Trong những năm gần đây, nhu cầu sử dụng các sản phẩm cơ khí nhƣ tua bin
máy phát điện, động cơ máy bay, dụng cụ, khuôn mẫu không ngừng tăng lên.
Trong những sản phẩm cơ khí đó chứa đựng những chi tiết có hình dáng hình học
rất phức tạp và đƣợc làm từ những vật liệu cứng, lâu mòn và siêu cứng nhƣ là các
vật liệu composit nền kim loại, gốm nguyên khối và gốm composit, almindes v.v
Việc gia công chúng bằng công nghệ cắt gọt thông thƣờng (Tiện; Phay; Mài v.v )
là vụ cùng khó khăn, đôi khi không thể gia công đƣợc. Thực tế này đòi hỏi cần phải
phát triển các công nghệ gia công mới để gia công những vật liệu đó (phƣơng pháp
gia công không truyền thống). Một trong những phƣơng pháp đó đƣợc tìm ra vào
năm 1943 do hai vợ chồng ngƣời Nga Lazarenko là phƣơng pháp gia công tia lửa
điện (EDM) và ngày nay một trong số các phƣơng pháp gia công tia lửa điện là
phƣơng pháp gia công cắt dây bằng tia lửa điện. Phƣơng pháp này đƣợc gọi là gia
công WEDM (Wire Electrical Discharge Machine), đây là phƣơng pháp gia công
đƣợc phát minh và sử dụng rộng dãi trên thế giới vào những năm 50 của thế kỷ XX
nhƣng ít tự động hóa. Ngày nay nhờ sự phát triển của điều khiển số và công nghệ
thông tin mà phƣơng pháp này đã đƣợc hiện đại hóa rất cao và đó trang bị điều
khiển số CNC trên các máy WEDM.
Ƣu điểm của phƣơng pháp này là:
- Có khả năng cắt hầu hết các loại vật liệu dẫn điện.
- Độ chính xác cao (độ bóng Ra = 1,6 † 0,8 μm).
- Chi tiết gia công có độ dầy lớn (có thể đạt tới 500 mm).
- Gia công đƣợc những lỗ, rãnh định hình có kích thƣớc rất nhỏ.
- Cắt đƣợc các hình dạng 3D đặc biệt.
- Cắt các công tua phức tạp.
Từ những năm 80 của thế kỷ XX đến nay, rất nhiều doanh nghiệp trong nƣớc
đó trang bị các loại máy, thiết bị sử dụng công nghệ WEDM nhằm cải tiến phƣơng
pháp gia công, nâng cao giá trị sản phẩm. Bên cạnh những kết quả đạt đƣợc về mặt
công nghệ thì nói chung cũng gặp những khó khăn nhất định về kỹ thuật và hiệu
quả kinh tế khi sử dụng các máy và thiết bị này cũng chƣa cao bởi các nguyên nhân
sau:
- Việc chuyển giao công nghệ chƣa đầy đủ.
- Đầu tƣ trang thiết bị không đồng bộ, thiết bị không rõ nguồn gốc.
- Giá thành đầu tƣ lớn nên mức khấu hao cao.
- Số lƣợng sản phẩm sản xuất trên máy thƣờng theo loạt vừa và nhỏ.
- Chƣa chủ động đƣợc về bảo dƣỡng, bảo trễ máy
Vấn đề đặt ra là làm thế nào để nâng cao hiệu quả khai thác, sử dụng loại máy này?
- Để nâng cao hiệu quả sử dụng loại máy này có nhiều cách nhƣng theo hƣớng
công nghệ thì ta cần thiết lập chế độ công nghệ hợp lý để đạt đƣợc độ chính xác
kích thƣớc cũng nhƣ năng suất gia công và chất lƣợng sản phẩm cao nhất. Điều này
các doanh nghiệp trong nƣớc thƣờng xác định dựa theo tài liệu kèm theo máy hoặc
theo kinh nghiệm. Do đó chƣa thấy ra đƣợc ảnh hƣởng của các thông số công nghệ
đến độ chính xác, năng suất và chất lƣợng gia công. Vì vậy mà hiệu quả khai thác,
sử dụng máy cũng hạn chế.
120 trang |
Chia sẻ: oanhnt | Lượt xem: 2176 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nghiên cứu ảnh hưởng của các thông số công nghệ tới độ chính xác gia công, khi gia công cắt dây các vật liệu khó gia công, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
1
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
NGÀNH: CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
NGHIÊN CỨU ẢNH HƢỞNG CỦA CÁC THÔNG SỐ
CÔNG NGHỆ TỚI ĐỘ CHÍNH XÁC GIA CÔNG, KHI
GIA CÔNG CẮT DÂY CÁC VẬT LIỆU KHÓ
GIA CÔNG
NGUYỄN TIẾN NGA
THÁI NGUYÊN - 2009
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
2
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tôi xin đƣợc cảm ơn Thầy giáo TS. Nguyễn Trọng Hiếu – Thầy
đã hƣớng dẫn tôi về sự định hƣớng đề tài, cách tiếp cận và nghiên cứu đề tài, cách
khai thác sử dụng tài liệu tham khảo cũng nhƣ sự chỉ bảo trong quá trình tôi làm
luận văn.
Tôi muốn bày tỏ lởi cảm ở các thày giáo công tác tại Phòng thí nghiệm Kỹ
thuật Cơ khí và Động lực - Trƣờng Đại học Kỹ thuật Công nghiệp đã tạo điều kiện
và tận tình giúp đỡ, hƣớng dẫn sử dụng các trang thiết bị thí nghiệm trong quá trình
tôi làm luận văn.
Tôi xin cảm ơn Ban Giám đốc, cán bộ công nhân viên công ty TNHH Quang
Nam (Khu công nghiệp Phố nối A - Thị trấn Nhƣ Quỳnh - Hƣng Yên) đã tạo điều
kiện để tôi đƣợc thực tế thăm quan các loại máy cắt dây, đồng thời công ty đã cung
cấp đầy đủ các mẫu thí nghiệm có chất lƣợng tốt để tôi thực hiện luận văn.
Cuối cùng tôi muốn bày tỏ lòng cảm ơn đối với gia đình, các thầy giáo, cô
giáo, các bạn đồng nghiệp đã ủng hộ, động viên giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học
tập, nghiên cứu và làm luận văn này.
Tác giả
Nguyễn Tiến Nga
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
3
MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục 2
Danh mục các bảng biểu 6
Danh mục các đồ thị, hình vẽ 6
Mở đầu 12
I. Tính cấp thiết của đề tài 12
II. Mục đích và đối tƣợng nghiên cứu 14
III. Phƣơng pháp nghiên cứu 14
IV. Phạm vi nghiên cứu 15
V. Nội dung của đề tài 15
VI. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn 15
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ GIA CÔNG TIA LỬA ĐIỆN 17
1.1 Đặc điểm của phƣơng pháp gia công tia lửa điện 17
1.1.1 Các đặc điểm chính của phƣơng pháp gia công tia lửa điện 17
1.1.2 Khả năng công nghệ của phƣơng pháp gia công tia lửa điện 17
1.2 Các phƣơng pháp gia công tia lửa điện 18
1.2.1 Phƣơng pháp gia công xung định hình 18
1.2.2 Phƣơng pháp gia công cắt dây tia lửa điện 18
1.2.3 Các phƣơng pháp khác 18
1.3 Cơ sở của phƣơng pháp gia công tia lửa điện 20
1.3.1 Bản chất vật lý 20
1.3.2 Cơ chế bóc tách vật liệu 25
1.4 Các yếu tố ảnh hƣởng đến quá trình gia công tia lửa điện 26
1.4.1 Các đặc tính về điện của sự phóng tia lửa điện 26
1.4.2 Dòng điện và bƣớc của dòng điện 30
1.4.3 Ảnh hƣởng của khe hở phóng điện δ 30
1.4.4 Ảnh hƣởng của điện dung C 33
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
4
1.4.5 Ảnh hƣởng của diện tích vùng gia công 33
1.4.6 Ảnh hƣởng của sự ăn mòn điện cực 34
1.5 Lƣợng hớt vật liệu khi gia công tia lửa điện 34
1.6 Chất lƣợng bề mặt 35
1.6.1 Độ nhám bề mặt 36
1.6.2 Vết nứt tế vi và các ảnh hƣởng về nhiệt 36
1.7 Độ chính xác tạo hình khi gia công tia lửa điện 37
1.8 Các hiện tƣợng xấu khi gia công tia lửa điện 38
1.8.1 Hồ quang 38
1.8.2 Ngắn mạch, sụt áp 39
1.8.3 Xung mạch hở, không có dòng điện 40
1.8.4 Sự quá nhiệt của chất điện môi 40
1.9 Các yếu tố không điều khiển đƣợc 40
1.9.1 Nhiễu hệ thống 41
1.9.2 Nhiễu ngẫu nhiên 41
1.10 Dung dịch chất điện môi trong gia công tia lửa điện 41
1.10.1 Nhiệm vụ của dung dịch chất điện môi 41
1.10.2 Các loại chất điện môi 43
1.10.3 Các tiêu chuẩn đánh giá chất điện môi 43
1.10.4 Các loại dòng chảy của chất điện môi 45
1.10.5 Hệ thống lọc chất điện môi 47
CHƢƠNG II: MÁY CẮT DÂY VÀ CÁC THÔNG SỐ ĐIỀU
CHỈNH TRONG QUÁ TRÌNH GIA CÔNG 49
2.1 Sơ bộ về máy cắt dây tia lửa điện 49
2.1.1 Công dụng của máy cắt dây tia lửa điện 49
2.1.2 Ƣu nhƣợc điểm của phƣơng pháp gia công cắt dây tia lửa điện 50
2.1.2.1 Ƣu điểm 50
2.1.2.2 Nhƣợc điểm 50
2.2 Độ chính xác khi gia công tia lửa điện 51
2.3 Điện cực và vật liệu điện cực 54
2.3.1 Yêu cầu của vật liệu làm điện cực 54
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
5
2.3.2 Các loại dây điện cực 55
2.4 Sự thoát phoi trong cắt dây tia lửa điện 55
2.5 Nhám bề mặt khi cắt dây 56
2.6 Các thông số về điện trong điều khiển máy cắt dây tia lửa điện 57
2.6.1 Dòng phóng tia lửa điện Ie và bƣớc của dòng điện 57
2.6.2 Độ kéo dài xung ti 57
2.6.3 Khoảng cách xung t0 57
2.6.4 Điện áp đánh lửa Ui 57
2.6.5 Khe hở phóng điện 57
2.7 Lập trình gia công trên máy cắt dây 58
2.7.1 Các trục điều khiển và hệ tọa độ 59
2.7.2 Các chức năng “G” 59
CHƢƠNG III: THỰC NGHIỆM NGHIÊN CỨU ẢNH HƢỞNG
CỦA CÁC YẾU TỐ CÔNG NGHỆ ĐẾN ĐỘ CHÍNH XÁC
KÍCH THƢỚC 71
3.1 Thiết kế thí nghiệm 71
3.1.1 Các giả thiết của thí nghiệm 71
3.1.2 Điều kiện thực hiện thí nghiệm 71
3.1.2.1 Thiết bị thí nghiệm 71
3.1.2.2 Vật liệu gia công 73
3.1.2.3 Các thiết bị đo 74
3.2 Nhóm thí nghiệm 76
3.2.1 Mô hình định tính quá trình cắt dây tia lửa điện 76
3.2.2 Các thông số đầu vào của thí nghiệm 77
3.3 Khảo sát độ chính xác gia công 78
3.3.1 Phƣơng pháp đánh giá 79
3.3.2 Nghiên cứu ảnh hƣởng đơn của Ui; Ie; t0 79
3.3.2.1 Vật liệu ở trạng thái thƣờng 80
3.3.2.2 Vật liệu ở trạng thái tôi cải thiện 85
3.3.2.3 Vật liệu ở trạng thái nhiệt luyện 90
3.3.3 Mối quan hệ giữa chiều rộng rãnh cắt với độ chính xác kích thƣớc 94
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
6
3.3.3.1 Vật liệu ở trạng thái thƣờng 95
3.3.3.2 Vật liệu ở trạng thái tôi cải thiện 100
3.3.3.3 Vật liệu ở trạng thái nhiệt luyện 105
3.3.4 Nghiên cứu độ chính xác công tua 110
Kết luận chƣơng 3 113
Kết luận chung 114
Tài liệu tham khảo 116
Phụ lục 117
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
7
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Danh mục các mã G
Bảng 2.2 Danh mục các mã lệnh M
Bảng 3.1 Các thông số kỹ thuật của máy cắt dây CW322S
Bảng 3.2 Thành phần hóa học các nguyên tố mác thép SKD61
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ
Hình 1.1. Sơ đồ nguyên lý gia công tia lửa điện
Hình 1.2. Pha đánh lửa
Hình 1.3. Sự hình thành kênh phóng điện
Hình 1.4. Sự hình thành và bốc hơi vật liệu
Hình 1.5. Đồ thị điện áp và dòng điện trong một xung phóng điện.
Hình 1.6. Mối quan hệ giữa Vw và ti [1]
Hình 1.7. Mối quan hệ giữa θ và ti [1]
Hình 1.8. Mối quan hệ giữa Rmax và ti (với ti = td + te). [1]
Hình 1.9- Ảnh hƣởng của ti và t0 đến năng suất gia công [1]
Hình 1.10- Ảnh hƣởng của khe hở phóng điện δ
Hình 1.11. Quan hệ giữa η và ap [1]
Hình 1.12. Ảnh hƣởng của điện dung C [1]
Hình 1.13. ảnh hƣởng của diện tích vùng gia công F [1]
Hình 1.14. Các thông số ảnh hƣởng đến năng suất khi gia công EDM
Hình 1.15. Vùng ảnh hƣởng nhiệt của bề mặt phôi
Hình 1.16. Hiện tƣợng hồ quang điện [1]
Hình 1.17. Hiện tƣợng ngắn mạch sụt áp [1]
Hình 1.18. Hiện tƣợng xung mạch hở [1]
Hình 1.19. Dòng chảy bên ngoài
Hình 1.20. Dòng chảy áp lực
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
8
Hình 2.1. Sơ đồ máy cắt dây tia lửa điện
Hình 2.2. Sự cân bằng về lực khi cắt thẳng và sai số hình học khi cắt góc.
Hình 2.3. Các trƣờng hợp khó gia công đối với dòng chảy đồng trục
Hình 2.4. Khe hở phóng điện trong gia công cắt dây tia lửa điện
Hình 2.5. Các lệnh dịch chuyển đƣờng kính dây G41/G42
Hình 3.1.1 Máy cắt dây CW322S
Hình 3.1.2 Ảnh máy đo tọa độ 3 chiều Beyond Crysta C544
Hình 3.2 Mô hình hóa quá trình gia công tia lửa điện
Hình 3.3 Khe hở phóng điện δ
Hình 3.3.2 Sơ đồ gia công mẫu thí nghiệm
Hình 3.3.2.1.1 Ảnh hƣởng của điện áp phóng điện Ui đến chiều rộng rãnh cắt, đo
theo chiều dài lỗ hình chữ nhật.
Hình 3.3.2.1.2 Ảnh hƣởng của điện áp phóng điện Ui đến chiều rộng rãnh cắt, đo
theo chiều dài lỗ hình chữ nhật.
Hình 3.3.2.1.3 Ảnh hƣởng của dòng phóng tia lửa điện Ie đến chiều rộng rãnh cắt,
đo theo chiều dài lỗ hình chữ nhật.
Hình 3.3.2.1.4 Ảnh hƣởng của dòng phóng tia lửa điện Ie đến chiều rộng rãnh cắt,
đo theo chiều rộng lỗ hình chữ nhật.
Hình 3.3.2.1.5 Ảnh hƣởng của thời gian ngừng phóng tia lửa điện t0 đến chiều rộng
rãnh cắt, đo theo chiều dài lỗ hình chữ nhật.
Hình 3.3.2.1.6 Ảnh hƣởng của thời gian ngừng phóng tia lửa điện t0 đến chiều rộng
rãnh cắt, đo theo chiều rộng lỗ hình chữ nhật.
Hình 3.3.2.1.7 Ảnh hƣởng của điện áp phóng điện Ui đến chiều rộng rãnh cắt của lỗ
hình tròn.
Hình 3.3.2.1.8 Ảnh hƣởng của dòng phóng tia lửa điện Ie đến chiều rộng rãnh cắt
của lỗ hình tròn.
Hình 3.3.2.1.9 Ảnh hƣởng của thời gian ngừng phóng tia lửa điện to đến chiều rộng
rãnh cắt của lỗ hình tròn.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
9
Hình 3.3.2.2.1 Ảnh hƣởng của điện áp phóng điện Ui đến chiều rộng rãnh cắt, đo
theo chiều dài lỗ hình chữ nhật.
Hình 3.3.2.2.2 Ảnh hƣởng của điện áp phóng điện Ui đến chiều rộng rãnh cắt, đo
theo chiều rộng lỗ hình chữ nhật.
Hình 3.3.2.2.3 Ảnh hƣởng của dòng phóng tia lửa điện Ie đến chiều rộng rãnh cắt,
đo theo chiều dài lỗ hình chữ nhật.
Hình 3.3.2.2.4 Ảnh hƣởng của dòng phóng tia lửa điện Ie đến chiều rộng rãnh cắt,
đo theo chiều dài lỗ hình chữ nhật.
Hình 3.3.2.2.5 Ảnh hƣởng của thời gian ngừng phóng tia lửa điện t0 đến chiều rộng
rãnh cắt, đo theo chiều dài lỗ hình chữ nhật.
Hình 3.3.2.2.6 Ảnh hƣởng của thời gian ngừng phóng tia lửa điện t0 đến chiều rộng
rãnh cắt, đo theo chiều rộng lỗ hình chữ nhật.
Hình 3.3.2.2.7 Ảnh hƣởng của điện áp phóng điện Ui đến chiều rộng rãnh cắt của lỗ
hình tròn.
Hình 3.3.2.2.8 Ảnh hƣởng của dòng phóng tia lửa điện đến chiều rộng rãnh cắt
của lỗ hình tròn.
Hình 3.3.2.2.9 Ảnh hƣởng của thời gian ngừng phóng tia lửa điện to đến chiều rộng
rãnh cắt của lỗ hình tròn.
Hình 3.3.2.3.1 Ảnh hƣởng của điện áp phóng điện Ui đến chiều rộng rãnh cắt, đo
theo chiều dài lỗ hình chữ nhật.
Hình 3.3.2.3.2 Ảnh hƣởng của điện áp phóng điện Ui đến chiều rộng rãnh cắt, đo
theo chiều rộng lỗ hình chữ nhật.
Hình 3.3.2.3.3 Ảnh hƣởng của dòng phóng tia lửa điện Ie đến chiều rộng rãnh cắt,
đo theo chiều dài lỗ hình chữ nhật.
Hình 3.3.2.3.4 Ảnh hƣởng của dòng phóng tia lửa điện Ie đến chiều rộng rãnh cắt,
đo theo chiều rộng lỗ hình chữ nhật.
Hình 3.3.2.2.5 Ảnh hƣởng của thời gian ngừng phóng tia lửa điện t0 đến chiều rộng
rãnh cắt, đo theo chiều dài lỗ hình chữ nhật.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
10
Hình 3.3.2.2.6 Ảnh hƣởng của thời gian ngừng phóng tia lửa điện t0 đến chiều rộng
rãnh cắt, đo theo chiều rộng lỗ hình chữ nhật.
Hình 3.3.2.3.7 Ảnh hƣởng của điện áp phóng điện Ui đến chiều rộng rãnh cắt của lỗ
hình tròn.
Hình 3.3.2.3.8 Ảnh hƣởng của dòng phóng tia lửa điện đến chiều rộng rãnh cắt
của lỗ hình tròn.
Hình 3.3.2.3.9 Ảnh hƣởng của thời gian ngừng phóng tia lửa điện to đến chiều rộng
rãnh cắt của lỗ hình tròn.
Hình 3.3.3.1.1 Quan hệ giữa khe hở rãnh cắt với độ chính xác kích thƣớc, đo theo
chiều dài lỗ hình chữ nhật, dƣới ảnh hƣởng của điện áp đánh lửa Ui.
Hình 3.3.3.1.2 Quan hệ giữa chiều rộng rãnh cắt với độ chính xác kích thƣớc, đo
theo chiều rộng lỗ hình chữ nhật, dƣới ảnh hƣởng của điện áp đánh lửa Ui.
Hình 3.3.3.1.3 Quan hệ giữa chiều rộng rãnh cắt với độ chính xác kích thƣớc, đo
theo chiều dài lỗ hình chữ nhật, dƣới ảnh hƣởng của dòng phóng tia lửa điện Ie.
Hình 3.3.3.1.4 Quan hệ giữa chiều rộng rãnh cắt với độ chính xác kích thƣớc,
đo theo chiều dài lỗ hình chữ nhật, dƣới ảnh hƣởng của dòng phóng tia lửa điện Ie.
Hình 3.3.3.1.5 Quan hệ giữa chiều rộng rãnh cắt với độ chính xác kích thƣớc, đo
theo chiều dài lỗ hình cắt, dƣới ảnh hƣởng của thời gian ngừng phóng điện t0
Hình 3.3.3.1.6 Quan hệ giữa chiều rộng rãnh cắt với độ chính xác kích thƣớc, đo
theo chiều rộng lỗ hình cắt, dƣới ảnh hƣởng của thời gian ngừng phóng điện t0
Hình 3.3.3.1.7 Quan hệ giữa chiều rộng rãnh cắt đến độ chính xác kích thƣớc của lỗ
tròn, dƣới ảnh hƣởng điện áp đánh lửa Ui.
Hình 3.3.3.1.8 Quan hệ giữa chiều rộng rãnh cắt đến độ chính xác kích thƣớc của lỗ
tròn, dƣới ảnh hƣởng của dòng phóng tia lửa điện Ie.
Hình 3.3.3.1.9 Quan hệ giữa chiều rộng rãnh cắt với độ chính xác kích thƣớc của lỗ
tròn, dƣới ảnh hƣởng của thời gian ngừng phóng lửa điện t0.
Hình 3.3.3.2.1 Quan hệ giữa khe hở rãnh cắt với độ chính xác kích thƣớc, đo theo
chiều dài lỗ hình chữ nhật, dƣới ảnh hƣởng của điện áp đánh lửa Ui.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
11
Hình 3.3.3.2.2 Quan hệ giữa khe hở rãnh cắt với độ chính xác kích thƣớc, đo theo
chiều rộng lỗ hình chữ nhật, dƣới ảnh hƣởng của điện áp đánh lửa Ui.
Hình 3.3.3.2.3 Quan hệ giữa chiều rộng rãnh cắt với độ chính xác kích thƣớc, đo
theo chiều dài lỗ hình chữ nhật, dƣới ảnh hƣởng của dòng phóng tia lửa điện Ie.
Hình 3.3.3.2.4 Quan hệ giữa chiều rộng rãnh cắt với độ chính xác kích thƣớc, đo
theo chiều rộng lỗ hình chữ nhật, dƣới ảnh hƣởng của dòng phóng tia lửa điện Ie.
Hình 3.3.3.2.5 Quan hệ giữa chiều rộng rãnh cắt với độ chính xác kích thƣớc, đo
theo chiều dài lỗ hình cắt, dƣới ảnh hƣởng của thời gian ngừng phóng điện t0
Hình 3.3.3.2.6 Quan hệ giữa chiều rộng rãnh cắt với độ chính xác kích thƣớc, đo
theo chiều rộng lỗ hình cắt, dƣới ảnh hƣởng của thời gian ngừng phóng điện t0
Hình 3.3.3.2.7 Quan hệ giữa chiều rộng rãnh cắt đến độ chính xác kích thƣớc của lỗ
tròn, dƣới ảnh hƣởng điện áp đánh lửa Ui.
Hình 3.3.3.2.8 Quan hệ giữa chiều rộng rãnh cắt đến độ chính xác kích thƣớc của lỗ
tròn, dƣới ảnh hƣởng của dòng phóng tia lửa điện Ie.
Hình 3.3.3.2.9 Quan hệ giữa chiều rộng rãnh cắt với độ chính xác kích thƣớc của lỗ
tròn, dƣới ảnh hƣởng của thời gian ngừng phóng lửa điện t0.
Hình 3.3.3.3.1 Quan hệ giữa khe hở rãnh cắt với độ chính xác kích thƣớc, đo theo
chiều dài lỗ hình chữ nhật, dƣới ảnh hƣởng của điện áp đánh lửa Ui.
Hình 3.3.3.3.2 Quan hệ giữa khe hở rãnh cắt với độ chính xác kích thƣớc, đo theo
chiều rộng lỗ hình chữ nhật, dƣới ảnh hƣởng của điện áp đánh lửa Ui.
Hình 3.3.3.3.3 Quan hệ giữa chiều rộng rãnh cắt với độ chính xác kích thƣớc, đo
theo chiều dài lỗ hình chữ nhật, dƣới ảnh hƣởng của dòng phóng tia lửa điện Ie.
Hình 3.3.3.3.4 Quan hệ giữa chiều rộng rãnh cắt với độ chính xác kích thƣớc, đo
theo chiều rộng lỗ hình chữ nhật, dƣới ảnh hƣởng của dòng phóng tia lửa điện Ie.
Hình 3.3.3.3.5 Quan hệ giữa chiều rộng rãnh cắt với độ chính xác kích thƣớc, đo
theo chiều dài lỗ hình cắt, dƣới ảnh hƣởng của thời gian ngừng phóng điện t0
Hình 3.3.3.3.6 Quan hệ giữa chiều rộng rãnh cắt với độ chính xác kích thƣớc, đo
theo chiều rộng lỗ hình cắt, dƣới ảnh hƣởng của thời gian ngừng phóng điện t0
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
12
Hình 3.3.3.3.7 Quan hệ giữa chiều rộng rãnh cắt đến độ chính xác kích thƣớc của lỗ
tròn, dƣới ảnh hƣởng điện áp đánh lửa Ui.
Hình 3.3.3.3.8 Quan hệ giữa chiều rộng rãnh cắt đến độ chính xác kích thƣớc của lỗ
tròn, dƣới ảnh hƣởng của dòng phóng tia lửa điện Ie.
Hình 3.3.3.3.9 Quan hệ giữa chiều rộng rãnh cắt với độ chính xác kích thƣớc của lỗ
tròn, dƣới ảnh hƣởng của thời gian ngừng phóng lửa điện t0.
Hình 3.3.4.1 Các hình dáng biên dạng gia công thƣờng gặp
Hình 3.3.4.2 Ảnh hƣởng của lực điện trƣờng và lực phóng điện lên dây
Hình 3.3.4.3 Hình dáng của dây trong vùng gia công
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
13
PHẦN MỞ ĐẦU
I. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong những năm gần đây, nhu cầu sử dụng các sản phẩm cơ khí nhƣ tua bin
máy phát điện, động cơ máy bay, dụng cụ, khuôn mẫu… không ngừng tăng lên.
Trong những sản phẩm cơ khí đó chứa đựng những chi tiết có hình dáng hình học
rất phức tạp và đƣợc làm từ những vật liệu cứng, lâu mòn và siêu cứng nhƣ là các
vật liệu composit nền kim loại, gốm nguyên khối và gốm composit, almindes v.v…
Việc gia công chúng bằng công nghệ cắt gọt thông thƣờng (Tiện; Phay; Mài v.v…)
là vụ cùng khó khăn, đôi khi không thể gia công đƣợc. Thực tế này đòi hỏi cần phải
phát triển các công nghệ gia công mới để gia công những vật liệu đó (phƣơng pháp
gia công không truyền thống). Một trong những phƣơng pháp đó đƣợc tìm ra vào
năm 1943 do hai vợ chồng ngƣời Nga Lazarenko là phƣơng pháp gia công tia lửa
điện (EDM) và ngày nay một trong số các phƣơng pháp gia công tia lửa điện là
phƣơng pháp gia công cắt dây bằng tia lửa điện. Phƣơng pháp này đƣợc gọi là gia
công WEDM (Wire Electrical Discharge Machine), đây là phƣơng pháp gia công
đƣợc phát minh và sử dụng rộng dãi trên thế giới vào những năm 50 của thế kỷ XX
nhƣng ít tự động hóa. Ngày nay nhờ sự phát triển của điều khiển số và công nghệ
thông tin mà phƣơng pháp này đã đƣợc hiện đại hóa rất cao và đó trang bị điều
khiển số CNC trên các máy WEDM.
Ƣu điểm của phƣơng pháp này là:
- Có khả năng cắt hầu hết các loại vật liệu dẫn điện.
- Độ chính xác cao (độ bóng Ra = 1,6 † 0,8 μm).
- Chi tiết gia công có độ dầy lớn (có thể đạt tới 500 mm).
- Gia công đƣợc những lỗ, rãnh định hình có kích thƣớc rất nhỏ.
- Cắt đƣợc các hình dạng 3D đặc biệt.
- Cắt các công tua phức tạp.
Từ những năm 80 của thế kỷ XX đến nay, rất nhiều doanh nghiệp trong nƣớc
đó trang bị các loại máy, thiết bị sử dụng công nghệ WEDM nhằm cải tiến phƣơng
pháp gia công, nâng cao giá trị sản phẩm. Bên cạnh những kết quả đạt đƣợc về mặt
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
14
công nghệ thì nói chung cũng gặp những khó khăn nhất định về kỹ thuật và hiệu
quả kinh tế khi sử dụng các máy và thiết bị này cũng chƣa cao bởi các nguyên nhân
sau:
- Việc chuyển giao công nghệ chƣa đầy đủ.
- Đầu tƣ trang thiết bị không đồng bộ, thiết bị không rõ nguồn gốc.
- Giá thành đầu tƣ lớn nên mức khấu hao cao.
- Số lƣợng sản phẩm sản xuất trên máy thƣờng theo loạt vừa và nhỏ.
- Chƣa chủ động đƣợc về bảo dƣỡng, bảo trễ máy…
Vấn đề đặt ra là làm thế nào để nâng cao hiệu quả khai thác, sử dụng loại máy này?
- Để nâng cao hiệu quả sử dụng loại máy này có nhiều cách nhƣng theo hƣớng
công nghệ thì ta cần thiết lập chế độ công nghệ hợp lý để đạt đƣợc độ chính xác
kích thƣớc cũng nhƣ năng suất gia công và chất lƣợng sản phẩm cao nhất. Điều này
các doanh nghiệp trong nƣớc thƣờng xác định dựa theo tài liệu kèm theo máy hoặc
theo kinh nghiệm. Do đó chƣa thấy ra đƣợc ảnh hƣởng của các thông số công nghệ
đến độ chính xác, năng suất và chất lƣợng gia công. Vì vậy mà hiệu quả khai thác,
sử dụng máy cũng hạn chế.
- Chế độ công nghệ gia công trên máy cắt dây phụ thuộc rất nhiều thành phần
hóa học của vật liệu chi tiết gia công cũng nhƣ tính dẫn điện và dẫn nhiệt. Do đó đối
với những loại vật liệu chi tiết gia công khác nhau (có độ cứng khác nhau) sẽ có chế
độ công nghệ gia công khác nhau. Các loại thép khó gia công nhƣ AISI304,
SKD61, X12M. Các loại thép này đƣợc ứng dụng rất nhiều trong cuộc sống, đặc
biệt trong công nghiệp xe hơi, xây dựng, hóa học, dầu khí, chế tạo máy (khuôn mẫu,
dụng cụ cắt, dụng cụ đo kiểm…). Các loại thép này có hàm lƣợng hợp kim cao, việc
gia công những loại vật liệu này bằng các phƣơng pháp thông thƣờng đòi hỏi chi
phí lớn, năng suất và chất lƣợng gia công không cao nhƣng sử dụng phƣơng cắt dây
tia lửa điện thì rất hiệu quả. Vì tính dẫn điện và nhiệt của các loại vật liệu này khác
nhau, nên độ chính xác, năng suất và chất lƣợng gia công khi gia công cắt dây bị
thay đổi. Do vậy cần nghiên cứu tìm ra ảnh hƣởng của các thông số công nghệ đến
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
15
độ chính xác, năng suất, chất lƣợng gia công (độ nhám bề mặt) các loại vật liệu này
khi gia công cắt dây tia lửa điện.
- Hiện nay trên thế giới cũng nhƣ trong nƣớc đã có nhiều công trình khoa học
nghiên cứu về máy cắt dây nhƣ: Nghiên cứu ảnh hƣởng của các thông số công nghệ
ảnh hƣởng tới chất lƣợng bề mặt gia công trên máy cắt dây; Nghiên cứu ảnh hƣởng
của các thông số công nghệ tới năng suất và chất lƣợng trong gia công trên máy cắt
dây tia lửa điện.vv… Nhƣng chƣa có công trình khoa học nào nghiên cứu ảnh
hƣởng của các thông số công nghệ tới độ chính xác gia công khi gi