Từkhi xã hội loài người đã xuất hiện cho đến sựphân chia xã hội thành hai
giai cấp khác nhau nhưgiai cấp thống trịvà giai cấp bịthống trị; giai cấp thống trị
đã tựcho mình là Nhà nước. Vì vậy từkhi có sựxuất hiện của Nhà nước đã cho
thấy Nhà nước là giai cấp có quyền lực cao nhất trong quản lý, vậy sựxuất hiện
Nhà nước đòi hỏi cần phải có của cải vật chất cần thiết chi cho hoạt động thường
xuyên của bộmáy Nhà nước nhằm đảm bảo cho Nhà nước tồn tại, duy trì quyền
lực và thực hiện chức năng quản lý xã hội của mình. Nhà nước đã sửdụng quyền
lực của mình ban hành pháp luật, ấn định các hình thức tựnguyện và bắt buộc các
thểnhân và pháp nhân phải đóng góp cho Nhà nước một phần của cải mà họlàm ra
và hình thành qũy tiền tệtập trung của Nhà nước. Đối với hình thức huy động tự
nguyện thì thuế được coi nhưlà nguồn thu chính và quan trọng nhất, chính vì tình
hình phát triển của kinh tế- xã hội cũng nhưsựtăng trưởng và phát triển của hàng
hóa và dịch vụ đã là điều kiện thuận lợi trong việc thu thuếtừcác hoạt động kinh
doanh trong xã hội.
Nhìn chung Nhà nước của mỗi quốc gia trên thếgiới đã thu thuếkhông chỉlà
thu thuếtừngười dân mà thu cảtừcác thểnhân, pháp nhân và các tổchức mà đã
hoạt động kinh doanh hay các sản xuất kinh doanh thường trú hay cưtrú đều phải
có nghĩa vụthực hiện nộp thuếcho ngân sách nhà nước, trong đó Cộng hòa dân
chủnhân dân Lào ( CHDCND Lào ) cũng là một quốc gia đã ứng dụng hệthống
thu thuếgiống nhưcác quốc gia khác trên thếgiới chẳng hạn: thuếdoanh thu, thuế
tiêu thụ, thuếthu nhập, phí và lệphí. Thu thuếcũng là một nhiệm vụ, trách nhiệm
nặng nềvà có vai trò quan trọng nhằm thúc đẩy và khuyến khích sản xuất – dịch
vụ đểgóp phần thực hiện dựtoán thu Ngân sách nhà nước ( NSNN ), để điều chỉnh
2
thu nhập giữa các cấp trong xã hội một cách bình đẳng, đảm bảo phân phối lại của
nhà nước, góp phần tăng trưởng kinh tế- xã hội.
113 trang |
Chia sẻ: vietpd | Lượt xem: 1860 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra, thanh tra thuế tại Cục thuế nước cộng hòa dân chủ nhân dân Lào, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
PHONTHILATH MAYSOUK
NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC KIỂM TRA, THANH
TRA THUẾ TẠI CỤC THUẾ NƯỚC CỘNG HÒA DÂN
CHỦ NHÂN DÂN LÀO
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2011
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
PHONTHILATH MAYSOUK
NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC KIỂM TRA, THANH TRA
THUẾ TẠI CỤC THUẾ NƯỚC CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN
DÂN LÀO
CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 60.31.12
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGSTS. TRƯƠNG THỊ HỒNG
TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2011
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn tới cô hướng dẫn luận văn của tôi,
PGSTS. Trương Thị Hồng, đã tạo mọi điều kiện, động viên và giúp đỡ tôi hoàn
thành tốt luận văn này. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn tới thầy cô khoa Kinh tế
tại chính ngân hàng. Trong suốt quá trình nghiên cứu, thầy cô đã kiên nhẫn,
hướng dẫn,hộ trợ giúp và động viên tôi rất nhiều. Sự hiểu biết sâu sắc về khoa học,
cũng như kinh nghiệm của thầy cô, chính là tiền đề giúp tôi đạt được những thành
tựu và kinh nghiệm quý báu, đã quan tâm, giúp đỡ.
Tôi Xin cám ơn, Phòng sau đại học, Trường đại học Khoa học kinh tế,TPHCM.
đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi làm việc trên khoa để tiến hành tốt luận văn.
Tôi cũng xin cảm ơn, bạn bè lớp Ngày 1 khóa 18 và gia đình đã luôn bên tôi, cổ
vũ và động viên tôi những lúc khó khăn để có thể vượt qua và hoàn thành tốt luận
văn này.
Tôi xin chân thành
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn là kết quả nghiên cứu của riêng tôi, không sao
chép của ai. Nội dung luận văn có tham khảo và sử dụng các tài liệu, thông tin
được đăng tải trên các tác phẩm, tạp chí và các trang web theo danh mục tài liệu
của luận văn.
TP.HCM, ngày 01 tháng 07 năm 2011
Tác giả luận văn
PHONTHILATH MAYSOUK
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CHDCND LÀO : CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO
NSNN : NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
DNNN : DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC
CBCNV : CÁN BỘ CÔNG NHÂN VIÊN
QH : QUỐC HỘI
BTC : BỘ TÀI CHÍNH
GTGT : GIÁ TRỊ GIA TĂNG
ICT : CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
CNTT :CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
NNT : NGƯỜI NỘP THUẾ
ĐTNT : ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ
MỤC LỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng(2.1): Tổng số thu thuế cản ước năm 2007-2008 .......................................... 36
Bảng(2.2): Tổng hợp số thu thuế do cục và địa phương quản lý năm ................... 39
Bảng(2.3): Tổng hợp số thu thế cả nước năm 2008-2009 .................................... 43
Bảng(2.4):Tổng hợp số thu thuế do cục và địa phương quản lý năm 2008-2009 .. 46
Bảng(2.5): Tổng hợp số thu thuế cả nước năm 2009-2010 ................................... 51
Bảng(2.6):Tổng hợp số thu thuế do cục và địa phương quản lý năm 2009-2010 ..
.............................................................................................................................. 53
Bảng(2.7): Tổng hợp công tác kiểm tra, thanh tra thuế 3 năm qua ....................... 57
Bảng(2.8): Tổng hợp số liệu kiểm tra, thanh tra thuế năm 2007-2008 .................. 58
Bảng(2.9): Tổng hợp số kiểm tra, thanh tra thuế năm 2008-09 ............................. 59
Bảng(2.10): Tổng hợp số kiểm tra, thanh tra thuế năm 2009-2010 ....................... 60
MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
MỤC LỤC CÁC BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ THUẾ VÀ CÔNG TÁC KIỂM TRA,
THANH TRATHUẾ. ............................................................................................. 1
1.1 TỔNG QUAN VỀ THUẾ: ............................................................................ 1
1.1.1 Khái niệm: ............................................................................................... 2
1.1.2 Chức năng, vai trò của thuế. .................................................................. 4
1.1.2.1 Chức năng chủ yếu của thuế trong nền kinh tế. ................................. 4
1.1.2.2 Vai trò của thuế trong nền kinh tế. ...................................................... 7
1.1.3 Phân loại thuế. ........................................................................................ 9
1.1.3.1 Thuế gián thu. ...................................................................................... 9
1.1.3.2 Thuế trực thu. .................................................................................... 10
1.1.4 Các nguyên tắc quy định trong hệ thống thuế: .................................. 13
1.1.4.1 Nguyên tắc công bằng: ....................................................................... 13
1.1.4.2 Nguyên tắc nhất quán: ....................................................................... 13
1.1.4.3 Nguyên tắc thuận lợi: ......................................................................... 13
1.1.4.4 Nguyên tắc tiết kiệm: .......................................................................... 14
1.1.4.5 Nguyên tắc hiệu quả: ......................................................................... 14
1.1.4.6 Nguyên tắc co dãn: ............................................................................. 14
1.1.4.7 Nguyên tắc trung gian kinh tế: .......................................................... 14
1.1.5 Tổ chức và hoạt động của cơ quan thuế: ............................................ 14
1.1.5.1 Nhiệm vụ và quyền hạn: .................................................................... 14
1.1.5.2 Cơ cấu tổ chức: .................................................................................. 15
1.1.5.3 Cơ cấu nhân sự: ................................................................................. 15
1.1.5.4 Quy định của các CBCNV thuế: ........................................................ 15
1.1.5.5 Nhiệm vụ và quyền hạn của cán bộ thuế: ......................................... 15
1.1.5.6 Đồng phục và biểu trưng: .................................................................. 16
1.2 KIỂM TRA, THANH TRA THUẾ: .......................................................... 16
1.2.1 Khái niệm và ý nghĩa của kiểm tra, thanh tra thuế: .......................... 16
1.2.1.1 Khái niệm: .......................................................................................... 16
1.2.1.2 Ý nghĩa: .............................................................................................. 17
1.2.2 Nguyên tắc kiểm tra, thanh tra: .......................................................... 18
1.2.3 Nhiệm vụ và quyền hạn của kiểm tra, thanh tra thuế: ......................... 19
1.2.4 Nhiệm vụ và quyền hạn của bộ phận kiểm tra nội bộ: ......................... 19
1.2.5 Nhiệm vụ và quyền hạn của bộ phận kiểm tra bên ngoài: ................... 19
1.2.6 Hình thức kiểm tra, thanh tra thuế: ................................................... 20
1.2.6.1 Kiểm tra đối tượng nộp thuế: ............................................................. 20
1.2.6.2 Kiểm tra nội bộ ngành thuế: .............................................................. 23
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM TRA VÀ THANH TRA
THUẾ TẠI CỤC THUẾ CHDCND LÀO. ......................................................... 27
2.1 VỊ TRÍ VÀ NHIỆM VỤ CỦA CỤC THUẾ NƯỚC CHDCND LÀO: .... 27
2.1.1 Vị trí của cục thuế: ............................................................................... 27
2.1.2 Nhiệm vụ của cục thuế: ........................................................................... 28
2.1.3 Cơ cấu tổ chức của cục thuế: .................................................................. 31
2.2 THỰC TRẠNG TỔ CHỨC THU THUẾ TẠI CỤC THUẾ NƯỚC
CHDCND LÀO: ................................................................................................... 34
2.2.1 Thực trạng thu thuế năm 2007-2008: ................................................. 34
2.2.1.1 So sánh việc thu thuế theo từng sắc thuế: ......................................... 35
2.2.1.2 So sánh số thu thuế theo từng cấp quản lý: ...................................... 38
2.2.2 Thực trạng thu thuế năm 2008-2009: ................................................. 42
2.2.2.1 So sánh số thu từng loại thuế trong năm: ......................................... 43
2.2.2.2 So sánh số thu từng loại thuế theo các cấp quản lý: ......................... 45
2.2.3 Thực trạng thu thuế năm 2009-2010: ................................................. 50
2.2.3.1 So sánh số thu từng loại thuế trong năm: .......................................... 50
2.2.3.2 So sánh số thu từng loại thuế theo các cấp quản lý: ......................... 53
2.3 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM TRA, THANH TRA THUẾ TẠI
CỤC THUẾ CHDCND LÀO: ............................................................................. 56
2.3.1 Thực trạng công tác kiểm tra, thanh tra thuế tại Cục thuế năm 2007-
2008:… ............................................................................................................... 58
2.3.2 Thực trạng công tác kiểm tra, thanh tra thuế tại Cục thuế năm 2008-
2009:… ............................................................................................................... 59
2.3.3 Thực trạng công tác kiểm tra, thanh tra thuế tại Cục thuế năm 2009-
2010:… ............................................................................................................... 60
2.4 NHỮNG THUẬN LỢI, HẠN CHẾ VÀ NGUYÊN NHÂN LIÊN QUAN
ĐẾN CÔNG TÁC KIỂM TRA, THANH TRA THUẾ CHDCND LÀO: ........ 62
2.4.1 Những thuận lợi: .................................................................................. 62
2.4.2 Những hạn chế: ..................................................................................... 63
2.4.3 Nguyên nhân: ........................................................................................ 65
CHƯƠNG 3 CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC KIỂM
TRA, THANH TRA THUẾ TẠI CỤC THUẾ NƯỚC CỘNG HÒA DÂN CHỦ
NHÂN DÂN LÀO. ............................................................................................... 68
3.1 ĐỊNH HƯỚNG CÔNG TÁC KIỂM TRA, THANH TRA THUẾ TẠI
CỤC THUẾ - CHDCND LÀO: ........................................................................... 68
3.2 CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC KIỂM TRA,
THANH TRA THUẾ TẠI CỤC THUẾ CHDCND LÀO: ................................ 70
3.2.1 Hoàn thiện văn bản pháp luật: ............................................................ 70
3.2.2 Tăng cường tổ chức thực hiện, tuyên truyền luật pháp và các quy
định về kiểm tra, thanh tra thuế: ..................................................................... 71
3.2.3 Nâng cao nghiệp vụ chuyên môn: ....................................................... 72
3.2.4 Hoàn thiện hệ thống cơ cấu tổ chức: ................................................... 74
3.2.5 Nâng cao hiệu quả trong việc sử dụng hệ thống công nghệ thông
tin:…… .............................................................................................................. 74
3.2.6 Xem xét công tác xây dựng kế hoạch kiểm tra, thanh tra hàng
năm:…. .............................................................................................................. 75
3.2.7 Nâng cao hiệu quả các biện pháp nghiệp vụ khi tiến hành kiểm tra,
thanh tra tại cơ sở của ĐTNT: ......................................................................... 75
3.2.8 Tổ chức tốt công tác xử lý sau kiểm tra, thanh tra: ............................ 77
3.2.9 Thường xuyên tổng kết, đánh giá hiệu quả công tác kiểm tra, thanh
tra:…… .............................................................................................................. 77
3.2.10 Tăng cường công tác kiểm tra nội bộ: ................................................ 77
3.2.11 Phối hợp chặt chẽ với các bên liên quan:............................................ 78
3.2.12 Các giải pháp đối với người nộp thuế: ................................................. 79
KẾT LUẬN: ......................................................................................................... 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 83
LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài.
Với xu thế mở rộng và hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế như hiện nay thì
công tác Kiểm tra, Thanh tra đã là một trong những hoạt động hết sức quan trọng
nhằm đảm bảo an toàn, nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh trong nền sản xuất
hàng hóa, vận hành theo cơ chế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa của
CHDCND Lào. Trong đócông tác thanh tra, kiểm tra thuế là một trong những hoạt
động mang tính chất đặc thù. Thanh tra, kiểm tra thuế trong thời gian qua không
chỉ có những đóng góp đáng kể vào chống thất thu thuế mà còn nhằm đảm bảo
công bằng, động viên đối với các chủ thể kinh tế phát huy nguồn lực của mình đẩy
mạnh sản xuất , nâng cao năng suất lao động. Tuy nhiên, công tác thanh tra, kiểm
tra thuế vẫn còn có những hạn chế đòi hỏi phải được nghiên cứu nhằm cải tiến, đổi
mới và nâng caohơn nữa công tác để đáp ứng yêu cầu thực tiễn đang đặt ra. Với
những đòi hỏi cấp thiết đó, tôi đã chọn đề tài:“NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG
TÁC THANH TRA, KIỂM TRA THUẾ TẠI CỤC THUẾ NƯỚC CHDCND
LÀO” làm luận văn thạc sỹ kinh tế của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu.
- Góp phần làm rõ lý luận về thanh tra, kiểm tra nói chung và trong ngành
thuế nói riêng.
- Khẳng định sự cần thiết khách quan của việc nâng cao hiệu quả công tác
thanh tra, kiểm tra thuế của Lào.
- Nghiên cứu thực trạng công tác thanh tra, kiểm tra thuế trên của Lào giai
đoạn 2006-2010, trên cơ sở đó rút ra những thành tựu và những nguyên
nhân hạn chế của công tác thanh tra, kiểm tra.
- Trên cơ sở định hướng đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác thanh tra,
kiểm tra thuế và những nguyên nhân hạn chế, luận văn đề xuất giải pháp
đẩy nhanh vững chắc thanh tra, kiểm tra thuế tại cục thuế của nước
CHDCND Lào .
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
- Nghiên cứu lý luận về thuế và công tác thanh tra, kiểm tra thuế
- Phạm vi nghiên cứu là thực trạng công tác thanh tra, kiểm tra tại Cục
thuế Lào thời gian qua. Trên cơ sở đó tìm kiểm, đề xuất giải pháp nâng
cao hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra thuế góp phần phát triển sản
xuất, kinh doanh trên phạm vi cả nước.
Các vấn đề khác được đề cập trong luận văn chỉ nhằm phục vụ cho việc làm rõ
mục tiêu nghiên cứu của đề tài.
4. Ý nghĩa khoa học của đề tài.
Đề tài đã có đề xuất nhiều giải pháp thiết thực phù hợp với thực tiễn
công tác thanh tra, kiểm tra thuế ở Lào hiệntại và trong thời gian tới. Tạo cơ sở
khoa học cho các Sở thuế có những định hướng và quyết định trong quản ý thuế
mang lại hiệu quả cao. Mặt khác đề tài cũng là tài liệu tham khảo hữu ích đối với
những người quan tâm đến lĩnh vực thuế, chống thất thu thuế nhằm đảm bảo công
bằng, động viên đối với các chủ thể kinh tế phát huy nguồn lực của mình đẩy
mạnh sản xuất, nâng cao năng suất lao động.
5. Kết cấu của đề tài:
Ngoài phần mở đầu, kết luận và các phụ lục thì luận văn gồm có 3 chương:
Chương I: Tổng quan về thuế và công tác kiểm tra, thanh tra thuế.
Chương II: Thực trạng công tác thanh tra, kiểm tra thuế tại Cục thuế của
Lào.
Chương III: Các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra, thanh tra
thuế tại Cục thuế CHDCND Lào.
Nội dung cụ thể từng chương của luận văn đã được trình bày như sau:
1
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ THUẾ VÀ CÔNG TÁC KIỂM TRA,
THANH TRATHUẾ.
1.1 TỔNG QUAN VỀ THUẾ:
Từ khi xã hội loài người đã xuất hiện cho đến sự phân chia xã hội thành hai
giai cấp khác nhau như giai cấp thống trị và giai cấp bị thống trị; giai cấp thống trị
đã tự cho mình là Nhà nước. Vì vậy từ khi có sự xuất hiện của Nhà nước đã cho
thấy Nhà nước là giai cấp có quyền lực cao nhất trong quản lý, vậy sự xuất hiện
Nhà nước đòi hỏi cần phải có của cải vật chất cần thiết chi cho hoạt động thường
xuyên của bộ máy Nhà nước nhằm đảm bảo cho Nhà nước tồn tại, duy trì quyền
lực và thực hiện chức năng quản lý xã hội của mình. Nhà nước đã sử dụng quyền
lực của mình ban hành pháp luật, ấn định các hình thức tự nguyện và bắt buộc các
thể nhân và pháp nhân phải đóng góp cho Nhà nước một phần của cải mà họ làm ra
và hình thành qũy tiền tệ tập trung của Nhà nước. Đối với hình thức huy động tự
nguyện thì thuế được coi như là nguồn thu chính và quan trọng nhất, chính vì tình
hình phát triển của kinh tế - xã hội cũng như sự tăng trưởng và phát triển của hàng
hóa và dịch vụ đã là điều kiện thuận lợi trong việc thu thuế từ các hoạt động kinh
doanh trong xã hội.
Nhìn chung Nhà nước của mỗi quốc gia trên thế giới đã thu thuế không chỉ là
thu thuế từ người dân mà thu cả từ các thể nhân, pháp nhân và các tổ chức mà đã
hoạt động kinh doanh hay các sản xuất kinh doanh thường trú hay cư trú đều phải
có nghĩa vụ thực hiện nộp thuế cho ngân sách nhà nước, trong đó Cộng hòa dân
chủ nhân dân Lào ( CHDCND Lào ) cũng là một quốc gia đã ứng dụng hệ thống
thu thuế giống như các quốc gia khác trên thế giới chẳng hạn: thuế doanh thu, thuế
tiêu thụ, thuế thu nhập, phí và lệ phí. Thu thuế cũng là một nhiệm vụ, trách nhiệm
nặng nề và có vai trò quan trọng nhằm thúc đẩy và khuyến khích sản xuất – dịch
vụ để góp phần thực hiện dự toán thu Ngân sách nhà nước ( NSNN ), để điều chỉnh
2
thu nhập giữa các cấp trong xã hội một cách bình đẳng, đảm bảo phân phối lại của
nhà nước, góp phần tăng trưởng kinh tế - xã hội.
1.1.1 Khái niệm:
Từ thời kỳ cổ điển cho đến nay đã có rất nhiều quan điểm về thuế như:
- Theo quan điểm của Nhà nước thời cổ điển đã cho rằng:
“Thuế đã gắn bó chặt chẽ với chi tiêu của Nhà nước ( NN )” bởi vì trong
thực tế khách quan Nhà nước đã dùng quyền lực của mình để huy động các
khoản thu mà nó gắn liền với sự xuất hiện, tồn tại và phát triển của NN.
- Theo quan điểm của nhà kinh tế cổ điển cho rằng:
“Thuế đã gắn bó với nhiệm vụ kinh tế, nhất là theo quan điểm của Keynes
đã cho rằng “ Thuế là một trong các công cụ cơ bản để can thiệp chu kỳ
phát triển và vượt qua khủng hoàng” trong đó, việc cải cách chính sách
thuế có thể tác động đến các thời hạn sử dụng mà nó tác động đến việc
tăng trưởng đầu tư, mở rộng sản xuất, mở rộng thị trường lao động.
- Theo quan điểm của các nhà kinh tế hiện đại cho rằng:
“Thuế đã gắn bó với việc cung cấp hàng hóa công; theo quan điểm của
Paul A. Sammuelson đã cho rằng “Thuế cũng có thể gọi là “giá” của hàng
hóa công mà chúng ta đã được hưởng”
Ngoài ra còn nhiều quan điểm về thuế như Kokkollhell và Bruy đã có quan
điểm rằng “Thuế là khoản nộp bắt buộc bằng tiền (hay nộp bằng hàng hóa, dịch
vụ) của các công ty và hộ gia đình cho NN, nhưng trong quá trình hoàn lại chúng
ta không nhận trực tiếp hàng hóa hay dịch vụ nữa, khoản đã nộp cho NN không
phải khoản tiền phạt do các vi phạm pháp luật theo quyết định tòa án.
Theo các quan điểm của các nhà kinh tế hiện đại đã cho thấy rằng thuế là một
phương pháp có chức năng đặc biệt mà NN đã dùng quyền lực của mình để chuyển
một phần thu nhập tài chính từ lĩnh vực tư nhân sang linh vực NN, bởi mục đích
thực hiện chức năng nhiệm vụ kinh tế - xã hội của NN.
3
Thuế là khoản đóng góp bắt buộc theo quy định của pháp luật của các thể
nhân và pháp nhân theo mức độ thu nhập nhằm phục vụ cho chi tiêu công.
Mặc dù, đã có rất nhiều quan điểm về thuế kể từ cổ điển cho đến hiện đại,
nhưng theo luật thuế của CHDCND Lào đã quy định khái niệm và ý nghĩa của thuế
như sau:
Thuế là nghĩa vụ bằng tiền của các cá nhân, pháp nhân, tổ chức cả người
nước ngoài đã hoạt động kinh doanh hay sản xuất thường xuyên hay tạm thời tại
CHDCND Lào cũng như những người đã có thường trú hay nơi kinh doanh tại Lào
có thu nhập từ hoạt động ở nước ngoài đều phải nộp thuế theo thuế suất đã quy
định trong luật thuế.
Cơ quan thuế: là một tổ chức trực thuộc Bộ tài chính, có trách nhiệm thực
hiện luật về thuế, thu NSNN, phí và lệ