Chi Zinnia là những cây thân thảo, là những cây bụi thấp, sống hằng năm hoặc sống nhiều năm. Lá mọc đối, nguyên. Đầu hoa hình sao, dị giao. Tổng bao hình chuông hay gần hình trụ, đế hoa hình nón hay gần như hình trụ. Hoa nhỏ xếp tỏa tia, có lưỡi, trải ra.
Chi Zinnia gồm 22 loài, phân bố từ Hoa Kỳ đến Achentina, chủ yếu ở Mêhicô. Ở nước ta có nhập trồng 2 loài để làm cây kiểng ở các vườn hoa. Zinnia elegans Jacq. – Hoa cánh giấy, Hoa di nha, Cúc di nha.
10 trang |
Chia sẻ: vietpd | Lượt xem: 1194 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Luận văn Khảo sát thành phần hóa học của cao cloroform của hoa cây cúc cánh giấy zinnia elegansjacq., họ cúc (asteraceae), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Zinnia elegans Jacq. Tổng quan
HV: Đoàn Thị Hạnh 1
Chương 1. TỔNG QUAN
1.1. ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT [4]
Chi Zinnia là những cây thân thảo, là những cây bụi thấp, sống hằng năm
hoặc sống nhiều năm. Lá mọc đối, nguyên. Đầu hoa hình sao, dị giao. Tổng bao
hình chuông hay gần hình trụ, đế hoa hình nón hay gần như hình trụ. Hoa nhỏ xếp
tỏa tia, có lưỡi, trải ra.
Chi Zinnia gồm 22 loài, phân bố từ Hoa Kỳ đến Achentina, chủ yếu ở
Mêhicô. Ở nước ta có nhập trồng 2 loài để làm cây kiểng ở các vườn hoa.
Zinnia elegans Jacq. – Hoa cánh giấy, Hoa di nha, Cúc di nha.
Mô tả : Cây thảo sống hằng năm, cao 50-60 cm hay hơn (có loại cây thấp).
Lá mọc đối, phiến hình trái xoan, hai mặt ráp, mép khía tai bèo, gốc lá mở rộng
ôm lấy thân.
Hoa đầu lớn, rộng 2-4 cm; các hoa hình lưỡi ở phía ngoài có nhiều màu sắc
(đỏ, hồng, cánh sen, tím, vàng); các hoa ở giữa hình ống sát nhau. Quả bế dẹt có 2
răng ở đỉnh.
Phân bố : Loài cây có nguồn gốc từ Mêhicô, nay được trồng rộng rãi trên
thế giới. Ở nước ta cây được nhập về và trồng ở các thành phố, thị xã.
Sinh thái : Cây chịu nắng, chịu hạn, chịu rét, không chịu nước đọng, có thể
trồng cả 3 mùa xuân, thu, đông. Trồng bằng hạt; gieo vào mùa thu, sau 3-4 ngày
thì cây mọc, sau 20 ngày đã có thể nhổ cấy ở vườn ươm, chăm sóc thêm 20-25
ngày rồi bứng đi trồng ở vườn. Trồng 60-65 ngày, cây ra hoa.
1.2. DƯỢC TÍNH HỌC [4]
Cây được trồng làm cảnh vì hoa đẹp.
Toàn cây cũng được làm thuốc thanh nhiệt, lợi niệu.
Ở Vân Nam (Trung Quốc) người ta dùng để trị lỵ, bệnh về đường tiểu tiện và
đau đầu vú.
Zinnia elegans Jacq. Tổng quan
HV: Đoàn Thị Hạnh 2
Hình 1.1a: Toàn cây Cúc cánh giấy – Zinnia elegans Jacq.
Hình 1.1b: Lá, hoa, rễ của Zinnia elegans Jacq.
Zinnia elegans Jacq. Tổng quan
HV: Đoàn Thị Hạnh 3
Hình 1.2: Zinnia acerosa (DC.) A. Gray Hình 1.3: Zinnia grandiflora Nutt.
Hình 1.4: Zinnia haageana Regel Hình 1.5: Zinnia linearis Benth
Hình 1.6: Zinnia angustifolia Kunth Hình 1.7: Zinnia peruviana
Zinnia elegans Jacq. Tổng quan
HV: Đoàn Thị Hạnh 4
1.3. THÀNH PHẦN HÓA HỌC
Năm 1981, Fedinand Bohlmann và cộng sự [1] đã khảo sát sáu cây thuộc chi
Zinnia, và đã sử dụng phổ IR, MS, 1H-NMR để xác định cấu trúc hoá học các hợp
chất trong cây khảo sát.
1.3.1. Zinnia elegans Jacq. – Cúc cánh giấy
Từ rễ của Cúc cánh giấy, cô lập được (3aS,4aR,7aR,9aR)-5-metyl-3,8-
dimetylene-3,3a,4,4a,8,9,9a-octahydroazuleno[6,5-b]furan-2(7H)-one (3).
Từ các bộ phận còn lại của Cúc cánh giấy, cô lập được germacrene D (2) và
một loạt các elemanolide: 9α-angeloyloxy-6β-hydroxyl-8-epizinamultiflorid (22),
6β- hydroxyl-9α-metacryloyloxy-8-epizinamultiflorid (23), 6β-angeloyloxy-9α-
hydroxyl-8- epizinamultiflorid (24) và 9α- hydroxyl-6β-metacryloyloxy-8-
epizinamultiflorid (25).
1.3.2. Zinnia angustifolia HBK
Từ rễ của Zinnia angustifolia HBK cô lập được trideca-3,5,7,9,11-pentayn-1-
en (1), germacrene D (2) và (3aS,4aR,7aR,9aR)-5-metyl-3,8-dimetylene-
3,3a,4,4a,8,9,9a-octahydroazuleno[6,5-b]furan-2(7H)-one (3).
Ngoài ra, từ rễ Zinnia angustifolia HBK còn cô lập được 3β-
angeloyloxydesoxyinvangustin (5), 3β-senecioyloxydesoxylvangustin (6) và
zinangustolid (17).
Từ các bộ phận còn lại của Zinnia angustifolia HBK, cũng tìm thấy
germacrene D (2), zinangustolid (17), 9α-angeloyloxydehydrocostus lactone (7) và
11β,13-dihydrozinangustolid (21).
Zinnia elegans Jacq. Tổng quan
HV: Đoàn Thị Hạnh 5
1.3.3. Zinnia haageana Regel
Từ rễ của Zinnia haageana Regel cô lập được trideca-3,5,7,9,11-pentayn-1-en
(1), (3aS,4aR,7aR,9aR)-5-metyl-3,8-dimetylene-3,3a,4,4a,8,9,9a-octahydroazuleno
[6,5-b]furan-2(7H)-one (3), haageanolid (18) và haageanolid angelat (19).
Từ các bộ phận còn lại của Zinnia haageana Regel, cũng tìm thấy
germacrene D (2), (3aS,4aR,7aR,9aR)-5-metyl-3,8-dimetylene-3,3a,4,4a,8,9,9a-
octahydroazuleno[6,5-b]furan-2(7H)-one (3), haageanolid (18) và haageanolid
angelat (19) và 8α- angeloyloxydehydrocostus lacton (8).
1.3.4. Zinnia linearis Benth
Từ rễ của Zinnia linearis Benth cô lập được trideca-3,5,7,9,11-pentayn-1-en
(1), germacrene D (2), dexoyinvangustin (4), 3β-angeloyloxydesoxyinvangustin
(5), 3β-Senecioyloxydesoxylvangustin (6) và (3aS,4aR,7aR,9aR)-5-metyl-3,8-
dimetylene-3,3a,4,4a,8,9,9a-octahydroazuleno[6,5-b]furan-2(7H)-one (3).
Từ các bộ phận còn lại của Zinnia linearis Benth, cũng tìm thấy germacrene D
(2), 9α-angeloyloxydehydrocostus lactone (7), 9α-senecioyloxydehydrocostus
lacton (9), 3β- angeloyloxydehydrocostus lacton (10), 9α-[2-metylbutyryloxy]-
dehydrocostus lacton (13), 9α-Isovaleryloxydehydrocostus lacton (14) và 14-
angeloyloxydehydrocostus lacton (15).
1.3.5. Zinnia tenuiflora Jacq.
Từ rễ của Zinnia tenuiflora Jacq. cũng cô lập được trideca-3,5,7,9,11
-pentayn-1-en (1), (3aS,4aR,7aR,9aR)-5-metyl-3,8-dimetylene-3,3a,4,4a,8,9,9a-
octahydroazuleno[6,5-b]furan-2(7H)-one (3), 3β- angeloyloxydehydrocostus
lacton (10), 3β-senecioyloxydehydrocostus lacton (11) và 3β-
isovaleryldehydrocostus lacton (12).
Từ các bộ phận còn lại của Zinnia tenuiflora Jacq., cũng tìm thấy
germacrene D (2), (3aS,4aR,7aR,9aR)-5-metyl-3,8-dimetylene-3,3a,4,4a,8,9,9a-
Zinnia elegans Jacq. Tổng quan
HV: Đoàn Thị Hạnh 6
octahydroazuleno[6,5-b]furan-2(7H)-one (3), 11β,13-dihydrozaluzanin C-angelat
(16), 9α-angeloyloxy-6β-hydroxyl-8-epizinamultiflorid (22), 6β-hydroxy-9α-
metacryloyloxy-8-epizinamultiflorid (23), 6β-angeloyloxy-9α-hydroxyl-8-
epizinamultiflorid (24), 9α-hydroxyl-6β-metacryloyloxy-8-epizinamultiflorid (25),
6β,9β-diangeloyloxy-8-epizinamultiflorid (26), 6β-angeloyloxy-9β-[2-
metylbutyryloxy]-8-epizinamultiflorid (27), 6β-angeloyloxy-9β-acetoxy-8-
epizinamultiflorid (28), 6β-angeloyloxy-9β-isobutyryloxy-8-epizinamultiflorid
(29), 6β-angeloyloxy-9β-metacryloyloxy-8-epizinamultiflorid (30), 12,18-
dihydroxy-6,7Z-geranylgeraniol (31).
1.3.6. Zinnia verticillata Andr.
Từ rễ của Zinnia verticillata Andr. cũng cô lập được trideca-3,5,7,9,11-
pentayn-1-en (1) và (3aS,4aR,7aR,9aR)-5-metyl-3,8-dimetylene-3,3a,4,4a,8,9,9a-
octahydroazuleno[6,5-b]furan-2(7H)-one (3), trong khi các bộ phận còn lại tìm
thấy germacrene D (2), 11β,13-dihydrozaluzanin C-angelat (16), 9α-angeloyloxy-
6β-hydroxyl-8-epizinamultiflorid (22), 6β-hydroxyl-9α-metacryloyloxy-8-
epizinamultiflorid (23), 6β-angeloyloxy-9α-hydroxyl-8-epizinamultiflorid (24),
9α-hydroxyl-6β-metacryloyloxy-8-epizinamultiflorid (25), 6β,9β-diangeloyloxy-
8-epizinamultiflorid (26), 6β-angeloyloxy-9β-[2-metylbutyryloxy]-8-
epizinamultiflorid (27), 6β-angeloyloxy-9β-acetoxy-8- epizinamultiflorid (28), 6β-
angeloyloxy-9β-isobutyryloxy-8-epizinamultiflorid (29), 6β-angeloyloxy-9β-
metacryloyloxy-8-epizinamultiflorid (30), 12,18-dihydroxy-6,7Z-geranylgeraniol
(31).
Zinnia elegans Jacq. Tổng quan
HV: Đoàn Thị Hạnh 7
Cấu trúc hóa học của các chất cô lập được từ các loài thuộc chi Zinnia được
trình bày theo các loại hợp chất như sau:
Hidrocarbon
H3C C C C C C C C C C C CH CH2
Trideca-3,5,7,9,11-pentayn-1-en
(1)
12345678910111213
Sesquiterpen
Germacrene D
(2)
Sesquiterpen lactone
O
OH
H
(3)
(3aS,4aR,7aR,9aR)-5-Metyl-3,8-dimetylene-3,3a,4,4a,8,9,9a-
octahydroazuleno[6,5-b]furan-2(7H)-one
O
O
12
3
4
5
6
7
8
9
10
13
14
15
(4)
Desoxyinvangustin
O
AngO
O
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
13
14
15
O
SenO
O
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
13
14
15
3β-Angeloyloxydesoxyinvangustin 3β-Senecioyloxydesoxylvangustin
(5) (6)
O
H
H
O
OAng1
2
3
4 5
6 7
8
910
13
14
15O
H
H
OAng
O
123
4 5
6 7
8
910
13
14
15
9α-Angeloyloxydehydrocostus lacton 8α- Angeloyloxydehydrocostus lacton
Zinnia elegans Jacq. Tổng quan
HV: Đoàn Thị Hạnh 8
(7) (8)
O
H
H
O
123
4 5
6 7
8
910
14
15
AngO
O
H
H
OSen
O
123
4 5
6 7
8
910
13
14
15
9α-Senecioyloxydehydrocostus lacton 3β- Angeloyloxydehydrocostus lacton
(9) (10)
O
H
H
O
123
4 5
6 7
8
910
13
14
15
i-Val
O
H
H
O
123
4 5
6 7
8
910
13
14
15
SenO
3β-Senecioyloxydehydrocostus lacton 3β- Isovaleryldehydrocostus lacton
(11) (12)
O
H
H
OMeBu
O
123
4 5
6 7
8
910
13
14
15 O
H
H
Oi-Val
O
123
4 5
6 7
8
910
13
14
15
9α-(2-Metylbutyryloxy)dehydrocostus lacton 9α-Isovaleryloxydehydrocostus lacton
(13) (14)
O
H
H
O
123
4 5
6 7
8
910
15 13
OAng14
O
H
H
O
AngO
13
123
4 5
6 7
8
910
14
15
14-Angeloyloxydehydrocostus lacton 11β,13-Dihydrozaluzanin C-angelat
(15) (16)
Zinnia elegans Jacq. Tổng quan
HV: Đoàn Thị Hạnh 9
O
O
OAng
O
O
OH
OMeBu
Zinangustolid
O
O
OH
Haageanolid Haageanolid angelat
(17) (18) (19)
HO
O
O
OH
OMeBuHO
12
3
4
5
6
7
8
9
10
13
11
O
O
OH
OMeBuHO
12
3
4
5
6
7
8
9
10
13
11
11α,13-Dihydrozinangustolid 11β,13-Dihydrozinangustolid
(20) (21)
O
OH
H
OAng
CHO
O
1
4
5
6
7
8910
13
14
15
O
OH
H
OMeacr
CHO
O
1
4
5
6
7
8910
13
14
15
9α-Angeloyloxy-6β-hydroxyl-8- 6β- Hydroxy-9α-metacryloyloxy-8-
epizinamultiflorid epizinamultiflorid
(22) (23)
O
OAng
H
OH
CHO
O
1
4
5
6
7
8910
13
14
15
O
OMeacr
H
OH
CHO
O
1
4
5
6
7
8910
13
14
15
6β-Angeloyloxy-9α-hydroxyl-8- 9α- Hydroxy-6β-metacryloyloxy-8-
epizinamultiflorid epizinamultiflorid
(24) (25)
Zinnia elegans Jacq. Tổng quan
HV: Đoàn Thị Hạnh 10
O
OAng
H
OAng
CHO
O
1
4
5
6
7
8910
13
14
15
O
OAng
H
OMeBu
CHO
O
1
4
5
6
7
8910
13
14
15
6β,9β-Diangeloyloxy-8- 6β-Angeloyloxy-9β-(2-metylbutyryloxy)-8-
epizinamultiflorid epizinamultiflorid
(26) (27)
O
OAng
H
OAc
CHO
O
1
4
5
6
7
8910
13
14
15
O
OAng
H
Oi-Bu
CHO
O
1
4
5
6
7
8910
13
14
15
6β-Angeloyloxy-9β-acetoxy-8- 6β-Angeloyloxy-9β-isobutyryloxy-8-
epizinamultiflorid epizinamultiflorid
(28) (29)
O
OAng
H
OMeacr
CHO
O
1
4
5
6
7
8910
13
14
15
6β-Angeloyloxy-9β-metacryloyloxy-8-epizinamultiflorid
(30)
Diterpen
OH
OH
OH
(31)
12,18-Dihydroxy-6E-geranylgeraniol
1
24
5
6
7
8
9
10
12
13
1415
17 18 19 20