Luận văn Mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến nghèo vùng đồng bằng sông Hồng

GIỚI THIỆU1. Vấn đề nghiên cứuĐồng bằng sông Hồng là vùng có mật độ dân số cao nhất Việt N am. Vùng này có 11 tỉnh với dân số 18207.9 nghìn người, mật độ dân số 1225 người/m2 1 được coi là vùng đất màu mỡ với sự bồi đắp của hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình. Diện tích vùng đồng bằng sông Hồng khoảng 1486.2 nghìn ha, trong đó đất nông nghiệp là 760.3 nghìn ha chiếm hơn 50% diện tích đất tự nhiên. ĐBSH (đồng bằng sông Hồng) là một khu vực có nền kinh tế tương đối phát triển, tốc độ tăng trưởng GDP bình quân 5 năm qua đạt 10% năm, hàng năm đóng góp vào tăng trưởng GDP của cả nước khoảng 20-21%. Đi cùng với tăng trưởng kinh tế, quá trình giảm nghèo diễn ra tương đối mạnh, qua số liệu điều tra về các hộ gia đình cho thấy tỷ lệ nghèo ở ĐBSH giảm nhiều, năm 1993 tỷ lệ nghèo là 62.7% nhưng đến năm 2002 tỷ lệ này giảm, chỉ còn 22.4%.Bên cạnh những thành công, công tác xóa đói giảm nghèo của vùng đồng bằng sông Hồng còn đang đối mặt với nhiều thách thức lớn, đó là: khoảng cách thu nhập và mức sống đang có xu hướng tăng lên giữa thành thị và nông thôn, giữa các nhóm dân cư; khả năng ngân sách N hà nước và huy động nguồn lực cho những vùng khó khăn nhất, tư tưởng ý lại trông chờ vào nhà nước vẫn còn phổ biến, xóa đói giảm nghèo còn chưa thực sự bền vững, tỷ lệ hộ nghèo có mức sống trên ngưỡng nghèo còn cao2.

pdf99 trang | Chia sẻ: Việt Cường | Ngày: 16/04/2025 | Lượt xem: 24 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến nghèo vùng đồng bằng sông Hồng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ----------------------------- NGUYỄN THN THU HƯƠNG PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NGHÈO VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG Chuyên ngành: KINH TẾ PHÁT TRIỂN Mã số: 60.31.05 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN TRỌNG HOÀI TP. Hồ Chí Minh – Năm 2009 MỤC LỤC MỤC LỤC...................................................................................................................2 DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT.......................................................5 DANH MỤC BẢNG, BIỂUU .......................................................................................6 DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THN ..............................................................................7 GIỚI THIỆUU ...............................................................................................................8 1. Vấn đề nghiên cứu...............................................................................................8 2. Mục tiêu nghiên cứu..........................................................................................10 2.1. Mục tiêu tổng quát......................................................................................10 2.2. Mục tiêu cụ thể ...........................................................................................10 3. Các giả thuyết nghiên cứu .................................................................................10 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.....................................................................11 4.1. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................11 4.2. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................11 5. Ứng dụng của đề tài...........................................................................................11 6. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................11 7. Kết cấu của đề tài ..............................................................................................12 CHƯƠN G 1 - KHUN G LÝ THUYẾT VỀ N GHÈO................................................13 1.1. Các khái niệm cơ bản .....................................................................................13 1.1.1. N ghèo đói.................................................................................................13 1.1.2. N ghèo tuyệt đối........................................................................................15 1.1.3. N ghèo tương đối ......................................................................................16 1.2. Xác định nghèo đói.........................................................................................16 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến tình trạng nghèo đói...........................................19 1.3.1. N ghề nghiệp, tình trạng việc làm.............................................................21 1.3.2. Trình độ học vấn......................................................................................22 1.3.3. Khả năng tiếp cận nguồn lực cơ bản........................................................23 1.3.4. N hững đặc điểm về nhân khNu học..........................................................25 1.3.5 Khả năng tiếp cận các hạ tầng cơ sở thiết yếu..........................................27 2 1.4. Các kết quả nghiên cứu có liên quan..............................................................27 CHƯƠN G 2 – BỐI CẢN H N GHIÊN CỨU VÀ PHƯƠN G PHÁP N GHIÊN CỨUU ...................................................................................................................................31 2.1. Sơ lược về vùng nghiên cứu...........................................................................31 2.2. Xác định nghèo đói.........................................................................................32 2.2.1. Sử dụng chi tiêu bình quân đầu người làm tiêu chí phân tích nghèo ......32 2.2.2 Lựa chọn ngưỡng nghèo ...........................................................................33 2.3. Các thước đo chỉ số nghèo đói và bất bình đẳng............................................34 2.3.1. Chỉ số đếm đầu (P0) – Tỷ lệ hộ (người) nghèo........................................34 2.3.2. Chỉ số khoảng cách nghèo .......................................................................34 2.3.3. Chỉ số khoảng cách nghèo đói bình phương............................................35 2.3.4. Hệ số Gini ................................................................................................36 2.4. Mô hình nghiên cứu........................................................................................36 2.4.1. Công thức đo lường các mức độ nghèo...................................................36 2.4.2. Mô hình kinh tế lượng .............................................................................37 2.5. N guồn số liệu..................................................................................................40 CHƯƠN G 3 – KẾT QUẢ PHÂN TÍCH...................................................................41 3.1. Đo lường nghèo đói........................................................................................41 3.2. Phân tích tình trạng nghèo và các biến độc lập ..............................................45 3.2.1. Tình trạng nghèo theo thành phần dân tộc của chủ hộ ............................45 3.2.2. Tình trạng nghèo và đặc điểm nhân khNu học của hộ .............................46 3.2.2. Tình trạng nghèo và việc làm của hộ gia đình.........................................50 3.2.3. Tình trạng nghèo phân theo trình độ học vấn, trình độ chuyên môn – kỹ thuật ...................................................................................................................50 3.2.4. Tình trạng nghèo và khả năng tiếp cận các nguồn lực cơ bản của hộ .....53 3.2.5. Tình trạng nghèo và vị trí địa lý của hộ...................................................58 3.2.6. Khả năng tiếp cận các điều kiện sống cơ bản..........................................59 3.3. Kết quả mô hình kinh tế lượng đo lường các yếu tố tác động đến nghèo......63 3 CHƯƠN G 4 – GỢI Ý CHÍN H SÁCH XÓA ĐÓI GIẢM N GHÈO CHO VÙN G ĐỒN G BẰN G SÔN G HỒN G ..................................................................................70 4.1. Thu hẹp khoảng cách về địa lý.......................................................................70 4.2. N âng cao trình độ học vấn và chất lượng đào tạo ..........................................73 4.3. Giới tính của chủ hộ .......................................................................................75 4.4. Giảm quy mô hộ gia đình và tỷ lệ phụ thuộc .................................................75 4.5. N âng cao mức sống cho người dân tộc thiểu số.............................................76 4.6. Tăng thu nhập phi nông nghiệp và thu nhập do đi làm xa gửi về ..................77 KẾT LUẬN VÀ KIẾN N GHN...................................................................................80 TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................83 PHỤ LỤC..................................................................................................................86 4 DAN H MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT CPI: Chỉ số giá tiêu dùng ĐBSH: Đồng bằng sông Hồng GDP: Tổng sản phNm trong tỉnh. ha: Héc-ta. LĐTBXH Bộ Lao động Thương Binh Xã hội UBN D: Ủy ban N hân dân. USD: Đôla Mỹ. WB: N gân hàng Thế giới. XĐGN : Xóa đói giảm nghèo. VHLSS: Điều tra mức sống dân cư 5 DAN H MỤC BẢN G, BIỂU Bảng 1.1 – Các nhân tố gây ra tình trạng nghèo đói............................................................19 Bảng 1.2 - Thay đổi chỉ số nghèo đói của Việt N am 1993-1998..............................21 Bảng 1.3 - Trình độ học vấn của người nghèo ở Việt N am 1998.............................22 Bảng 1.4 - Diện tích đất nông nghiệp của hộ gia đình Việt N am phân theo nhóm chi tiêu (m2).....................................................................................................................23 Bảng 3.1 . Chi tiêu bình quân đâu người phân theo nhóm thu nhập (1.000đ)..........44 Bảng 3.2. Thành phần dân tộc của chủ hộ phân theo nhóm thu nhập ......................45 Bảng 3.3. Trình độ học vấn của lao động trên 15 tuổi..............................................50 Bảng 3.4. Trình độ chuyên môn – kỹ thuật của lao động từ 15 tuổi trở lên .............52 Bảng 3.5. Giáo dục theo các nhóm chi tiêu ..............................................................52 Bảng 3.6 – Doanh thu từ đất nông nghiệp (Đơn vị tính: %)....................................54 Bảng 3.7. N guồn vay vốn của các hộ phân theo nhóm chi tiêu (%).........................56 Bảng 3.8 - Loại nhà và sở hữu nhà phân theo nhóm chi tiêu (đơn vị tính %) ..........59 Bảng 3.9. N guồn nước phân theo nhóm chi tiêu (%)................................................61 Bảng 3.10. N hà vệ sinh phân theo nhóm chi tiêu (%) ..............................................62 Bảng 3.11. Xử lý rác thải phân theo nhóm chi tiêu (%) ...........................................62 Bảng 3.12. Kết quả ước lượng tham số mô hình Probit về các nhân tố ảnh hưởng đến nghèo ở vùng Đồng bằng sông Hồng.................................................................63 Bảng 3.13. Mô phỏng tác động biên của từng biến số khi xác suất nghèo trung bình thay đổi......................................................................................................................66 6 DAN H MỤC HÌN H VẼ, ĐỒ THN Hình 2.1. Bản đồ vùng nghiên cứu ...........................................................................31 Hình 3.1. Đường nghèo đói của Vùng ......................................................................41 Hình 3.2. Chỉ số nghèo đói (%).................................................................................42 Hình 3.3. Phân phối chi tiêu bình quân đầu người thực tế năm 2006 (theo tần suất) ...................................................................................................................................43 Hình 3.4. Quy mô – số người phụ thuộc của hộ phân theo nhóm chi tiêu (người) ..46 Hình 3.5. Giới tính của chủ hộ phân theo nhóm chi tiêu (%) ...................................47 Hình 3.6. N ghề nghiệp của chủ hộ phân theo giới tính và nhóm chi tiêu (%)..........47 Hình 3.7. Chi tiêu thực tế đầu người của chủ hộ phân theo giới tính (triệu đồng)...49 Hình 3.8. Tỷ lệ có việc làm của hộ gia đinh .............................................................50 Hình 3.9. Diện tích đất nông nghiệp bình quân hộ (ha)............................................53 Hình 3.10. Diện tích đất nông nghiệp bình quân hộ ở những hộ không đất/ít đất (ha) ............................................................................................................................54 Hình 3.11. Thu nhập phi nông nghiệp và thu nhập gửi về phân theo nhóm chi tiêu (tr.đ)...........................................................................................................................57 Hình 3.12. Tình trạng nghèo và vị trí địa lý của hộ (%) ...........................................58 Hình 3.13: Tỷ trọng chi tiêu điện trong tổng chi tiêu phân theo nhóm hộ (%).........60 7 GIỚI THIỆU 1. Vấn đề nghiên cứu Đồng bằng sông Hồng là vùng có mật độ dân số cao nhất Việt N am. Vùng này có 11 tỉnh với dân số 18207.9 nghìn người, mật độ dân số 1225 người/m2 1 được coi là vùng đất màu mỡ với sự bồi đắp của hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình. Diện tích vùng đồng bằng sông Hồng khoảng 1486.2 nghìn ha, trong đó đất nông nghiệp là 760.3 nghìn ha chiếm hơn 50% diện tích đất tự nhiên. ĐBSH (đồng bằng sông Hồng) là một khu vực có nền kinh tế tương đối phát triển, tốc độ tăng trưởng GDP bình quân 5 năm qua đạt 10% năm, hàng năm đóng góp vào tăng trưởng GDP của cả nước khoảng 20-21%. Đi cùng với tăng trưởng kinh tế, quá trình giảm nghèo diễn ra tương đối mạnh, qua số liệu điều tra về các hộ gia đình cho thấy tỷ lệ nghèo ở ĐBSH giảm nhiều, năm 1993 tỷ lệ nghèo là 62.7% nhưng đến năm 2002 tỷ lệ này giảm, chỉ còn 22.4%. Bên cạnh những thành công, công tác xóa đói giảm nghèo của vùng đồng bằng sông Hồng còn đang đối mặt với nhiều thách thức lớn, đó là: khoảng cách thu nhập và mức sống đang có xu hướng tăng lên giữa thành thị và nông thôn, giữa các nhóm dân cư; khả năng ngân sách N hà nước và huy động nguồn lực cho những vùng khó khăn nhất, tư tưởng ý lại trông chờ vào nhà nước vẫn còn phổ biến, xóa đói giảm nghèo còn chưa thực sự bền vững, tỷ lệ hộ nghèo có mức sống trên ngưỡng nghèo còn cao2. N ghèo đói là hiện tượng phổ biến ở nông thôn Việt nam. Gần 70% dân số nghèo cả nước tập trung tại 3 vùng Miền núi phía Bắc (28%), Đồng bằng sông Cửu Long (21%) và Bắc Trung bộ (18%)3. Ba vùng nghèo nhất toàn quốc là Miền núi phía Bắc, Tây nguyên và vùng Bắc Trung bộ. Các chỉ số về khoảng cách nghèo cho thấy 1 N iên giám thống kê 2006 2 Bộ Lao động – Thương binh Xã hội, UN DP, Đánh giá kế hoạch tương lai – Đánh giá Chương trình mục tiêu quốc gia về xóa đói giảm nghèo và chương trình 135, Hà nội, tháng 10/2004. 3 Ban Chỉ đạo quốc gia thực hiện chiến lược toàn diện về tăng trưởng và XĐGN (CPRGS), Báo cáo thường niên 2004 – 2005: Việt Nam tăng trưởng và giảm nghèo, Hà Nội, tháng 11/2005 8 tình trạng nghèo đói ở miền núi là nghiêm trọng nhất. ĐBSH là khu vực có tỷ lệ nghèo đói thấp song những vấn đề liên quan đến nghèo ở khu vực này cũng cần được giải quyết, góp phần vào công cuộc xóa đói giảm nghèo của cả nước. Do trong một vài năm gần đây tốc độ công nghiệp hóa ở Vùng đồng bằng sông Hồng diễn ra khá nhanh. Diện tích đất nông nghiệp giảm mạnh, năm 2000 diện tích đất nông nghiệp ở Vùng là 980,961 ha, đến năm 2005 giảm xuống còn 962,557 ha và năm 2007 tiếp tục giảm, chỉ còn 953,895 ha.4 Việc thu hồi đất để xây dựng các khu công nghiệp đã nảy sinh các vấn đề xã hội bức xúc như hàng chục nghìn hộ nông dân bị mất đất sản xuất, thiếu việc làm nền thu thập thấp và giảm dần; các tệ nạn xã hội phát triển; môi trường sinh thái bị ảnh hưởng nghiệm trọng; có sự phân hóa về thu nhập và đời sống trong nội bộ dân cư nông thôn. Đáng chú ý là có một số hộ nông dân do không có đất sản xuất, không có việc làm nên khả năng tái nghèo của những hộ này là khá cao. Vì vậy, việc lựa chọn đề tài “Mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến nghèo vùng đồng bằng sông Hồng” là cần thiết thể hiện một số khía cạnh: Thứ nhất, thông qua việc tìm hiểu thực tế của các tỉnh đồng bằng sông Hồng, từ đó tìm ra bản chất của tình trạng nghèo và giải pháp giảm nghèo hiệu quả. Thứ hai, với tốc độ công nghiệp hóa nhanh nhưng phần lớn người dân không được nhận vào làm tại các khu công nghiệp, nên họ phải đi làm thuê và chuyển sang hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực phi nông nghiệp. Đây có thể là một trong những nhân tố tác động tới việc giảm nghèo của Vùng. Thứ ba, mỗi khu vực đều có các đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội khác nhau do đó các kết quả nghiên cứu về nghèo đói ở những khu vực khác không thể áp dụng cho khu vực đồng bằng sông Hồng để ban hành chính sách nhằm hạn chế tình trạng nghèo đói. 4 Đất nông nghiệp vùng đồng bằng sông Hồng có xu hướng giảm(15:38 14/05/2009) 9 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu tổng quát Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến nghèo ở đồng bằng sông Hồng, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần xóa đói giảm nghèo cho khu vực. 2.2. Mục tiêu cụ thể (i) Đánh giá hiện trạng nghèo thông qua các đặc điểm của hộ như nghề nghiệp, học vấn, dân tộc đồng thời phải chỉ ra được mức độ nghèo của các hộ gia đình ở đồng bằng sông Hồng thông qua các chỉ tiêu chuNn về mức sống như nhà ở, nguồn nước, điện, nhà vệ sinh... (ii) Xác định được những yếu tố có ảnh hưởng đến nghèo và định lượng tác động độc lập của từng yếu tố đó bằng mô hình kinh tế lượng (iii) Gợi ý chính sách giảm nghèo cho đồng bằng sông Hồng từ kết quả nghiên cứu thực nghiệm của mô hình 3. Các giả thuyết nghiên cứu Khi nghiên cứu về tình trạng nghèo đói của hộ gia đình vùng đồng bằng sông Hồng, tác giả giả thuyết rằng nhóm nhân tố kinh tế, xã hội sau sẽ tác động đến khả năng rơi vào ngưỡng nghèo đói của hộ: N hóm các điều kiện kinh tế của hộ bao gồm tình trạng việc làm của hộ (tỷ lệ có việc); diện tích đất nông nghiệp, số tiền vay, thu nhập phi nông nghiệp và thu nhập do đi làm xa gửi về N hóm thể hiện quan hệ xã hội của hộ thể hiện qua trình độ giáo dục phổ thông (số năm đi học, bằng cấp cao nhất của chủ hộ ); thuộc nhóm dân tộc thiểu số hay không; chủ hộ là nam hay nữ Giả thuyết nghiên cứu: - Tăng thu nhập phi nông nghiệp và thu nhập do đi làm xa gửi về sẽ làm giảm xác suất nghèo của hộ 10
Tài liệu liên quan