Trong nền kinh tế thị trường, chất lượng sản phẩm hay dịch vụ là công cụ quan trọng nhất để cạch tranh. Bản chất của chất lượng hàng hóa là nhằm tới sự thỏa mãn cao nhất nhu cầu của người hưởng thụ sản phẩm hay dịch vụ đó. Công trình xây dựng nói chung và những căn hộ chung cư nói riêng là một loại hàng hóa đặc thù và những tiêu chí về chất lượng của nó cũng phải hướng tới những giá trị đó. Tuy vậy, các tiêu chí của chất lượng sản phẩm hàng hóa hay dịch vụ xây dựng nói chung, một căn hộ nói riêng lại vô cùng đa dạng. Các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vưc bất động sản đang nỗ lực cải thiện chất lượng dịch vụ của mình nhằm thỏa mãn tối đa nhu cầu của khách hàng, đặc biệt là trong kinh doanh căn hộ cao cấp. Tác giả đo lường chất lượng dịch vụ của những căn hộ cao cấp bằng phương pháp nghiên cứu định lượng, vận dụng mô hình SERVQUAL. Thang đo được đánh giá bằng phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA và hệ số độ tin cậy Cronbach’s alpha, sau đó phân tích hồi quy bội được sử dụng để kiểm định mô hình nghiên cứu.NGHIÊN CỨUTiến hành nghiên cứu bằng cách phỏng vấn trực tiếp trên 250 mẫu. Mẫu được lựa chọn theo phương pháp ngẫu nhiên và cư trú tại 4 khu căn hộ cao cấp trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh.Trong 30 thang đo sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ của những căn hộ cao cấp trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh, khách hàng đồng tình cao nhất ở 3 yếu tố: PRI1, PRI2, PRI3. Các số liệu đều thỏa điều kiện tin cậy Cronbach Alpha và EFA được sử dụng cho phần chạy hồi quy. Kết quả nhận được cho thấy mức ý nghĩa sig. rất nhỏ 0.000, cho thấy mô hình sử dụng là phù hợp và các biến đều đạt được tiêu chuẩn chấp nhận (Tolerance > 0,0001).
144 trang |
Chia sẻ: Việt Cường | Ngày: 14/04/2025 | Lượt xem: 14 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nâng cao sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ của những căn hộ cao cấp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO D ỤC VÀ ĐÀO T ẠO
TR ƯỜNG ĐẠI H ỌC K Ỹ THU ẬT CÔNG NGH Ệ TP.HCM
NGUY ỄN TH Ị MỸ DUYÊN
NÂNG CAO SỰ HÀI LÒNG C ỦA
KHÁCH HÀNG VỀ CH ẤT L ƯỢNG D ỊCH V Ụ
CỦA NH ỮNG C ĂN H Ộ CAO C ẤP
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PH Ố HỒ CHÍ MINH
LU ẬN V ĂN TH ẠC S Ĩ
Chuyên ngành: QU ẢN TR Ị KINH DOANH
Mã s ố: 60.34.01.02
HƯỚNG D ẪN KHOA H ỌC: PGS. TS. NGUY ỄN PHÚ T Ụ
TP. H Ồ CHÍ MINH, 06.2012
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH T ẠI
TR ƯỜNG ĐẠ I H ỌC K Ỹ THU ẬT CÔNG NGH Ệ TP. HCM
Cán b ộ h ướng d ẫn khoa h ọc: PGS. TS. NGUY ỄN PHÚ T Ụ
(Ghi rõ h ọ, tên, h ọc hàm, h ọc v ị và ch ữ ký)
Cán b ộ ch ấm nh ận xét 1 : TS. Nguy ễn Đình Lu ận
(Ghi rõ h ọ, tên, h ọc hàm, h ọc v ị và ch ữ ký)
Cán b ộ ch ấm nh ận xét 2 : TS. Phan Ng ọc Trung
(Ghi rõ h ọ, tên, h ọc hàm, h ọc v ị và ch ữ ký)
Lu ận v ăn th ạc s ĩ được b ảo v ệ t ại Trường Đạ i h ọc K ỹ thu ật Công ngh ệ TP. HCM
ngày 04 tháng 01 n ăm 2013
Thành ph ần H ội đồ ng đánh giá lu ận v ăn th ạc s ĩ g ồm:
(Ghi rõ h ọ, tên, h ọc hàm, h ọc v ị c ủa H ội đồ ng ch ấm b ảo v ệ lu ận v ăn th ạc s ĩ)
1. TS. L ưu Thanh Tâm
2. TS. Nguy ễn Đình Lu ận
3. TS. Phan Ng ọc Trung
4. TS. Nguy ễn H ải Quang
5. TS.
Xác nh ận c ủa Ch ủ t ịch H ội đồ ng đánh giá LV và Khoa qu ản lý chuyên ngành sau
khi lu ận v ăn đã được s ửa ch ữa (n ếu có).
Ch ủ t ịch H ội đồ ng đánh giá LV Khoa qu ản lý chuyên ngành
TR ƯỜNG ĐH K Ỹ THU ẬT CÔNG NGH Ệ TP. HCM CỘNG HÒA XÃ H ỘI CH Ủ NGH ĨA VI ỆT NAM
PHÒNG QLKH - ĐTS ĐH Độc l ập - Tự do - Hạnh phúc
TP. HCM, ngày .. tháng .. năm 20 ..
NHI ỆM V Ụ LU ẬN V ĂN TH ẠC S Ĩ
Họ tên h ọc viên: NGUY ỄN TH Ị M Ỹ DUYÊN Gi ới tính: N ữ
Ngày, tháng, n ăm sinh: 06/09/1984 Nơi sinh: Qu ảng Ngãi
Chuyên ngành: QU ẢN TR Ị KINH DOANH MSHV: 1184011042
I- TÊN ĐỀ TÀI: NÂNG CAO SỰ HÀI LÒNG C ỦA KHÁCH HÀNG V Ề CH ẤT
LƯỢNG D ỊCH V Ụ C ỦA NH ỮNG C ĂN H Ộ CAO C ẤP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH
PH Ố H Ồ CHÍ MINH
II- NHI ỆM V Ụ VÀ N ỘI DUNG: gồm 3 ch ươ ng chính
• Ch ươ ng 1: Lý lu ận v ề ch ất l ượng s ản ph ẩm, d ịch v ụ và các y ếu t ố ảnh h ưởng
đến s ự hài lòng c ủa khách hàng.
• Ch ươ ng 2: Nghiên c ứu các y ếu t ố ảnh h ưởng đế n s ự hài lòng c ủa khách hàng
về ch ất l ượng d ịch v ụ c ủa nh ững c ăn h ộ cao c ấp trên địa bàn TP. H ồ Chí
Minh.
• Ch ươ ng 3: Một s ố gi ải pháp nh ằm nâng cao s ự hài lòng c ủa khách hàng v ề
dịch v ụ c ủa nh ững c ăn h ộ cao c ấp trên địa bàn TP. H ồ Chí Minh.
III- NGÀY GIAO NHI ỆM V Ụ:16/10/2012
IV- NGÀY HOÀN THÀNH NHI ỆM V Ụ: 10/06/2012
V- CÁN B Ộ H ƯỚNG D ẪN: PGS. TS. NGUY ỄN PHÚ T Ụ
CÁN B Ộ H ƯỚNG D ẪN KHOA QU ẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
(H ọ tên và ch ữ ký) (H ọ tên và ch ữ ký)
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên c ứu c ủa riêng tôi. Các s ố li ệu, k ết
qu ả nêu trong lu ận v ăn là trung th ực và ch ưa t ừng được ai công b ố trong b ất k ỳ
công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan r ằng m ọi s ự giúp đỡ cho vi ệc th ực hi ện lu ận v ăn này đã
được c ảm ơn và các thông tin trích d ẫn trong lu ận v ăn đã được ch ỉ rõ ngu ồn g ốc.
Học viên th ực hi ện lu ận v ăn
Nguy ễn Th ị M ỹ Duyên
LỜI C ẢM ƠN
Trong su ốt quá trình th ưc hiện lu ận v ăn t ốt nghi ệp, tôi đã nh ận được nhi ều s ự
giúp đỡ c ủa các th ầy cô, b ạn bè, gia đình. Tôi xin bày t ỏ s ự trân tr ọng và bi ết ơn sâu
sắc đố i v ới nh ững s ự giúp đỡ này.
Tr ước tiên tôi xin c ảm ơn t ất c ả các th ầy cô trong ban gi ảng hu ấn khoa Đào
tạo sau Đại h ọc tr ường Đạ i h ọc K ỹ Thu ật Công Ngh ệ TP.HCM đã gi ảng d ạy và
giúp đỡ tôi trong su ốt khóa h ọc này. Đặc bi ệt, tôi xin trân tr ọng g ửi l ời c ảm ơn đến
PGS.TS Nguy ễn Phú T ụ đã t ận tình h ướng d ẫn tôi th ực hi ện lu ận v ăn này.
Ti ếp theo tôi xin c ảm ơn đến Ban lãnh đạo và toàn th ể các anh (ch ị) trong
Phòng kinh doanh, Phòng Marketing c ủa Công ty C ổ ph ần Phát tri ển B ất độ ng s ản
Phát Đạt,Tổng Công ty C ổ ph ần Phát tri ển nhà Hoàng Anh, Công ty C ổ ph ần V ạn
Phát H ưng, T ổng công ty Đị a ốc Sài Gòn Resco, cùng nh ững ng ười bạn c ủa tôi đã
giúp đỡ tôi trong quá trình thu th ập d ữ li ệu nghiên c ứu.
Cu ối cùng xin g ửi l ời c ảm ơn đến gia đình tôi, nh ững ng ười đã động viên,
giúp đỡ v ề m ặt tinh th ần c ũng nh ư v ật ch ất cho tôi trong nh ững n ăm tháng h ọc t ập
tại tr ường.
Trân tr ọng.
Nguy ễn Th ị M ỹ Duyên
Lớp Cao h ọc Khóa 1 – Tr ường Đạ i h ọc K ỹ thu ật Công ngh ệ TP.HCM
TÓM T ẮT LU ẬN V ĂN
Trong n ền kinh t ế th ị tr ường, ch ất l ượng s ản ph ẩm hay d ịch v ụ là công c ụ
quan tr ọng nh ất để c ạch tranh. B ản ch ất c ủa ch ất l ượng hàng hóa là nh ằm t ới s ự
th ỏa mãn cao nh ất nhu c ầu c ủa người h ưởng th ụ s ản ph ẩm hay d ịch v ụ đó. Công
trình xây d ựng nói chung và nh ững c ăn h ộ chung c ư nói riêng là m ột lo ại hàng hóa
đặc thù và nh ững tiêu chí v ề ch ất l ượng c ủa nó c ũng ph ải h ướng t ới nh ững giá tr ị
đó. Tuy v ậy, các tiêu chí của ch ất l ượng s ản ph ẩm hàng hóa hay d ịch v ụ xây d ựng
nói chung, m ột c ăn h ộ nói riêng l ại vô cùng đa d ạng. Các doanh nghi ệp ho ạt độ ng
trong l ĩnh v ưc b ất độ ng s ản đang n ỗ l ực c ải thi ện ch ất l ượng d ịch v ụ c ủa mình
nh ằm th ỏa mãn t ối đa nhu c ầu c ủa khách hàng, đặc bi ệt là trong kinh doanh c ăn h ộ
cao c ấp. Tác gi ả đo l ường ch ất l ượng d ịch v ụ c ủa nh ững c ăn h ộ cao c ấp b ằng
ph ươ ng pháp nghiên c ứu đị nh l ượng, v ận d ụng mô hình SERVQUAL. Thang đo
được đánh giá bằng ph ươ ng pháp phân tích nhân t ố khám phá EFA và h ệ s ố độ tin
cậy Cronbach’s alpha, sau đó phân tích h ồi quy b ội được s ử d ụng để ki ểm đị nh mô
hình nghiên c ứu.
NGHIÊN C ỨU
Ti ến hành nghiên c ứu b ằng cách ph ỏng v ấn tr ực ti ếp trên 250 m ẫu. M ẫu
được l ựa ch ọn theo ph ươ ng pháp ng ẫu nhiên và c ư trú t ại 4 khu c ăn h ộ cao c ấp trên
địa bàn TP. H ồ Chí Minh.
Trong 30 thang đo s ự hài lòng c ủa khách hàng đối v ới ch ất l ượng d ịch v ụ c ủa
nh ững c ăn h ộ cao c ấp trên địa bàn TP. H ồ Chí Minh, khách hàng đồng tình cao nh ất
ở 3 y ếu t ố: PRI1, PRI2, PRI3. Các s ố li ệu đề u th ỏa điều ki ện tin c ậy Cronbach
Alpha và EFA được s ử d ụng cho ph ần ch ạy h ồi quy. K ết qu ả nh ận được cho th ấy
mức ý ngh ĩa sig. r ất nh ỏ 0.000, cho th ấy mô hình s ử d ụng là phù h ợp và các bi ến
đều đạ t được tiêu chu ẩn ch ấp nh ận ( Tolerance > 0,0001 ).
Kết qu ả ki ểm đị nh mô hình h ồi quy cho th ấy hi ện t ượng đa c ộng tuy ến
không x ảy ra vì h ệ s ố phóng đạ i ph ươ ng sai c ủa các bi ến trong mô hình đều r ất th ấp
VIF = 1, nh ỏ h ơn 5 (Tr ọng & Ng ọc, 2005). H ệ s ố Durbin Watson cho th ấy mô hình
không vi ph ạm khi s ử d ụng ph ươ ng pháp h ồi quy b ội và chấp nh ận gi ả thuy ết không
có s ự t ươ ng quan chu ỗi b ậc nh ất trong mô hình. K ết qu ả phân tích h ồi quy cho th ấy
ch ất l ượng d ịch v ụ và 6 bi ến độ c l ập được th ể hi ện trong ph ươ ng trình:
SAT = 3,324 + 0,332PRI + 0,218TAN + 0,152RES + 0,133REL +
0,122ASS + 0,116EMP
Hệ s ố Beta chu ẩn hóa >0 kh ẳng đị nh các gi ả thuy ết nêu ra trong mô hình
nghiên c ứu được ch ấp nh ận và được ki ểm đị nh phù h ợp.
KẾT LU ẬN
Nghiên c ứu này s ẽ giúp cho các nhà chi ến l ược c ủa các công ty kinh doanh b ất
đông s ản có c ơ s ở trong vi ệc l ựa chon nh ững giải pháp c ần thi ết để hoàn thi ện ch ất
lượng d ịch v ụ c ủa công ty mình, đồng th ời t ăng kh ả n ăng c ạnh tranh và c ủng c ố
vững ch ắc v ị trí c ủa công ty trên th ươ ng tr ường.
Với th ời gian khá ng ắn, nghiên c ứu ch ỉ t ập trung xem xét m ối quan h ệ 6 nhân
tố ch ất l ượng d ịch v ụ c ủa thang đo SERVQUAL và thang đo Giá c ả v ới ch ất l ượng
dịch v ụ mà khách hàng nh ận được. Trên th ực t ế, ngoài nh ững nhân t ố đã được phân
tích thì còn m ột s ố nhân t ố khác góp ph ần gi ải thích thêm ch ất l ượng d ịch v ụ mà
khách hàng c ảm nh ận nh ư chi phí phải tr ả cho qu ản lý tòa nhà, ch ươ ng trình qu ảng
bá,.. nh ững v ấn đề này g ợi m ở cho nh ững nghiên c ứu ti ếp.
ABSTRACT
In market economy, quality of goods or services are the most important tool
to avoid. The nature of the quality of goods is intended to satisfy the needs of the
highest enjoyment of goods or services. Construction works in general and the
particular apartments are a type of particular goods and the criteria for the quality of
it also must be directed towards those values. However, the criteria of quality of
goods or construction services in general, a particular apartment was extremely
diverse. The business activities in the field of real estate is trying to improve the
quality of its services to satisfy the maximum demands of customers, especially in
the hi-end apartment business. Authors measure the quality of service hi-end
apartments in quantitative research methods, using SERVQUAL model. The scale
was evaluated by factor analysis method to explore EFA and reliability coefficient
Cronbach's alpha, then multiple regression analysis is used to test the research
model.
RESEARCH
Research conducted by direct interview in 250 clients. Clients were selected
by random method and stay at four hi-end apartments in the Ho Chi Minh City.
In the 30 th -quality measurement system customer satisfaction with service
quality of the hi-end apartment in the Ho Chi Minh city, the customer agrees
highest in three factors: PRI1, PRI2, PRI3. The data are eligible Cronbach Alpha
reliability and EFA is used for the regression run. The obtained results showed a
significant sig. 0000 is very small, that the model is appropriate and the variables
are acceptable standards (Tolerance > 0.0001).
The results of the regression model suggests that the multi-collinearity does
not occur because the magnification factor of the variance of the variables in the
model are too low VIF = 1, less than 5 (Trong & Ngoc, 2005). Durbin Watson
coefficients that do not violate the model using multiple regression methods and
theories accept the chain of rank correlation in the model. Results of regression
analysis showed that service quality and six independent variables are shown in the
equation:
SAT = 3,324 + 0,332PRI + 0,218TAN + 0,152RES + 0,133REL +
0,122ASS + 0,116EMP
Beta standardized coefficients > 0 confirms the hypothesis raised in the
research model is accepted and verified accordingly.
CONCLUSION
This study will help the strategic of real estate company basis in choosing the
most necessary measures to improve the quality of their company's services, while
increasing competitiveness and solidify the company's position in the marketplace.
As time was short, focused study reviewed the relationship between six factors
of service quality SERVQUAL scale and the scale price with quality service that
customers receive. In fact, outside factors were analyzed, there are some other
factors contribute to explain the quality of service that customers perceive as costs
to be paid to building management, promotions, these issues for the research
suggest . i
MỤC L ỤC
MỤC L ỤC .................................................................................................................. i
DANH M ỤC SƠ ĐỒ, BI ỂU ĐỒ VÀ HÌNH ............................................................ v
DANH M ỤC B ẢNG ................................................................................................ vi
DANH M ỤC CH Ữ VI ẾT T ẮT ............................................................................ viii
MỞ ĐẦ U .................................................................................................................... 1
1. Tính c ấp thi ết của đề tài: ..................................................................................... 1
2. M ục tiêu nghiên c ứu:........................................................................................... 2
3. Đối t ượng nghiên c ứu: ........................................................................................ 2
4. Ph ạm vi nghiên c ứu: ............................................................................................ 2
5. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu:.................................................................................... 2
6. K ết c ấu c ủa lu ận v ăn: .......................................................................................... 2
CH ƯƠ NG 1: LÝ LU ẬN V Ề CH ẤT L ƯỢNG S ẢN PH ẨM, D ỊCH V Ụ VÀ S Ự
HÀI LÒNG C ỦA KHÁCH HÀNG .......................................................................... 4
1.1 Ch ất l ượng s ản ph ẩm và các y ếu t ố ảnh h ưởng đế n ch ất l ượng ................. 4
1.1.1 Ch ất l ượng s ản ph ẩm ................................................................................. 4
1.1.2 Các y ếu t ố ảnh h ưởng đế n ch ất l ượng s ản ph ẩm ....................................... 7
1.1.2.1 Nhu c ầu c ủa ng ười tiêu dùng ............................................................... 7
1.1.2.2 Sự phát tri ển khoa h ọc – kỹ thu ật ........................................................ 7
1.1.2.3 Hi ệu l ực c ủa c ơ ch ế qu ản lý kinh t ế ..................................................... 8
1.1.3 Độ l ệch ch ất l ượng – Tầm quan tr ọng c ủa ch ất l ượng đối v ới doanh
nghi ệp .................................................................................................................. 8
1.1.3.1 Khái ni ệm độ l ệch ch ất l ượng .............................................................. 8
1.1.3.2 T ổn th ất kinh t ế .................................................................................... 9
1.1.3.3 T ầm quan trong c ủa ch ất l ượng đố i v ới doanh nghi ệp ........................ 9
1.2 D ịch v ụ và Ch ất l ượng d ịch v ụ..................................................................... 10
1.2.1 D ịch v ụ ..................................................................................................... 10
1.2.2 Ch ất l ượng d ịch v ụ ................................................................................... 11
1.2.2.1 Định ngh ĩa .......................................................................................... 11
1.2.2.2 Mô hình ch ất l ượng d ịch v ụ ............................................................... 11
1.2.2.3 Cách đánh giá ch ất l ượng d ịch v ụ ...................................................... 14