Thái Nguyên là một tỉnh thuộc vùng núi và trung du phía Bắc, có diện
tích đất trồng lúa là 70.800 ha, tuy nhiên tình hình sản xuất lúa tại tỉnh Thái
Nguyên còn gặp nhiều khó khăn, nguyên nhân chủ yếu là do điều kiện đất đai,
khí hậu, lượng mưa hàng năm không đều, tập trung chủ yếu vào các tháng
mùa mưa (từ tháng 4 đến tháng 10), dẫn đến một thực trạng rất phổ biến trong
sản xuất đó là chỉ có những nơi chủ động được nguồn nước tưới mới có thể
sản xuất được 2 vụ lúa/năm. Vấn đề đặt ra là phải tăng hệ số sử dụng đất,
ngoài việc nghiên cứu và tuyển chọn những giống lúa năng suất cao, chất
lượng tốt để có thể đưa vào ứng dụng trong sản xuất thì việc nghiên cứu các
biện pháp kỹ thuật để thâm canh cây lúa cũng đang là một vấn đề cấp thiết mà
thực tiễn sản xuất đang đặt ra. Mặc dù trong những năm gần đây sản xuất lúa
ở Thái Nguyên đã đạt được những kết quả nhất định, tuy nhiên tốc độ phát
triển và năng suất lúa giữa các địa phương không đồng đều và chư a xứng với
tiềm năng của nó. Thái Nguyên có nhiều khó khăn về kinh tế, trình độ dân trí,
cơ sở hạ tầng còn thấp, đất đai xói mòn rửa trôi bạc màu nhiều. Mặt khác đất
trồng lúa ở khu vực trung du, miền núi nói chung và ở Thái Nguyên nói riêng
luôn có những tính chất đặc thù riêng do quá trình hình thành khác biệt hẳn
với các đất đồng bằng và thường thì độ phì tự nhiên ít khi đồng nhất với độ
phì nhiêu thực tế do trong đất có những yếu tố hạn chế. Ngoài ra do trình độ
thâm canh của nông dân chưa cao, việc dùn g phân hoá học lại rất mất cân đối,
vừa lãng phí lại vừa không có hiệu quả, năng suất lúa vì vậy mà nhiều năm
tăng không đáng kể. Phân bón có ảnh hưởng không những tới năng suất, chất
lượng sản phẩm, hiệu quả kinh tế của sản xuất mà còn đ ược quan tâm đến ảnh
hưởng của bón phân tới môi trường đất, nước, không khí và tới sức khỏe cộng
đồng.
96 trang |
Chia sẻ: hongden | Lượt xem: 1923 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nghiên cứu ảnh hưởng biến động của một số yếu tố dinh dưỡng đất đến sinh trưởng và năng suất lúa tại tỉnh Thái Nguyên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
1
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
NGUYỄN THỊ NGỌC THÚY
NGHIÊN CỨU ẢNH HƢỞNG BIẾN ĐỘNG CỦA MỘT
SỐ YẾU TỐ DINH DƢỠNG ĐẤT ĐẾN SINH TRƢỞNG
VÀ NĂNG SUẤT LÚA TẠI TỈNH THÁI NGUYÊN
LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP
THÁI NGUYÊN - 2011
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
i
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
NGUYỄN THỊ NGỌC THÚY
NGHIÊN CỨU ẢNH HƢỞNG BIẾN ĐỘNG CỦA MỘT
SỐ YẾU TỐ DINH DƢỠNG ĐẤT ĐẾN SINH TRƢỞNG
VÀ NĂNG SUẤT LÚA TẠI TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Trồng trọt
Mã số: 60.62.01
LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN TUẤN ANH
THÁI NGUYÊN - 2011
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng những số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận
văn này là hoàn toàn trung thực và chưa hề sử dụng để bảo vệ một học vị
nào. Mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn thành luận văn đều đã được cảm ơn. Các
thông tin tài liệu trình bày trong luận văn này đều đã được ghi rõ nguồn gốc.
NGƯỜI VIẾT CAM ĐOAN
Nguyễn Thị Ngọc Thúy
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
iii
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực hiện đề tài này, tôi đã nhận được nhiều sự giúp đỡ
tận tình của các thầy giáo, cô giáo cùng các tập thể và cá nhân. Nhân dịp luận
văn hoàn thành, tôi xin chân thành cảm ơn mọi sự giúp đỡ quý báu của các
thầy, cô giáo cùng các tập thể và cá nhân đã giúp đỡ tôi hoàn thành công trình
này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Phó Giáo Sư, tiến sỹ Nguyễn Tuấn Anh-
Trưởng P.QHQT - ĐHTN, người đã trực tiếp tận tình hướng dẫn để tôi hoàn
thành tốt được đề tài này.
Tôi xin chân thành cảm ơn chinh quyền địa phương và bà con nông dân
xã Quyết Thắng, TPTN đã giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện các thí
nghiệm và xây dựng mô hình thực nghiệm tại địa phương.
Tác giả
Nguyễn Thị Ngọc Thuý
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
iv
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ lục bìa ............................................................................................... i
Lời cam đoan .................................................................................................... ii
Lời cảm ơn ...................................................................................................... iii
Mục lục ............................................................................................................ iv
Danh mục các ký hiệu, các chữ cái viết tắt ................................................... viii
Danh mục các bảng ......................................................................................... iv
Danh mục các hình vẽ, đồ thị .......................................................................... xi
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề .................................................................................................. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................. 2
1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .................................................. 3
1.3.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài ................................................................... 3
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài .................................................................... 3
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài .......................................................................... 4
1.2. Tình hình nghiên cứu về cây lúa trên thế giới .......................................... 6
1.3. Tình hình nghiên cứu đạm, lân và kali cho cây lúa trên thế giới .............. 8
1.3.1. Nghiên cứu về đạm cho cây lúa trên thế giới .............................. 9
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
v
1.3.2. Nghiên cứu về lân cho cây lúa trên thế giới .............................. 10
1.3.3. Nghiên cứu về kali cho cây lúa trên thế giới ............................. 13
1.4. Tình hình nghiên cứu về sử dụng phân đạm, lân, kali cho cây lúa ...... 14
1.4.1. Những nghiên cứu về bón phân đạm cho cây lúa ở Việt Nam .. 15
1.4.2. Những nghiên cứu về phân lân ở Việt Nam .............................. 16
1.4.3. Những nghiên cứu về phân kali cho cây lúa ở Việt Nam .......... 18
1.5. Hàm lượng các yếu tố đạm, lân, kali trong đất lúa ở Việt Nam ............. 20
1.5.1. Đạm trong đât lúa nước ở Việt Nam ......................................... 20
1.5.2. Lân trong đất lúa nước ở Việt Nam ........................................... 22
1.5.3. Kali trong đất lúa nước ở Việt Nam .......................................... 24
1.6. Một số kết quả nghiên cứu phân bón đối với lúa .................................... 25
1.6.1. Phân bón và cách bón phân cho lúa ..................................................... 25
1.6.2. Nhu cầu dinh dưỡng của cây lúa và vai trò của phân bón ................... 26
1.7. Sự cần thiết phải bón phân cân đối và hợp lý cho lúa ............................ 37
1.7.1. Cân đối đạm – lân ...................................................................... 38
1.7.2. Cân đối đạm – kali ..................................................................... 39
Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng, phạm vi, thời gian và địa điểm nghiên cứu .......................... 41
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................... 41
2.1.2. Thời gian nghiên cứu ................................................................. 41
2.2.3. Địa điểm nghiên cứu .................................................................. 41
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
vi
2.2. Nội dung nghiên cứu ............................................................................... 41
2.3. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................... 41
2.3.1. Phương pháp bố trí thí nghiệm .................................................. 41
2.3.2. Điều kiện thí nghiệm .................................................................. 41
2.3.3. Các chỉ tiêu và phương pháp theo dõi ....................................... 42
2.3.3.1. Thời gian sinh trưởng ................................................... 42
2.3.3.2. Chỉ tiêu về khả năng đẻ nhánh ..................................... 42
2.3.3.3. Chiều cao cuối cùng ..................................................... 42
2.3.3.4. Trọng lượng khô của thân, lá và. .............................. 42
2.3.35. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất lý thuyết ........ 43
2.3.3.6. Năng suất thực thu ........................................................ 43
3.2.4. Phương pháp lấy mẫu đất .......................................................... 43
2.3. Xử lý số liệu ............................................................................................ 44
Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
3.1. Điều kiện tự nhiên tỉnh Thái Nguyên ....................................................... 45
3.1.1. Diễn biến thời tiết khí hậu vụ Mùa 2010 và vụ Xuân 2011 tại Thái
Nguyên ............................................................................................................ 45
3.1.2. Tài nguyên đất ở Thái Nguyên .............................................................. 47
3.2. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp và hiện trạng sản xuất lúa ở Thái
Nguyên ............................................................................................................ 49
3.2.1. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp ở Thái Nguyên ........................... 49
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
vii
3.2.2. Hiện trạng sản xuất lúa ở Thái Nguyên ............................................... 52
3.3. Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của biến động các yếu tố dinh dưỡng đất
đến sinh trưởng, phát triển và năng suất của giống lúa KD18 ...................... 54
3.3.1. Các đặc điểm của đất thí nghiệm ......................................................... 54
3.3.2. Khả năng sinh trưởng và phát triển của cây lúa ................................... 56
3.3.3. Tương quan giữa dinh dưỡng đất với sinh trưởng và năng suất lúa .... 61
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
1. Kết luận ...................................................................................................... 72
2. Đề nghị ....................................................................................................... 73
Phụ lục ............................................................................................................ 74
Tài liệu tham khảo .......................................................................................... 78
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
viii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu Chữ đƣợc viết tắt
CEC Dung tích hấp thu
CT Công thức
Dw Khối lượng chất khô
ĐHNL Đại học Nông Lâm
ĐN Đẻ nhánh
ĐVT Đơn vị tính
GĐST Giai đoạn sinh trưởng
LĐ Thời kỳ phân hóa đòng
NN&PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn
NS Năng suất
NSLT Năng suất lý thuyết
PC Phân chuồng
QT Quy trình
TB Trung bình
TTKN Trung tâm khuyến nông
OM Hàm lượng mùn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
ix
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng: 1.1. Diện tích, năng suất và sản lượng lúa của Việt Nam những năm
gần đây ......................................................................................... 7
Bảng 1.2. Mối quan hệ lân - đạm và hiệu lực phân đạm với lúa ................... 38
Bảng 1.3. Ảnh hưởng của phân kali đến hiệu lực phân đạm với lúa trên đất
bạc màu ...................................................................................... 40
Bảng 1.4. Liều lượng phân bón nông dân sử dụng cho lúa ........................... 40
Bảng 3.1: Điều kiện thời tiết khí hậu vụ Mùa năm 2010 và vụ xuân 2011 ... 46
Bảng 3.2. Hiện trạng sử dụng đất 1/1/2009 .................................................... 51
Bảng 3.3. Diễn biến diện tích và năng suất lúa ở Thái Nguyên ..................... 53
Bảng 3.4. Đặc tính đất thí nghiệm .................................................................. 54
Bảng 3.5. Khả năng sinh trưởng của cây lúa .................................................. 56
Bảng 3.6. Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất ................................. 60
Bảng 3.7. Tương quan giữa dinh dưỡng đất với năng suất và các yếu tố cấu
thành năng suất ........................................................................... 61
Bảng 3.8. Tương quan giữa các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất ..... 66
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
x
DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ
Đồ thị 3.1. Tương quan giữa dung tích hấp thu của đất (CEC) với số hạt
chắc/bông .................................................................................... 63
Đồ thị 3.2. Tương quan giữa dung tích hấp thu của đất (CEC) với trọng lượng
nghìn hạt ..................................................................................... 64
Đồ thị 3.3. Tương quan giữa dung tích hấp thu của đất (CEC) với năng suất
thực thu ....................................................................................... 65
Đồ thị 3.4. Tương quan giữa số hạt chắc/bông với năng suất ........................ 67
Đồ thị 3.5. Tương quan giữa trong lượng nghìn hạt với năng suất ................ 68
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Thái Nguyên là một tỉnh thuộc vùng núi và trung du phía Bắc, có diện
tích đất trồng lúa là 70.800 ha, tuy nhiên tình hình sản xuất lúa tại tỉnh Thái
Nguyên còn gặp nhiều khó khăn, nguyên nhân chủ yếu là do điều kiện đất đai,
khí hậu, lượng mưa hàng năm không đều, tập trung chủ yếu vào các tháng
mùa mưa (từ tháng 4 đến tháng 10), dẫn đến một thực trạng rất phổ biến trong
sản xuất đó là chỉ có những nơi chủ động được nguồn nước tưới mới có thể
sản xuất được 2 vụ lúa/năm. Vấn đề đặt ra là phải tăng hệ số sử dụng đất,
ngoài việc nghiên cứu và tuyển chọn những giống lúa năng suất cao, chất
lượng tốt để có thể đưa vào ứng dụng trong sản xuất thì việc nghiên cứu các
biện pháp kỹ thuật để thâm canh cây lúa cũng đang là một vấn đề cấp thiết mà
thực tiễn sản xuất đang đặt ra. Mặc dù trong những năm gần đây sản xuất lúa
ở Thái Nguyên đã đạt được những kết quả nhất định, tuy nhiên tốc độ phát
triển và năng suất lúa giữa các địa phương không đồng đều và chưa xứng với
tiềm năng của nó. Thái Nguyên có nhiều khó khăn về kinh tế, trình độ dân trí,
cơ sở hạ tầng còn thấp, đất đai xói mòn rửa trôi bạc màu nhiều. Mặt khác đất
trồng lúa ở khu vực trung du, miền núi nói chung và ở Thái Nguyên nói riêng
luôn có những tính chất đặc thù riêng do quá trình hình thành khác biệt hẳn
với các đất đồng bằng và thường thì độ phì tự nhiên ít khi đồng nhất với độ
phì nhiêu thực tế do trong đất có những yếu tố hạn chế. Ngoài ra do trình độ
thâm canh của nông dân chưa cao, việc dùng phân hoá học lại rất mất cân đối,
vừa lãng phí lại vừa không có hiệu quả, năng suất lúa vì vậy mà nhiều năm
tăng không đáng kể. Phân bón có ảnh hưởng không những tới năng suất, chất
lượng sản phẩm, hiệu quả kinh tế của sản xuất mà còn được quan tâm đến ảnh
hưởng của bón phân tới môi trường đất, nước, không khí và tới sức khỏe cộng
đồng. Hiệu quả bón phân cao hay thấp phụ thuộc nhiều vào yếu tố, trong đó
tính chất đất bao gồm cả tính chất vật lý hóa học và thành phần dinh dưỡng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
2
đất là yếu tố quan trọng bậc nhất, rất cần quan tâm trong việc việc xây dựng
chế độ bón phân hợp lý.
Biến động không gian về tính chất đất đai đã được quan tâm nghiên
cứu trong nhiều năm qua trên thế giới và ứng dụng trong việc xây dựng chế
độ phân bón cho nhiều loại cây trồng. Nhiều thuật ngữ mới ra đời phục vụ
cho phát triển lĩnh vực nghiên cứu này như: Khuyến cáo phân bón dựa vào
tính chất đất; Bón phân theo vùng đặc thù và hiện nay là nông nghiệp chính
xác.
Tuy nhiên việc nghiên cứu về bón phân theo vùng đặc thù chưa được
tiến hành nhiều ở Việt Nam. Một số nghiên cứu rất ít, chủ yếu là những dự án
nghiên cứu hợp tác nước ngoài như nghiên cứu bón phân theo vùng đặc thù
của Nguyễn Văn Bộ, Nguyễn Thúc Sơn hợp tác với PPI của Canada, Bón
phân theo vùng đặc thù cho lúa của Lê Văn Tiềm, Bùi Huy Hiều hợp tác với
Viện lúa Quốc tế (IRRI).
Trong những năm qua người dân Thái Nguyên đã không ngừng cố
gắng ứng dụng các kỹ thuật mới như: giống, phân bón, phòng trừ bệnh hại
nên năng suất lúa tăng từ 38,7 tạ/ha (năm 2000) lên 48,6 tạ/ha (năm 2009) (Sở
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thái Nguyên). Tuy nhiên chế độ bón
phân cho lúa còn nhiều vấn đề phải nghiên cứu. Kết quả điều tra ở 3 huyện
Đồng Hỷ, Phú Lương và Phổ Yên cho thấy: có 90% số hộ bón phân thúc đẻ
muộn; 91% số hộ bón phân thúc đòng sớm hơn từ 5-15 ngày so với quy trình
kỹ thuật hiện hành; 15,3% số hộ không bón lót phân đạm; 38,9% số hộ không
bón đạm thúc đẻ; 65,6% số hộ không bón lót phân đạm thúc đòng. Mặt khác
việc áp dụng quy trình bón phân duy nhất của Trung tâm Khuyến nông với
một liều lượng đạm cố định cho toàn bộ diện tích trồng lúa của tỉnh cũng là
một trong những nguyên nhân dẫn đến hiệu quả sử dụng phân bón thấp.
Xuất phát từ thực tế trên và yêu cầu của sản xuất nhằm không ngừng
làm tăng năng suất lúa và hiệu quả của việc đầu tư góp phần ổn định lương
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
3
thực, giúp nông dân sử dụng hợp lý đất đai. Chúng tôi tiến hành nghiên cứu
đề tài: “Nghiên cứu ảnh hưởng biến động của một số yếu tố dinh dưỡng đất
đến sinh trưởng và năng suất lúa tại tỉnh Thái Nguyên”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
- Nghiên cứu ảnh hưởng sự biến động của một số yếu tố dinh dưỡng đất
đến các yếu tố nông học: sinh trưởng, phát triển của cây lúa, trọng lượng chất
tươi và chất khô v.v tại các thời điểm phát triển của cây lúa. Chi tiết
phương pháp theo dõi dựa trên hướng dẫn của IRRI.
- Nghiên cứu ảnh hưởng sự biến động của một số yếu tố dinh dưỡng đất
đến các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất cây lúa.
1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
1.3.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài
Nghiên cứu và tìm hiểu ảnh hưởng sự biến động dinh dưỡng một số
yếu tố dinh dưỡng đất đến sinh trưởng và năng suất lúa từ đó đề xuất việc ứng
dụng rộng rãi kỹ thuật này trong sản xuất.
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Từ kết quả nghiên cứu xây dựng biện pháp kỹ thuật nhằm mục tiêu
tăng năng suất lúa và giảm ô nhiễm môi trường hoá nông nghiệp.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
4
Chƣơng I
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài
Trong những năm gần đây nền móng nông nghiệp nước ta đã có những
bước nhẩy vọt, từ một nước thiếu lương thực trầm trọng đã vươn lên sản xuất
đủ nhu cầu lương thực đứng thứ 2 trên thế giới sau Thái Lan. Diện tích trồng
lúa hầu như không tăng mà có xu hướng giảm dần, do đô thị hoá và chuyển
sang đất chuyên dùng, nhưng sản lượng không ngừng tăng lên từ 25 triệu tấn
thóc năm 1995, năm 2005 sản lượng lúa nước đạt 35,8 triệu tấn. Lương thực
bình quân đầu người là 475,8kg/người/năm. Lượng gạo xuất khẩu đạt trên 4
triệu tấn. Để đạt được thành quả đó là nhờ vào yếu tố giống, phân bón tạo tiền
đề của năng suất và phẩm chất thì phương pháp thâm canh hợp lý đã làm thay
đổi cấu trúc của cây lúa như:
Quan hệ giữa năng suất và cá thể (khóm lúa, bông lúa) với năng suất
quần thể ruộng lúa là rất chặt chẽ. Trên một đơn vị diện tích nếu mật độ càng
cao (gieo cấy dày) thì số bông nhiều song số hạt trên bông càng ít (bông bé),
tốc độ giảm số hạt trên bông mạnh hơn tốc độ tăng của mật độ. Vì vậy, gieo
cấy dày quá sẽ làm giảm năng suất nghiêm trọng. Nếu gieo cấy quá thưa nhất
là những giống có thời gian sinh trưởng ngắn rất khó hoặc không thể đạt được
số bông tối ưu. Vì vậy, các khâu kỹ thuật khác được duy trì thì chọn một mật
độ vừa phải là phương án tối ưu để đạt được số lượng hạt thóc nhiều nhất trên
một đơn vị diện tích gieo cấy.
Trong quá trình sinh trưởng và phát triển của cây lúa cần một lượng
dinh dưỡng nhất định, đặc biệt là phân đạm, lượng dinh dưỡng này một phần
có sẵn ở trong đất, phần còn lại là do con người cung cấp (bón thêm). Nếu
cung cấp hợp lý sẽ làm cho cây lúa sinh trưởng tốt năng suất cao.
Khi nghiên cứu về vai trò của đạm đối với cây trông nói chung, với cây
lúa nói riêng, nhiều tác giả đã chỉ rõ: Đạm tham gia cấu thành nên cơ thể thực
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
5
vật, đạm có trong protein, đạm điều tiết các hoạt động sống của cây, tham gia
vào các chất kích thích sinh trưởng các Xytokinin, Vitamin. Đạm có hoạt tính
sinh học cao, làm tăng giảm các hoạt động sinh lý của cây. Người ta còn thấy
đạm có trong các enzim xúc tiến các quá trình biến đổi sinh hoá trong cơ thể
cây. Đặc biệt đạm có mặt trong diệp lục tố, vì thế lúa được bón đạm sẽ khác
hẳn như: Lá to, dài, xanh, quang hợp tốt, đẻ nhiều. Nếu thiếu đạm lá, vàng,
nhỏ, đẻ ít, bông nhỏ, nhưng nếu quá nhiều đạm lúa sẽ lốp đổ, sâu bệnh nhiều,
hạt lép (Nguyễn Thị Lẫm, 1994) [37].
Trong cây lúa, tính theo chất khô, tỉ lệ kali nguyên chất (K2O) chiếm
khoảng 0,6-1,2% trong rơm rạ khoảng 0,3-0,45% trong hạt gạo. Khác với
đạm và lân, kali không tham gia vào thành phần bất kỳ một hợp chất hữu cơ
nào mà chỉ tồn tại dưới dạng ion trong dịch bào và một phần nhỏ kết hợp với
chất hữu cơ trong tế bào chất của cây lúa. Cũng như đạm, lân và kali chiếm tỷ
lệ cao hơn tại các cơ quan non của cây lúa. Kali tồn tại dưới dạng ion nên nhờ
vậy mà kali có thể len lỏi vào giữa các bào quan, xúc tiến quá trình vận
chuyển dinh dưỡng, giúp cây lúa tăng cường hô hấp. Kali còn thúc đẩy tổng
hợp protit, do vậy nó hạn chế việc tích luỹ ni