SINH HỌC 
 Niên khóa: 2003 - 2007 
 Sinh viên thực hiện: NGUYỄN VĂN PHƢƠNG 
Thành phố Hồ Chí Minh 
Tháng 9/2007
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH 
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ SINH HỌC 
***000*** 
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 
KHẢO SÁT HIỆU QUẢ MỘT SỐ THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT 
DÙNG PHÕNG TRỊ BỆNH RỤNG LÁ CORYNESPORA 
(Corynespora cassiicola (Berk. & Curt.) Wei.) 
TRÊN CÂY CAO SU 
 Giáo viên hƣớng dẫn: Sinh viên thực hiện: 
 ThS. PHAN THÀNH DŨNG NGUYỄN VĂN PHƢƠNG 
 TS. TRẦN VĂN CẢNH 
 TS. PHAN PHƢỚC HIỀN 
Thành phố Hồ Chí Minh 
Tháng 9/2007
 iii 
LỜI CẢM TẠ 
Tôi xin chân thành cảm tạ: 
 Ban Giám Hiệu trƣờng Đại Học Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh, Ban Chủ Nhiệm 
Bộ Môn Công Nghệ Sinh Học, cùng tất cả quý Thầy - Cô đã truyền đạt những kiến 
thức quý báu cho tôi trong suốt thời gian học tại trƣờng. 
 TS. Phan Phƣớc Hiền, ThS. Phan Thành Dũng và TS. Trần Văn Cảnh đã tận tình 
hƣớng dẫn, giúp đỡ tôi hoàn thành khóa luận. 
 Ban giám đốc Viện Nghiên Cứu Cao Su Việt Nam đã tạo điều kiện thuận lợi cho 
tôi thực tập và hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp. 
 KS. Vũ Thị Quỳnh Chi cùng các cô chú, anh chị cán bộ công nhân viên Bộ Môn 
Bảo Vệ Thực Vật - Viện Nghiên Cứu Cao Su đã nhiệt tình giúp đỡ và hƣớng dẫn tôi 
trong suốt thời gian thực tập tại Viện Nghiên Cứu Cao Su Việt Nam. 
 Bạn Phạm Ngọc Chinh và bạn Nguyễn Ngọc Thanh Trang đã chia sẻ khó khăn 
và giúp đỡ tôi trong thời gian thực tập. 
 Các bạn bè thân yêu lớp Công Nghệ Sinh Học 29 đã giúp đỡ và chia sẻ cùng tôi 
những vui buồn trong suốt những năm học cũng nhƣ thời gian thực tập tốt nghiệp. 
 Sinh viên thực hiện: 
 Nguyễn Văn Phƣơng 
 iv 
TÓM TẮT 
NGUYỄN VĂN PHƢƠNG, Đại Học Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh. Tháng 9/2007. 
“Khảo sát hiệu quả một số thuốc bảo vệ thực vật dùng phòng trị bệnh rụng lá 
Corynespora (Corynespora cassiicola (Berk. & Curt.) Wei.) trên cây cao su”. 
Bệnh rụng lá Corynespora gây ra bởi nấm C. cassiicola đang đƣợc xem là bệnh 
lá nguy hiểm nhất cho các vùng trồng cao su trên thế giới. Ở Việt Nam, bệnh xuất 
hiện lần đầu vào tháng 8 năm 1999. Hiện nay, bệnh đang trong giai đoạn tích lũy và có 
thể bùng phát trong tƣơng lai. Do đó, công tác phòng trừ bệnh đang rất đƣợc quan tâm. 
Đề tài này thực hiện khảo sát 9 loại thuốc bảo vệ thực vật dùng phòng trị nấm 
C. cassiicola. Kết quả đạt đƣợc trong các thí nghiệm nhƣ sau: 
Thí nghiệm in vitro: có 6 loại thuốc cho hiệu quả ức chế nấm cao là: Cyproconazole, 
Flusilazole, Hexaconazole, Triadimenol, Tebuconazole, Propiconazole. Thuốc 
Difenoconazole cho hiệu quả ức chế cao ngay từ nồng độ thấp, nhƣng khi tăng nồng 
độ lên cao thì hiệu quả lại tăng rất ít. Không có loại thuốc nào ức chế khả năng hình 
thành bào tử trên môi trƣờng nhân tạo. Ngƣợc lại, một số thuốc Hexaconazole, 
Flusilazole, Cyproconazole, Propiconazole, Triadimenol, Tebuconazole, Triadimefon 
còn làm tăng mật độ bào tử ở các nồng độ ức chế cao. Các loại thuốc cũng không 
ảnh hƣởng tới hình thái và tỉ lệ nảy mầm của bào tử. 
Thí nghiệm trên lá cắt rời: cả 6 loại thuốc thí nghiệm Cyproconazole, 
Difenoconazole, Flusilazole, Hexaconazole, Tebuconazole, Propiconazole đều có 
hiệu quả giảm mức độ bệnh so với đối chứng. Nhƣng thuốc Difenoconazole có thời 
gian bảo hộ ngắn hơn. 
Thí nghiệm ngoài đồng: cả 5 loại thuốc Cyproconazole, Flusilazole, 
Hexaconazole, Tebuconazole, Propiconazole đều có hiệu quả phòng trị nấm cao. Tỉ 
lệ khỏi bệnh hoàn toàn tới 65 đến 79%, mức độ bệnh giảm tử 79 đến 87%. Trong đó 
thuốc Hexaconazole và Flusilazole luôn thể hiện hiệu quả cao nhất ở tất cả các thử 
nghiệm. 
 v 
SUMMARY 
NGUYEN VAN PHUONG, Nong Lam University, Ho Chi Minh City. Sectember, 
2007. “Investigation effect of some pesticides use control of Corynespora leaf 
disease (Corynespora cassiicola (Berk. & Curt.) Wei.) of Hevea brasiliensis” 
Corynespora leaf fall disease caused by C. cassiicola was considered as one of 
the most serious leaf diseases on rubber tree. In Vietnam, the disease was first 
detected in August, 1999. At present, the disease is spreading and developing into 
epidemics in future. Because of that, the control of disease has being very 
considered. 
Nine pesticides are tested on C. cassiicola, the result is mentioned below: 
In vitro tests: Six pesticides included Cyproconazole, Flusilazole, Hexaconazole, 
Triadimenol, Tebuconazole, and Propiconazole are highly to inhibit the growth of 
fungal colonies. Difenoconazole is the most effective at the low dose, but its effect 
doesn’t increase when its degree of concentration increase. All tested fungicides are 
not able to reduce a number of fungal spores on artificial medium. Conversely, 
some pesticide as Hexaconazole, Flusilazole, Cyproconazole, Propiconazole, 
Triadimenol, Tebuconazole, Triadimefon even make to increase density spores at the 
high dose. These pesticides don’t also affect to spore form and percentage of spore 
germination. 
Detected leaves tests: Cyproconazole, Difenoconazole, Flusilazole, Hexaconazole, 
Tebuconazole and Propiconazole are highly effective to inhibit on disease 
development compared to the control. Among them, Difenoconazole is less remain 
the effectiveness after each application. 
Field tests: Five fungicides included Cyproconazole, Flusilazole, Hexaconazole, 
Tebuconazole and Propiconazole are found very effect to control the disease 
development. Hexaconazole and Flusilazole are showed the most effective to 
reduce the disease infection. 
 vi 
MỤC LỤC 
 ĐỀ MỤC TRANG 
Trang tựa 
Lời cảm tạ .................................................................................................................. iii 
Tóm tắt ....................................................................................................................... iv 
Summary ..................................................................................................................... v 
Mục lục ....................................................................................................................... vi 
Danh sách các chữ viết tắt .......................................................................................... ix 
Danh sách các hình ...................................................................................................... x 
Danh sách các bảng .................................................................................................. xi 
Chƣơng 1 MỞ ĐẦU ................................................................................................. 1 
1.1. Đặt vấn đề .......................................................................................................... 1 
1.2. Mục đích và yêu cầu .......................................................................................... 2 
1.2.1. Mục đích ..................................................................................................................... 2 
1.2.2. Yêu cầu ........................................................................................................................ 2 
1.3. Giới hạn đề tài .................................................................................................... 3 
Chƣơng 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ......................................................................... 4 
2.1. Giới thiệu về cây cao su Hevea brasiliensis Muell. Arg ................................... 4 
2.2. Đặc tính sinh học của nấm C. cassiicola trên cây cao su. ................................. 7 
2.2.1. Phân loại học .............................................................................................................. 7 
2.2.2. Hình thái khuẩn ty, khuẩn lạc, bào tử và điều kiện nuôi cấy ................................... 7 
2.2.3. Phổ kí chủ, sự xâm nhiễm của nấm C. cassiicola .................................................... 9 
2.3. Bệnh rụng lá Corynespora trên cây cao su H. brasiliensis Muell. Arg. ............ 9 
2.3.1. Nguyên nhân và triệu chứng ..................................................................................... 9 
2.3.2. Điều kiện phát sinh bệnh .......................................................................................... 11 
2.3.3. Tác hại của bệnh và cách phòng trị ......................................................................... 11 
2.4. Phòng trị bệnh bằng thuốc bảo vệ thực vật ...................................................... 12 
 vii 
2.4.1. Lịch sử và phân loại thuốc bảo vệ thực vật ............................................................ 12 
2.4.2. Triazole - Nhóm thuốc trừ nấm ............................................................................... 13 
2.4.3. Tình hình sử dụng hóa chất trong kiểm soát bệnh rụng lá Corynespora .............. 14 
Chƣơng 3 VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP .......................................................... 16 
3.1. Thời gian và địa điểm tiến hành ...................................................................... 16 
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu ...................................................................................... 16 
3.3. Phƣơng pháp cơ bản ......................................................................................... 16 
3.3.1. Phƣơng pháp lấy mẫu .............................................................................................. 16 
3.3.2. Phân lập ..................................................................................................................... 17 
3.3.3. Phƣơng pháp nhân số lƣợng bào tử ......................................................................... 18 
3.4. Khảo sát hiệu quả sử dụng hóa chất................................................................. 19 
3.4.1. Hoá chất ................................................................................................................... 19 
3.4.2. Khảo sát hiệu quả thuốc trên đĩa petri ..................................................................... 20 
3.4.3. Khảo sát hiệu quả thuốc trên lá bệnh cắt rời ........................................................... 21 
3.4.4. Khảo sát hiệu quả thuốc trên vƣờn gỗ ghép ........................................................... 23 
3.5. Xử lý số liệu ..................................................................................................... 24 
Chƣơng 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................................ 25 
4.1. Kết quả phân lập mẫu nấm .............................................................................. 25 
4.2. Khảo sát ảnh hƣởng các loại thuốc trên môi trƣờng in vitro ........................... 26 
4.2.1. Hiệu quả ức chế đƣờng kính khuẩn lạc của các loại thuốc ................................... 26 
4.2.2. Ảnh hƣởng của thuốc đến mật độ, kích thƣớc và tỉ lệ nảy mầm của bào tử ......... 38 
4.2.2.1. Sự ảnh hƣởng của thuốc đến mật độ bào tử hình thành trên 
môi trƣờng bị đầu độc ............................................................................................. 39 
4.2.2.2. Sự ảnh hƣởng của thuốc đến hình thái bào tử hình thành trên 
môi trƣờng bị đầu độc ............................................................................................. 41 
4.2.2.3. Sự ảnh hƣởng của thuốc đến khả năng nảy mầm của bào tử hình thành 
trên môi trƣờng bị đầu độc ...................................................................................... 42 
4.3. Kết quả thí nghiệm trên lá cắt rời .................................................................... 44 
4.4. Kết quả thí nghiệm ngoài đồng ........................................................................ 48 
 viii 
4.4.1. Ảnh hƣởng của các loại thuốc đến tỉ lệ nhiễm bệnh. ............................................. 49 
4.4.2. Ảnh hƣởng của các loại thuốc đến mức độ nhiễm bệnh. ....................................... 51 
Chƣơng 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .................................................................... 53 
5.1. Kết luận ............................................................................................................ 53 
5.2. Đề nghị ............................................................................................................. 53 
Chƣơng 6 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................... 55 
PHỤ LỤC .................................................................................................................. 58 
 ix 
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT 
BVTV: Bảo vệ thực vật. 
CSB: Chỉ số bệnh. 
Ctv: Cộng tác viên. 
Dvt: Dòng vô tính. 
LD50: Liều lƣợng làm chết 50% cá thể (Lethal Dose). 
LD90: Liều lƣợng làm chết 90% cá thể. 
LLL: Lần lặp lại. 
PDA: Potato Dextrose Agar. 
PSA: Potato Saccharose Agar. 
TLB: Tỉ lệ bệnh. 
VNCCSVN: Viện Nghiên Cứu Cao Su Việt Nam. 
 x 
DANH SÁCH CÁC HÌNH 
 TRANG 
Hình 2.1. Triệu chứng của bệnh rụng lá Corynespora trên lá trƣởng thành ............. 10 
Hình 2.2. Triệu chứng của bệnh rụng lá Corynespora trên lá non và cành............... 10 
Hình 4.1. Khuẩn lạc và bào tử nấm C. cassiicola sau khi phân lập .......................... 26 
Hình 4.2. Bào tử nấm C. cassiicola trên lá cao su .................................................... 26 
Hình 4.3. Khuẩn lạc nấm C. cassiicola trên môi trƣờng bị đầu độc thuốc 
Cyproconazole sau 7 ngày cấy nấm ......................................................... 33 
Hình 4.4. Khuẩn lạc nấm C. cassiicola trên môi trƣờng bị đầu độc thuốc 
Difenoconazole sau 7 ngày cấy nấm ....................................................... 34 
Hình 4.5. Khuẩn lạc nấm C. cassiicola trên môi trƣờng bị đầu độc thuốc 
Flusilazole sau 7 ngày cấy nấm ................................................................ 34 
Hình 4.6. Khuẩn lạc nấm C. cassiicola trên môi trƣờng bị đầu độc thuốc 
Hexaconazole sau 7 ngày cấy nấm ........................................................... 35 
Hình 4.7. Khuẩn lạc nấm C. cassiicola trên môi trƣờng bị đầu độc thuốc 
Triadimenol sau 7 ngày cấy nấm .............................................................. 35 
Hình 4.8. Khuẩn lạc nấm C. cassiicola trên môi trƣờng bị đầu độc thuốc 
Tebuconazole sau 7 ngày cấy nấm ........................................................... 36 
Hình 4.9. Khuẩn lạc nấm C. cassiicola trên môi trƣờng bị đầu độc thuốc 
Triacyclazole sau 7 ngày cấy nấm ............................................................ 36 
Hình 4.10. Khuẩn lạc nấm C. cassiicola trên môi trƣờng bị đầu độc thuốc 
Propiconazole sau 7 ngày cấy nấm .......................................................... 37 
Hình 4.11. Khuẩn lạc nấm C. cassiicola trên môi trƣờng bị đầu độc thuốc 
Triadimefon sau 7 ngày cấy nấm .............................................................. 37 
Hình 4.12. Bào tử và ống mầm nấm C. cassiicola .................................................... 43 
 xi 
DANH SÁCH CÁC BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ 
 TRANG 
Bảng 3.1 Thành phần môi trƣờng PSA, PDA ........................................................... 17 
Bảng 3.2. Các loại thuốc sử dụng trong thí nghiệm .................................................. 19 
Bảng 3.3. Sơ đồ bố trí thí nghiệm ngoài đồng .......................................................... 24 
Bảng 4.1: Ảnh hƣởng của thuốc trừ nấm đến đƣờng kính khuẩn lạc C. cassiicola ...... 28 
Bảng 4.2: Ảnh hƣởng của thuốc trừ nấm đến tốc độ phát triển 
đƣờng kính khuẩn lạc ............................................................................... 31 
Bảng 4.3: Phƣơng trình tƣơng quan tuyến tính và chỉ số LD50 
của các loại thuốc sau 7 ngày nuôi cấy. ................................................... 32 
Bảng 4.4.Sự ảnh hƣởng của các loại thuốc lên mật độ, kích thƣớc 
và tỉ lệ nảy mầm của bào tử ...................................................................... 40 
Bảng 4.5. Chỉ số bệnh trung bình sau 1, 3, 5, 7 ngày lây bệnh trên lá cắt rời .......... 45 
Bảng 4.6. Tỉ lệ bệnh trung bình sau 1, 3, 5, 7 ngày lây bệnh trên lá cắt rời ............. 48 
Bảng 4.7. Nồng độ các thuốc sử dụng trong thí nghiệm ngoài đồng ........................ 49 
Bảng 4.8. Tỉ lệ bệnh trung bình trƣớc và sau các lần xử lý thuốc ngoài đồng ......... 49 
Bảng 4.9. Chỉ số bệnh trung bình trƣớc và sau các lần xử lý thuốc ngoài đồng....... 51 
Biểu đồ 4.1. Chỉ số bệnh trung bình sau 7 ngày lây bệnh trên lá cắt rời .................. 47 
1 
Chƣơng 1 
MỞ ĐẦU 
1.1. Đặt vấn đề 
Bệnh rụng lá Corynespora do nấm Corynespora cassiicola (Berk. & Curt.) Wei. 
gây ra, là loại bệnh mới và có tác hại lớn chƣa từng có từ trƣớc tới nay ở các nƣớc 
trồng cao su tại Đông và Nam Á. Bệnh xuất hiện lần đầu trên cây cao su thực sinh 
tại Châu Phi năm 1949, tiếp theo nghi nhận tại Ấn Độ năm 1958, Malaysia năm 
1961, Thái Lan, Sri Lanka và Indonesia năm 1985, Brazil và Bangladesh năm 1988 
(Phan Thành Dũng, 2004), và gần đây nhất tại Trung Quốc năm 2007 (Jinji và ctv, 
2007). Bệnh gây thiệt hại nặng nhất tại Sri Lanka, nơi phải nhổ bỏ và trồng lại trên 
5.000 ha. Tại Malaysia, Thái Lan và Indonesia nhiều ngàn ha cao su bị hại nặng làm 
ảnh hƣởng lớn đến sản lƣợng và sinh trƣởng đôi khi gây chết toàn bộ cây. Tại Ấn 
Độ, dòng vô tính RRII 108 đƣợc trồng chiếm 80% tổng diện tích cao su cả nƣớc bị 
nhiễm loại bệnh này, hàng năm phải sử dụng hoá chất để phòng trị hàng chục ngàn 
ha. Nhiều dòng vô tính (dvt) sinh trƣởng nhanh và sản lƣợng cao ngày càng dễ 
nhiễm. Hơn nữa, tính kháng bệnh của dvt biến thiên nhiều theo từng vùng khí hậu 
khác nhau. Trên cây cao su, bệnh gây hại ở tất cả các bộ phận trên mặt đất nhƣ: lá, 
cuống và chồi (Phan Thành Dũng, 2004). 
Ở Việt Nam, bệnh đƣợc ghi nhận lần đầu vào tháng 8 năm 1999, gây hại nặng 
cho dvt RRIC 103, RRIC 104 và LH 88/372. Hiện nay, số lƣợng dvt bị nhiễm bệnh 
tăng lên nhiều và cũng đã xuất hiện tại một số công ty cao su tại Đông Nam Bộ 
(Phan Thành Dũng, 2004). Hiện nay, bệnh đang trong giai đoạn tích lũy và có thể 
bùng phát trong tƣơng lai (Phan Thành Dũng, 2006). Nguy cơ có thể cao hơn nữa, 
do sự phá vỡ tính kháng của chủng nấm đối với các dvt ngày càng nhanh, sự thay 
đổi khí hậu thất thƣờng cũng nhƣ sự trao đổi thƣơng mại các sản phẩm nông nghiệp 
2 
đang trên đà tăng nhanh. Do đó, việc nghiên cứu về các đặc điểm cũng nhƣ các biện 
pháp phòng trừ hiệu quả bệnh rụng lá Corynespora đang rất đƣợc quan tâm hiện 
nay. Trên cơ sở đó, chúng tôi thực hiện đề tài “Khảo sát hiệu quả một số thuốc 
bảo vệ thực vật dùng phòng trị bệnh rụng lá Corynespora (Corynespora 
cassiicola (Berk. & Curt.) Wei.) trên cây cao su”. 
1.2. Mục đích và yêu cầu 
1.2.1. Mục đích 
Mục đích của đề tài là tìm ra những hóa chất bảo vệ thực vật thích hợp cho 
việc phòng và trị bệnh rụng lá Corynespora. 
Từ mục đích trên, nghiên cứu đƣợc hiện với mục tiêu cụ thể sau: 
 Phân lập và nuôi cấy nấm C. cassiicola trên môi trƣờng in vitro. 
 Khảo sát hiệu quả hóa chất trên môi trƣờng in vitro, nghiên cứu ảnh hƣởng hoá 
chất đến khả năng hình thành bào tử, hình thái và khả năng nảy mầm của bào tử. 
 Khảo sát hiệu quả hóa chất trên lá cao su cắt rời đƣợc lây bệnh bằng bào tử. 
 Khảo sát hiệu quả hóa chất trên vƣờn gỗ ghép đã nhiễm bệnh. 
1.2.2. Yêu cầu 
 Hiểu biết căn bản về bệnh cây cao su, bệnh rụng lá Corynespora nhận diện đƣợc 
triệu chứng đặc trƣng của bệnh. 
 Nắm vững quy trình phân lập, nuôi cấy và thử nghiệm thuốc trong phòng. 
 Hiểu biết về thuốc bảo vệ thực vật và các kỹ thuật liên quan . 
 Nắm vững các thao tác trong phòng thí nghiệm và trên vƣờn thực nghiệm. 
 Vận hành các máy móc thiết bị hiện có, củng cố nắm vững kiến thức đã học. 
3 
1.3. Giới hạn đề tài 
 Thời gian thực tập hạn chế (từ tháng 03/03/2007 – 30/07/2007). 
 K