1. Giới thiệu đề tài Vào năm 1906, Maurice Frechet lần đầu tiên giới thiệu về không gian mêtric trong quyển sách “Sur quelques points du calcul fonctionnel”. Từ đó, các nhà khoa học đã tìm hiểu sâu hơn về không gian này và đưa ra nhiều ứng dụng của nó. Không gian mêtric được xây dựng dựa trên lý thuyết về khoảng cách giữa hai điểm trong tập hợp. Có nhiều mở rộng của không gian mêtric, trong đó có không gian cận mêtric Sober được W. Li, D. Zhang giới thiệu trong bài báo “Topology and its Applications” vào năm 2017.Trong tôpô, không gian cận là một mở rộng chung của không gian tôpô và không gian mêtric, dựa trên khoảng cách từ một điểm đến tập hợp, thay vì khoảng cách giữa hai điểm như trong không gian mêtric. “Không gian cận” được giới thiệu lần đầu tiên bởi Robert Lowen trong tài liệu “Approach spaces: a common supercategory of TOP and MET, Mathematische Nachrichten, 141” vào năm 1989. Đến năm 1997, Lowen một lần nữa đề cập về không gian cận trong bài báo “Approach Spaces: The Missing Link in the Topology – Uniformity - Metric Triad”. Lowen đã đưa ra những tính chất cơ bản của không gian cận rằng một không gian cận là một không gian tôpô nếu được cảm sinh trên không gian tôpô và là không gian mêtric nếu được cảm sinh trên không gian mêtric.
59 trang |
Chia sẻ: Việt Cường | Ngày: 11/04/2025 | Lượt xem: 21 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Không gian cận mêtric sober, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Hàn Thị Thanh Lan
KHÔNG GIAN CẬN MÊTRIC SOBER
LUẬN VĂN THẠC SĨ TOÁN HỌC
Thành phố Hồ Chí Minh – 2020
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Hàn Thị Thanh Lan
KHÔNG GIAN CẬN MÊTRIC SOBER
Chuyên ngành: Hình học và tôpô
Mã số: 8460105
LUẬN VĂN THẠC SĨ TOÁN HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN HÀ THANH
Thành phố Hồ Chí Minh – 2020
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự
hướng dẫn khoa học của TS. Nguyễn Hà Thanh. Nội dung của luận văn có sự
tham khảo, trình bày lại và phát triển các khái niệm, định lý trong bài báo Wei
Li, Dexue Zhang (2017), “Sober metric approach spaces”, Topology and its
Applications. Tôi cam đoan những trích dẫn nêu trong luận văn đều chính xác
và trung thực.
Học viên thực hiện luận văn
Hàn Thị Thanh Lan
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, em đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ về
chuyên môn từ các Giảng viên trong khoa Toán, các giáo viên đồng nghiệp và
các bạn trong lớp Hình học và tôpô khóa 28 cùng các anh chị khóa trên.
Đầu tiên, em xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Hà Thanh -
Người hướng dẫn khoa học, Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí
Minh. Thầy đã nhiệt tình hướng dẫn em trong nghiên cứu về chuyên môn,
truyền đạt kiến thức lẫn động viên tinh thần, nhiệt tình giúp em chỉnh sửa luận
văn để có một luận văn tốt nhất.
Em xin gửi lời cám ơn đến các Thầy, Cô đang công tác tại Phòng Sau
đại học đã quan tâm giúp đỡ, hướng dẫn các thủ tục để em có thể hoàn thành
luận văn đúng yêu cầu và đúng tiến độ. Em xin chân thành cảm ơn các Giảng
viên đang công tác tại khoa Toán đã giảng dạy em trong suốt quá trình học tập
tại lớp cao học này.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu trường THPT Lý Thường
Kiệt – Hóc Môn và các đồng nghiệp đã quan tâm giúp đỡ để em có thời gian
nghiên cứu. Xin chân thành cảm ơn các thành viên trong gia đình đã động
viên, tạo điều kiện để em yên tâm nghiên cứu.
Cảm ơn bạn Dư Ngọc Minh Anh (email minhanhsp93@gmail.com) đã
giúp đỡ tìm tài liệu và chia sẻ kinh nghiệm trong quá trình làm luận văn.
Cảm ơn anh Trần Vũ An và bạn Lê Ngô Ngọc Nam trong lớp cao học
Hình học và tôpô khóa 28 đã cùng nhau học tập, nghiên cứu, hỗ trợ, giúp đỡ
lẫn nhau, để hoàn thành khóa học này.
Xin chân thành cảm ơn.
Hàn Thị Thanh Lan
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1
Chương 1. KIẾN THỨC CHUẨN BỊ ........................................................... 4
1.1. Một số định nghĩa về hàm tử .................................................................. 4
1.1.1. Hàm tử bao hàm .............................................................................. 4
1.1.2. Hàm tử đơn ánh, toàn ánh, song ánh ............................................... 4
1.2. Một số định nghĩa về phạm trù ............................................................... 4
1.2.1. Phạm trù nhỏ .................................................................................... 4
1.2.2. Phạm trù đầy đủ ............................................................................... 4
1.2.3. Phạm trù đóng .................................................................................. 4
1.2.4. Phạm trù con .................................................................................... 4
1.2.5. Phạm trù con đầy đủ ........................................................................ 5
1.2.6. Phạm trù con đầy đủ phản đối xứng ................................................ 5
1.3. Nửa phạm trù .......................................................................................... 5
1.4. Tập hợp sắp thứ tự .................................................................................. 7
1.5. Một số định nghĩa trong không gian tôpô ............................................... 7
1.5.1. Tập bất khả quy ............................................................................... 7
1.5.2. Không gian tôpô Sober .................................................................... 7
1.5.3. Ánh xạ c trên toán tử đóng .............................................................. 8
1.6. Một số định nghĩa trong không gian mêtric ........................................... 8
1.6.1. Không gian mêtric ........................................................................... 8
1.6.2. Không gian mêtric đối xứng; tách; hữu hạn .................................... 8
1.6.3. Đối của d ; Đối xứng của d . ........................................................... 9
1.6.4. Ánh xạ co; Phép đẳng cự và phạm trù không gian Mêtric .............. 9
1.6.5. Khoảng cách Lawvere (Mêtric Lawvere) ........................................ 9
1.6.6. Trọng và đối trọng của không gian mêtric ...................................... 9
1.6.7. Ánh xạ f .................................................................................. 10
1.6.8. Tập hợp tất cả các trọng của không gian mêtric............................ 10
1.6.9. Mêtric tách trên PX .................................................................. 11
1.6.10. Tích tenxơ của trọng và đối trọng ............................................... 11
1.6.11. Liên hợp phải, liên hợp trái của trọng và đối trọng ..................... 11
1.6.12. Lưới Cauchy, Lưới song Cauchy ................................................ 12
1.6.13. Giới hạn Yoneda .......................................................................... 12
1.6.14. Ánh xạ liên tục Yoneda ............................................................... 12
1.6.15. Trọng Cauchy, trọng phẳng ......................................................... 13
1.7. Một số định nghĩa trong không gian cận .............................................. 13
1.7.1. Không gian cận .............................................................................. 13
1.7.3. Phép co và phạm trù không gian cận ............................................. 15
1.7.4. Hàm chính quy và các tính chất .................................................... 15
Chương 2. MỐI LIÊN HỆ GIỮA CÁC KHÔNG GIAN: KHÔNG
GIAN TÔPÔ, KHÔNG GIAN MÊTRIC, KHÔNG
GIAN CẬN VÀ THÀNH PHẦN SOBER CỦA
KHÔNG GIAN CẬN .............................................................. 17
2.1. Mối liên hệ giữa các không gian: Không gian tôpô, không gian
mêtric và không gian cận ..................................................................... 17
2.1.1. Thứ tự đặc biệt của không gian tôpô ............................................. 17
2.1.2. Mêtric đặc biệt trên không gian cận .............................................. 17
2.1.3. Sơ đồ liên hệ giữa các không gian: Không gian tôpô, Không gian
mêtric và Không gian cận .............................................................. 18
2.2. Thành phần sober của không gian cận .................................................. 20
2.2.1. Không gian cận Sober ................................................................... 20
2.2.1.2. Không gian cận Sober ................................................................ 20
2.2.2. Tập X và ánh xạ ....................................................................... 20
2.2.3. Không gian X , ......................................................................... 22
2.2.4. Ánh xạ X ..................................................................................... 22
2.2.5. Định lý ........................................................................................... 22
2.2.6. Phạm trù con SobApp của phạm trù App ....................................... 26
Chương 3. KHÔNG GIAN CẬN MÊTRIC SOBER ................................. 28
3.1. Tính đầy đủ Yoneda của không gian mêtric ......................................... 28
3.1.1. Không gian mêtric đầy đủ Yoneda ................................................ 28
3.1.2. Tính chất ........................................................................................ 29
3.1.3. Bổ đề .............................................................................................. 30
3.1.4. Tính chất ........................................................................................ 32
3.1.5. Tính chất ........................................................................................ 33
3.1.6. Tính chất ........................................................................................ 34
3.1.7. Định lý ........................................................................................... 35
3.2. Tính đầy đủ Smyth của không gian mêtric ........................................... 35
3.2.1. Không gian mêtric đầy đủ Smyth .................................................. 36
3.2.2. Bổ đề về mối liên hệ giữa lưới Cauchy và song Cauchy .............. 36
3.2.3. Tính chất ........................................................................................ 37
3.2.4. Tính chất ........................................................................................ 38
3.3. Các tính chất của không gian cận mêtric .............................................. 39
3.3.1. Tính chất ........................................................................................ 39
3.3.3. Tính chất ........................................................................................ 40
3.3.4. Bổ đề .............................................................................................. 41
3.3.5. Định lý ........................................................................................... 42
3.3.6. Định lý ........................................................................................... 43
3.4. Mối liên hệ giữa tính đầy đủ Yoneda, đầy đủ Smyth đến không
gian cận mêtric Sober .......................................................................... 45
3.4.1. Định lý ........................................................................................... 45
3.4.2. Định lý ........................................................................................... 47
KẾT LUẬN ................................................................................................... 48
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 50
1
MỞ ĐẦU
1. Giới thiệu đề tài
Vào năm 1906, Maurice Frechet lần đầu tiên giới thiệu về không gian
mêtric trong quyển sách “Sur quelques points du calcul fonctionnel”. Từ đó,
các nhà khoa học đã tìm hiểu sâu hơn về không gian này và đưa ra nhiều ứng
dụng của nó. Không gian mêtric được xây dựng dựa trên lý thuyết về khoảng
cách giữa hai điểm trong tập hợp. Có nhiều mở rộng của không gian mêtric,
trong đó có không gian cận mêtric Sober được W. Li, D. Zhang giới thiệu
trong bài báo “Topology and its Applications” vào năm 2017.
Trong tôpô, không gian cận là một mở rộng chung của không gian tôpô
và không gian mêtric, dựa trên khoảng cách từ một điểm đến tập hợp, thay vì
khoảng cách giữa hai điểm như trong không gian mêtric. “Không gian cận”
được giới thiệu lần đầu tiên bởi Robert Lowen trong tài liệu “Approach
spaces: a common supercategory of TOP and MET, Mathematische
Nachrichten, 141” vào năm 1989. Đến năm 1997, Lowen một lần nữa đề cập
về không gian cận trong bài báo “Approach Spaces: The Missing Link in the
Topology – Uniformity - Metric Triad”. Lowen đã đưa ra những tính chất cơ
bản của không gian cận rằng một không gian cận là một không gian tôpô nếu
được cảm sinh trên không gian tôpô và là không gian mêtric nếu được cảm
sinh trên không gian mêtric.
Luận văn này nhằm giới thiệu không gian cận Sober – Một bản sao của
không gian tôpô Sober dưới góc nhìn của mêtric, được giới thiệu bởi B.
Banaschewski, R. Lowen và C. Van Olmen trong quyển “Sober approach
spaces, Topology and its Applications” được viết năm 2006. Một vấn đề cần
quan tâm là khi nào thì không gian tôpô Sober là không gian cận Sober?
Không gian như thế nào gọi là không gian cận mêtric, khi nào không gian cận
mêtric là không gian cận mêtric Sober? Trong [4], “Cho d là một mêtric
2
thông thường (đối xứng, tách và hữu hạn) trên tập X, thành phần Sober của
không gian cận mà là tạo thành không gian mêtric Xd, khi và chỉ khi
Xd, là không gian mêtric đầy đủ”. Bài luận văn này nhằm mô tả chi tiết kết
quả trên bằng sự tổng quát được phát biểu như sau: “Cho Xd, là không
gian mêtric, thành phần Sober của không gian cận có dạng tạo thành của
không gian mêtric Xd, là không gian cận mêtric khi và chỉ khi Xd, là
không gian mêtric đầy đủ Smyth”. Không gian mêtric đầy đủ Smyth lần đầu
được tìm ra bởi nhà toán học Smyth, được trình bày trong quyển “Quasi-
uniformities: Reconciling domains with metric spaces, Lecture Notes in
Computer Science và Completeness of quasi-uniform and syntopological
spaces, Journal of London Mathematical Society”. Không gian mêtric Xd,
được gọi là đầy đủ Smyth nếu nó tách và mọi lưới Cauchy trong không gian
Xd, đều hội tụ trong Xd, sym .
Mối quan hệ giữa không gian cận và không gian mêtric tương tự như
mối quan hệ giữa không gian tôpô và tập sắp thứ tự. Ta có mối liên hệ giữa
tập sắp thứ tự, không gian tôpô, không gian mêtric và không gian cận được
thể hiện qua sơ đồ sau:
Ord Top Top Ord
Met App App Met
Nội dung luận văn còn quan tâm đến:
- Tính đầy đủ Yoneda, đầy đủ Smyth của không gian mêtric và các tính
chất liên quan của nó.
- Tính đầy đủ Yoneda và đầy đủ Smyth liên quan đến không gian cận
mêtric Sober như thế nào?