Cây Đinh lăng lá tròn có tên khoa học là Polyscias balfouriana Bail, thuộc họ Nhân sâm (Araliaceae).
Loài tiểu mộc cao t?1-2m; lá kép thường mang ba lá phụ trên một cuốn dài, phiến soan tròn, đầu tà. Lá có màu xanh đậm không lông, bìa lá có răng nhọn.
19 trang |
Chia sẻ: vietpd | Lượt xem: 1590 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Luận văn Khảo sát thành phần hóa học rễ cây đinh lăng lá tròn polyscias balfouriana bail. họ nhân sâm (araliaceae), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Khảo sát thành phần hóa học cây Đinh lăng lá tròn Polyscias balfouriana Bail.
TỔNG QUAN
Học viên Cao học: Bạch Thanh Lụa
Khảo sát thành phần hóa học rễ cây Đinh lăng lá tròn Polyscias balfouriana Bail.
Hình 1.1: Cây Đinh lăng lá tròn Polyscias balfouriana Bail.
Họ Nhân sâm ( Araliaceae )
Học viên cao học: Bạch Thanh Lụa
Trang 1
Khảo sát thành phần hóa học rễ cây Đinh lăng lá tròn Polyscias balfouriana Bail.
1. TỔNG QUAN
1.1. ĐẶC TÍNH THỰC VẬT [3]
Mô tả thực vật
Cây Đinh lăng lá tròn có tên khoa học là Polyscias balfouriana Bail, thuộc
họ Nhân sâm (Araliaceae).
Loài tiểu mộc cao từ 1- 2m; lá kép thường mang ba lá phụ trên một cuốn
dài, phiến soan tròn, đầu tà. Lá có màu xanh đậm không lông, bìa lá có răng
nhọn.
Phân bố
Gốc ở Mexico. Thường được trồng làm kiểng ở Việt Nam.
1.2. CÁC NGHIÊN CỨU VỀ DƯỢC TÍNH.
Chưa có nhiều nghiên cứu về dược tính trên cây Polyscias balfouriana. Chỉ
có một tài liệu cây Polyscias balfouriana Bail được sử dụng như một loại thuốc
kháng viêm.[31]
1.3. CÁC NGHIÊN CỨU VỀ HOÁ HỌC.
1.3.1. Polyscias scutellaria (Burm. f.) Merr.
Năm 1988, S. Paphassarang cùng cộng sự [29] đã cô lập được hợp chất
acid 3-O-β-D-glucopyranosyloleanolic (34).
Năm 1989, S. Paphassarang cùng cộng sự [30, 31] đã cô lập từ lá các hợp
chất saponin sau: acid 3-O-β-D-glucuronopyranosyl oleanolic (36); acid 3-O-[β-
D-glucopyranosyl-(1→2)-β-D-glucuronopyranosyl] oleanolic (24); acid 3-O-[β-
D-glucopyranosyl-(1→3)-β-D-glucuronopyranosyl] oleanolic (37); 3-O-[β-D-
glucopyranosyl-(1→3)- β-D-glucuronopyranosyl] oleanolic- 28-O-β -D-
glucopyranosyl ester (38); acid 3-O-[β-D-glucopyranosyl-(1→2)-β-D-
glucopyranosyl-(1→4)-β-D-glucuronopyranosyl] oleanolic (39).
Năm 1990, S. Paphassarang cùng cộng sự [32] đã cô lập từ lá 2 hợp chất
Học viên cao học: Bạch Thanh Lụa
Trang 2
Khảo sát thành phần hóa học rễ cây Đinh lăng lá tròn Polyscias balfouriana Bail.
saponin là acid 3-O-[β-D-glucopyranosyl-(1→2)-β-D-glucuronopyranosyl]
oleanolic (24) và 3-O-[β-D-glucopyranosyl-(1→4)-β-D-glucopyranosyl-(1→2)-β-
D-glucuronopyranosyl]oleanolic-28-O-β -D-glucopyranosyl ester (40).
Năm 2008, Nguyễn Thị Thúy Hằng[14] cùng các cộng sự đã cơ lập từ lá
được các hợp chất sau: stigmasterol (7); spinasterol (8); 3-O-β-D-
Glucopyranosylstigmasterol (9); acid 3-O-β-D-glucopyranosyl-(1→4)-β-D-
glucuronopyranosyloleanolic (36); acid 3-O-β-D-glucopyranosyl-(1→4)-β-D-
glucuronopyranosyloleanolic-28-O-metyl ester (45); acid 3-O-β-D-
glucopyranosyl-(1→4)-β-D-glucuronopyranosyl oleanolic 28- O-β-D-
glucopyranosyl ester (28).
1.3.2. Polyscias guilfoylei Bail.
Năm 2007, Nguyễn Thị Aùnh Tuyết [11] đã khảo sát thành phần hóa học
của cây và đã cô lập được các chất: isophytol (87); 3-O-β-D-
glucopyranosylspinasterol (11); acid oleanolic (16) và acid 3-O-β-D-
glucopyranosyloleanolic (35).
1.3.3. Polyscias serrata Balf.
Năm 2007, Nguyễn Thị Aùnh Tuyết đvà cộng sự [12,34] đã cô lập từ cây này
các hợp chất: 3-O-β-D-glucopyranosylstigmasta-5,22-dien (10); 3-O-β-D-
glucopyranosylstigmasta-7,22-dien (11); 1’-O-benzyl-β-D-glucopyranosid (88)
và một hợp chất lần đầu tiên được tìm thấy trong chi Polyscias là (8Z)-2-(2’-
hydroxypentacosanoylamino)octadeca-8-en-1,3,4 triol (85). Ngoài ra còn cô lập
được những hợp chất khác là: stigmasterol (7); spinasterol (8); olean-12-en-3β-
ol-28-al (19) và (3β-23Z)-cycloarta-23-en-3,25-diol (20).
1.3.4. Polyscias filicifolia Balf.
Năm 2007, Nguyễn Thúy Anh Thư đvà cộng sự [8] đã cô lập từ cây này
các hợp chất: stigmasterol (7); spinasterol (8); acid oleanolic (16); quercetin
3,7,3’,4’-tetrametyl eter (60a); 3-O-β-D-glucopyranosylstigmasterol (9);
Học viên cao học: Bạch Thanh Lụa
Trang 3
Khảo sát thành phần hóa học rễ cây Đinh lăng lá tròn Polyscias balfouriana Bail.
kaempferol 3,7-O-di-α-L-rhamnosid (63a); 1-O-etyl-6-O-(1-hydroxymetyl-2-
hydroxy)etylglucose (88) và acid 3-O-β-D-glucopyranosyl-(1→4)-β-D-
glucuronopyranosyloleanolic (23).
1.3.5. Polyscias amplifolia
Năm 2003, V. S. Prakash Chaturvedula và cộng sự [19] đã cô lập được từ
quả 4 hợp chất là: acid 3-O-β-D-galactopyranosyloleanolic (41); acid 3-O-β-D-
galactopyranosyl-(1→4)-β-D-galactopyranosyloleanolic (42); acid 3-O-β-D-
galactopyranosyl-(1→4)-β-D-xylopyranosyloleanolic (43) và acid 3-O-β-D-
galactopyranosyl-(1→4)- α-L-arabinopyranosyloleanolic (44).
1.3.6. Polyscia balfouriana Bail.
Năm 2007, Nguyễn Thị Aùnh Tuyết[10] đã cô lập từ cây mọc ở Việt Nam
các hợp chất: 5-hydroxymetylfurfural (86); stigmasterol (7); spinasterol (8); 3-O-
β-D-glucopyranosylstigmasterol (9); 3-O-β-D-glucopyranosylspinasterol (11);
acid oleanolic (16); acid 3-O-β-D-glucopyranosyl-28-O-β-D-glucopyranosyl
oleanolic (34) và 5,3’-dihydroxy-4’metoxy-3,7-di-(O-α-L-
hamnospyranosyl)flavon (63).
1.3.7. Polyscias dichroostachya
Năm 1990, N. Gopalsmy cùng cộng sự [24] đã cô lập được 4 hợp chất là:
3-O-[α-L-arabinopyranosyl]hederagenin (46); 3-O-[α-L-rhamnopyranosyl-
(1→2)-α-L-arabinopyranosyl]hederagenin (47); 3-O-[β-D-glucopyranosyl-
(1→2)-α-L-arabinopyranosyl]hederagenin (48) và 3-O-[α-L-rhamnopyranosyl-
(1→2)-α-L-arabinopyranosyl]hederagenin-28-O-β-D-glucopyranosid (49).
1.3.8. Polyscias fulva
Năm 2001, Bedir cùng cộng sự [14] đã cô lập từ lá các hợp chất: 3-O-[α-L-
ramnopyranosyl-(1→2)-α-L-arabinopyranosyl] hederagenin (47); 3-O-[α-L-
ramnopyranosyl-(1→2)-α-L-arabinopyranosyl] hederagenin-28-O-α-L-
Học viên cao học: Bạch Thanh Lụa
Trang 4
Khảo sát thành phần hóa học rễ cây Đinh lăng lá tròn Polyscias balfouriana Bail.
ramnopyranosyl-(1→4)-β-D-glucopyranosyl-(1→6)-β-D-glucopyranosyl ester
(kalopanax saponin B) (50); quercetin 3-O-β-D-glucopyranosid (62) và một
glycosid mới với phần aglycon có khung dammaran là: 12-oxo-3β,16β-20(S)-
trihydroxydammar-24-en-3-O-α-L-rhamnopyranosyl-(1→2)-β-D-glucopyranosid
(53).
Năm 2004, A.C. Mitaine Offer và cộng sự [28] đã cô lập được thêm từ phần
vỏ thân cây này các hợp chất: lichexanthone (60); β-sitosterol (6); 3-O-β-D-
glucopyranosylstigmasterol (9); 3-O-β-D-glucopyranosyl-β-sitosterol (10); acid
oleanolic (16); hederagenin (17); 3-O-α-L-arabinopyranosylhederagenin (46); α
-hederin (47); kalopanax-saponin B (50); 3-O-α-L-arabinopyranosyl-
collinsogenin (collinsonin) (51); acid 3-O-[α-L-rhamnopyranosyl-(1→2) -α-L-
arabinopyranosyl]oleanolic (β-hederin) (45); acid 3-O-[α-L-rhamnopyranosyl-
(1→2) -α-L-arabinopyranosyl]echinocystic (52); (2S,3R,4R,8E)-2-[(2’R)-2’-
hydroxypalmitoylamino]-8-octadecene-1,3,4-triol (83) và 1-O-β-D-
glucopyranosyl-(2S,3R,4R,8E)-2-[(2’R)-2’-hydroxypalmitoylamino]-8-
octadecen-1,3,4-triol (84).
1.3.9. Polyscias fruticosa (L.) Harm.
Năm 1989, Nguyễn Khắc Viện[13] đã có nghiên cứu cho thấy trong thành
phần rễ cây có 4% saccarose, một chất kết tinh A chưa xác định có nhiệt độ sôi
trong khoảng 158-161oC, tan nhiều trong cloroform và aceton.
Năm 1990, Nguyễn Thới Nhâm và cộng sự [6] đã định tính cho biết trong
thành phần của rễ, thân và lá Đinh lăng có các glycosid, alkaloid, tanin, vitamin
B1 và khoảng 20 loại acid amin khác như arginin, alanin, asparagin, acid
glutamic, leucin, lysin, phenylalanin, prolin, threorin, tyrosin, cystein,
tryptophan, metionin… (64-76).
Năm 1990, Brophy Joseph J. và cộng sự [15] đã nghiên cứu về thành phần
Học viên cao học: Bạch Thanh Lụa
Trang 5
Khảo sát thành phần hóa học rễ cây Đinh lăng lá tròn Polyscias balfouriana Bail.
tinh dầu của mẫu lá cây thu hái ở Fiji và 2 mẫu lá cây thu hái ở Thái Lan bằng
phương pháp GC-MS, kết quả cho thấy trong tinh dầu có khoảng 24 cấu tử, trong
đó 4 chất chính là: β- elemen; α- bergamoten; germacren-D và E- γ-bisabolen
(12-15).
Năm 1991, Võ Xuân Minh và cộng sự [4] đã định lượng saponin toàn phần
trong các bộ phận của cây Đinh lăng và cho biết hàm lượng saponin trong rễ
(0,49%), vỏ rễ (1,00%), lõi rễ (0,11%) và lá (0,38%).
Năm 1992, trong nghiên cứu tiếp theo, Võ Xuân Minh[5] cho biết trong
Đinh lăng có các alcaloid, glucosid, saponin, các vitamin tan trong nước như B1,
B2, B6, C (77-82) và các phytosterin. Nghiên cứu cũng cho thấy rễ Đinh lăng có
chứa tới 20 acid amin.
Năm 1992, Lutomski và cộng sự [27] đã cô lập được từ rễ 5 hợp chất:
heptadeca-1,8-(E)-dien-4,6-diyn-3,10-diol (1); heptadeca-1,8-(E)-dien-4,6-diyn-
3-ol-10-on (2); heptadeca-1,8-(Z)-dien-4,6-diyn-3-ol-10-on (3); falcarinol (4) và
panaxydol (5).
Năm 1992, Nguyễn Thị Nguyệt và cộng sự[7] đã cô lập được acid
oleanolic (16).
Năm 1995, Chaboud A. và cộng sự [17] đã cô lập từ lá một saponin
triterpen, đó là acid 3-O-[β-D-galactopyranosyl-(1→2)-β-D-glucopyranosyl]
oleanolic (21).
Năm 1996, Chaboud A. và cộng sự [18] đã cô lập được từ lá khô một
saponin triterpen là acid 3-O-[α-L-rhamnopyranosyl-(1→4)-β-D-
glucopyranosyl]-28-O-β -D- glucopyranosyloleanolic (22)
Năm 1998, Võ Duy Huấn cùng cộng sự [26] đã cô lập được 11 saponin
triterpen là:
Acid 3-O-[β-D-glucopyranosyl-(1→4)- β-D-glucuronopyranosyl]oleanolic (23)
Học viên cao học: Bạch Thanh Lụa
Trang 6
Khảo sát thành phần hóa học rễ cây Đinh lăng lá tròn Polyscias balfouriana Bail.
Acid 3-O-[β-D-glucopyranosyl-(1→2)- β-D-glucuronopyranosyl]oleanolic (24)
Acid 3-O-[β-D-glucopyranosyl-(1→2)-β-D-glucopyranosyl-(1→4)]-β-D-
glucuronopyranosyloleanolic (25)
Acid 3-O-[α-L-arabinopyranosyl-(1→2)-β-D-glucopyranosyl-(1→4)]-β-D-
glucuronopyranosyloleanolic (26)
Acid 3-O-[β-D-galactopyranosyl-(1→2)-β-D-glucopyranosyl-(1→3)]-β-D-
glucuronopyranosyloleanolic (27)
3-O-[β-D-glucopyranosyl-(1→4)- β-D-glucuronopyranosyl]oleanolic-28-O-β -
D-glucopyranosyl ester (28)
3-O-[β-D-glucopyranosyl-(1→2)-β-D-glucopyranosyl(1→4)]-β-D-glucurono –
pyranosyloleanolic-28-O-β-D-glucopyranosyl ester (29)
3-O-[α-L-arabinopyranosyl-(1→2)-β-D-glucopyranosyl(1→4)]-β-D-
glucuronopyranosyloleanolic -28-O-β -D-glucopyranosyl ester (30)
3-O-[β-D-galactopyranosyl-(1→2)-β-D-glucopyranosyl(1→3)]-β-D-glucurono-
pyranosyloleanolic-28-O-β -D-glucopyranosyl ester (31)
3-O-[β-D-glucopyranosyl-(1→4)-β-D-glucuronopyranosyl]oleanolic-28-O-[α-
L-rhamnopyranosyl-(1→3)-β -D-glucopyranosyl] ester (32)
3-O-[β-D-glucopyranosyl-(1→2)- β-D-glucopyranosyl-(1→4)]-β-D-glucurono
-pyranosyloleanolic -28-O-[α-L-rhamnopyranosyl-(1→3)-β -D-glucopyranosyl]
ester (33).
- Nguyễn Thị Aùnh Tuyết, Nguyễn Tấn Thiện[9,33] đã cô lập được các hợp
chất stigmasterol (7), acid oleanolic (16), isophytol (87) và 2 hợp chất lần đầu
tiên được tìm thấy trong cây này là 5-hydroxymetylfurfural (86) và 3β-
hydroxyolean-28(13)-lacton (18).
1.3.10. Poyscias murrayi
Năm 2004, Malcolm S. Buchanan và các cộng sự [16] đã cô lập được từ cây
Học viên cao học: Bạch Thanh Lụa
Trang 7
Khảo sát thành phần hóa học rễ cây Đinh lăng lá tròn Polyscias balfouriana Bail.
Polyscias murrayi một hợp chất là 3-(4-hydroxyphenyl)propionylcholine (54) và
một hỗn hợp với tỉ lệ (2:1) hai hợp chất là acid 3,4-di-O-3-(4-hydroxy-phenyl)
propionyl-1,5-dihydroxycyclohexancarboxylic và acid 3,5-di-O-3-(4-
hydroxyphenyl)propionyl-1,4-dihydroxycyclohexancarboxylic (55, 56). Ngoài ra
còn có các hợp chất đã biết là acid 3-(4-hydroxyphenyl) propanoic (57); acid 3-
(3,4-dihydroxyphenyl) propanoic (58) và acid 3,5-dicaffeoyl-muco-quinic (59).
1.3.11. Polyscias nodosa
Năm 1913, Vander Haar và cộng sự [25] đã cô lập được một hợp chất
sapogenin có công thức phân tử C26H44O4 chưa xác định được cấu trúc hóa học.
1.3.12. Polyscias sp. nov.
Năm 1991, M. Lussignol cùng cộng sự [35] đã cô lập được từ lá hai hợp
chất 3-O-β-D-galactopyranosylquercetin (61) và
3-O-β-D-glucopyranosylquercetin (62).
Cấu trúc hóa học của các hợp chất được cô lập từ các cây thuộc chi Polyscias
được trình bày theo nhóm chất như sau:
• Các hợp chất polyacetylen
(1,8E)-Heptadeca-(1,8E)-dien-4,6-diyn-3,10-diol
OH
OH
OH
O
(1,8E)-Heptadeca-1,8-dien-4,6-diyn-3-ol-10-on (2)
Học viên cao học: Bạch Thanh Lụa
Trang 8
Khảo sát thành phần hóa học rễ cây Đinh lăng lá tròn Polyscias balfouriana Bail.
OH
O
(1,8Z)-Heptadeca-1,8-dien-4,6-diyn-3-ol-10-on (3)
OH
O
OH
O
Falcarinol (4) Panaxydol (5)
• Các sterol và glycosid của sterol
H
H
HO
H
H
H
H
HO
H
H
H
HO
H
H
H
β-Sitosterol (6) Stigmasterol (7) Spinasterol (8)
OHO
HO
OH
O
OH
OHO
HO
OH
O
OH
OHO
HO
OH
O
OH
3-O-β-D-Glucopyranosyl
stigmasterol (9)
3-O-β-D-Glucopyranosyl
β−sitosterol (10)
3-O-β-D-Glucopyranosyl
spinasterol (11)
Học viên cao học: Bạch Thanh Lụa
Trang 9
Khảo sát thành phần hóa học rễ cây Đinh lăng lá tròn Polyscias balfouriana Bail.
• Thành phần tinh dầu
β-Elemen (12) α-Bergamoten (13) Germacren-D (14) E-γ-Bisabolen (15)
• Các triterpenoid và glycosid của triterpenoid
COOH
HO
COOH
HO
CH2OH
C=O
HO
O
CHO
HO
Acid oleanolic (16) Hederagenin (17) 3-β-Hydroxyolean-28(13)-lacton (18)
Olean-12-en-3β-ol-28-al (19)
H
HO
OH
H
(3β-23Z)-Cycloarta-23-en-3,25-diol (20)
* Khung oleanan
o Các saponin với phần aglycon là acid oleanolic
COOR2
R1O
Học viên cao học: Bạch Thanh Lụa
Trang 10
Khảo sát thành phần hóa học rễ cây Đinh lăng lá tròn Polyscias balfouriana Bail.
R1 R2
(21) Gal(1→2)Glc- H
(22) Rha(1→4)Glc- Glc-
(23) Glc(1→4)GlcA- H
(24) Glc(1→2)GlcA- H
(25) Glc(1→2) GlcA- H
Glc(1→4)
(26) Ara(1→2) GlcA- H
Glc(1→4)
(27) Gal(1→2) GlcA- H
Glc(1→3)
(28) Glc(1→4)GlcA- Glc-
(29) Glc(1→2) GlcA- Glc-
Glc(1→4)
(30) Ara(1→2) GlcA- Glc-
Glc(1→4)
(31) Gal(1→2) GlcA- Glc-
Glc(1→3)
(32) Glc(1→4)GlcA- Rha(1→3)Glc-
(33) Gal(1→2) GlcA- Rha(1→3)Glc-
Glc(1→4)
(34) Glc- Glc-
(35) Glc- H
(36) GlcA- H
(37) Glc(1→3)GlcA- H
(38) Glc(1→3)GlcA- Glc-
(39) Glc(1→2)Glc(1→4)GlcA- H
(40) Glc(1→4)Glc(1→2)GlcA- Glc-
(41) Gal- H
Học viên cao học: Bạch Thanh Lụa
Trang 11
Khảo sát thành phần hóa học rễ cây Đinh lăng lá tròn Polyscias balfouriana Bail.
(42) Glc(1→4)Gal- H
(43) Glc(1→4)Xyl- H
(44) Glc(1→4)Ara- H
(45) Rha(1→2)Ara- H (β-hederin)
(46) Glc(1→4)GlcA- CH3-
o Các saponin với phần aglycon là hederagenin
COOR2
R1O
CH2OH
(46) Ara- H
(47) Rha(1→2)Ara- H (α-hederin)
(48) Glc(1→2)Ara- H
(49) Rha(1→2)Ara- Glc-
(50) Rha(1→2)Ara- Rha(1→4)Glc(1→6)Glc-
(Kalopanax saponin B)
o Các saponin khác
OH
O
HO
OH
O
OH
CH2OH
COOH
3-O-α-L-Arabinopyranosylcollinsogenin
(collinsonin) (51)
Học viên cao học: Bạch Thanh Lụa
Trang 12
Khảo sát thành phần hóa học rễ cây Đinh lăng lá tròn Polyscias balfouriana Bail.
COOH
OH
CH2OH
OO
O
HO
OH
OH
O
OH
HO
H3C
HO
Acid 3-O-[α-L-rhamnopyranosyl-(1→2)
-α-L-arabinopyranosyl]echinocystic (52)
* Khung dammaran
OHO
HO
O
OH
O
O
HO
OH
H3C
HO
HO
OH
O
12-Oxo-3β,16β-20(S)-trihydroxydammar-24-en-
3-O-α-L-rhamnopyranosyl-(1→2)-β-D-glucopyranosid (53)
Học viên cao học: Bạch Thanh Lụa
Trang 13
Khảo sát thành phần hóa học rễ cây Đinh lăng lá tròn Polyscias balfouriana Bail.
• Các hợp chất phenol
3-(4-Hydroxyphenyl)propionyl-
choline (54)
O N
+
OH
O
O
O
O OH
OH
OH
O
O
OH
OH
OH
OH
O
OH
O
O OH
OH
O
O
OH
OH
O
Acid 3,4-di-O-3-(4-hydroxyphenyl)propionyl-
1,5-dihydroxycyclohexancarboxylic (55)
Acid 3,5-di-O-3-(4-hydroxyphenyl)propionyl-
1,4-dihydroxycyclohexancarboxylic (56)
Acid 3-(3,4-dihydroxyphenyl)
propanoic (58)
Acid 3,5-dicaffeoyl-muco-quinic (59)
Acid 3-(4-hydroxyphenyl)
propanoic (57)
Acid 3-(-4-hydroxyphenyl)
pr panoic(57)
OH
OH
O
OH OH
O
O OH
OH
O
O
OH
OH
O
OH OH
O
O
H
O
OCH3
H3CO
OCH3
OCH3
1
2
34
5
6
7
8
9
10
1'
2'
3'
4'
5'
6'
O
O OH
OO
Lichexanthone (60)
Quercetin 3,7,3',4-tetrametyl eter (60a)
Học viên cao học: Bạch Thanh Lụa
Trang 14
Khảo sát thành phần hóa học rễ cây Đinh lăng lá tròn Polyscias balfouriana Bail.
3-O-β-D-Galactopyranosylquercetin (61) 3-O-β-D-Glucopyranosylquercetin (62)
O
OH
OH
O
HO
OH O
OH
HO
OH
O
OH
O
OH
OH
O
HO
OH O
HO
HO
OH
O
OH
5,3’-Dihydroxy-4’-metoxy-3,7-di-(O-α-L-rhamnopyranosyl)flavon (63)
O
O
OCH3
O
O
OH
HO
H3C
HO
O
OH
HO
H3C
HO
OH
O
OH
O
O
OH
O
O
OH
HO
H3C
HO
O
OH
HO
H3CHO
O
O
H
Kaempferol 3,7-O-di-α-L-rhamnosid (63a)
Học viên cao học: Bạch Thanh Lụa
Trang 15
Khảo sát thành phần hóa học rễ cây Đinh lăng lá tròn Polyscias balfouriana Bail.
• Các acid amin
NH
O
NH
NH2
NH2
OH
Arginin (Arg) (64)
O
NH2
CH3 OH
Alanin (Ala) (65)
O
O
NH2
NH2
OH
Asparagin (Asn) (66)
O
NH2
SH OH
Cystein (Cys) (67)
O O
OHOH
NH2
Acid glutamic (Glu) (68)
O
NH2
CH3
CH3
OH
Leucin (Leu) (69)
O
NH2
NH2 OH
Lysin (Lys) (70)
Phenylalanin (Phe) (71)
O
NH2
OH
O
N
H
OH
Prolin (Pro) (72)
O
NH2
OH
CH3
OH
O
NH2OH
OH
Tyrosin (Tyr) (75)
O
NH2NH
OH
Tryptophan (Trp) (76)
O
NH2
S
CH3 OH
Metionin (Met) (73)
Threonin (Thr) (74)
• Các vitamin
N
N
NH
N
O
O
CH3
CH3
OH
OH
OH
OH
N
N
NH2
N+
S CH3CH3
CH3
Pyridoxamine (80) Pyridoxine (81) Pyridoxal (82)
N
OH
CH3
OH
OH
N
OH
CH3
OH
NH2
N
OH
CH3
OH
O
Vitamin B1 (77) Vitamin B2 (78) Vitamin C (79)
O O
OHOH
OH
H
OH
Vitamin B6 Vitamin B6 Vitamin B6
Học viên cao học: Bạch Thanh Lụa
Trang 16
Khảo sát thành phần hóa học rễ cây Đinh lăng lá tròn Polyscias balfouriana Bail.
• Các hợp chất glycolipid (cerebrosid)
N
HO
O
H
OH
OH
OH
11
6
16
20
2-[2’-Hydroxypalmitoylamino]-
8-octadecen-1,3,4-triol (83)
N
HO
O
H
OH
OH
OH
20
6 20
25
(8Z)-2-(2’-Hydroxypentacosanoylamino)
octadeca-8-en-1,3,4-triol (85)
N
O
O
H
OH
OH
OH
11
6
HO
HO
OH
O
OH
16
20
1-O-D-Glucopyranosyl-2-(2’-hydroxypalmitoylamino}
-8-octadecen-1,3,4-triol (84)
Học viên cao học: Bạch Thanh Lụa
Trang 17
Khảo sát thành phần hóa học rễ cây Đinh lăng lá tròn Polyscias balfouriana Bail.
• Các hợp chất khác
O
CHHOH2C O1
2
34
5
5-Hydroxymetylfurfural (86)
O
6'
5''
4'
1'2'
3'
O
OH
HOHO
OH
1'-O-Benzyl-β-D-glucopyranosid (87)
O
O CH3
OH
HO
HO
O
CH2OH
H
CH2OH
1
2
3
4
5
6
1'
2'
1''
2''
1'''
1-O-Etyl-6-O-(1-hydroxymetyl-2-hydroxy)etylglucose (88)
Học viên cao học: Bạch Thanh Lụa
Trang 18