Khi xã hội ngày càng phát triển, chất lượng cuộc sống của người dân ngày càng được cải thiện thì việc đòi hỏi sử dụng các thực phẩm sạch, an toàn là điều tất yếu. Vì vậy khái niệm “rau an toàn” đã xuất hiện. Để phân biệt rõ đâu là rau an toàn, đâu là rau chưa được kiểm định trôi nổi trên thị trường, rất nhiều tổ chức, cá nhân chạy theo lợi nhuận cho ra đời những sản phẩm “rau không sạch” trên thị trường. Vì vậy, thị trường rau hiện nay khó kiểm soát tốt trong việc sử dụng “rau sạch” hay “rau không sạch”.Đề tài: “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn mua rau an toàn (RAT) của người dân Thành phố Hồ Chí Minh”, được tác giả tiến hành nghiên cứu khảo sát để góp phần nào đó nhận định thị trường RAT hiện nay mà các siêu thị, cửa hàng đang kinh doanh. Bên cạnh đó nghiên cứu cũng tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình lựa chọn mua RAT của người dân.Đề tài đã tổng kết lại các cơ sở l thuyết và các nghiên cứu trước làm nền tảng xây dựng bảng câu hỏi khảo sát. Với sự tham gia thảo luận hơn 30 người là những người am hiểu về lĩnh vực RAT, buổi thảo luận kết thúc với việc đưa ra bảng câu hỏi chính thức gồm 31 biến và các câu hỏi phụ nhằm khảo sát sự tác động của 6 nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn của người dân TP.HCM khi mua RAT.Kết quả khảo sát được tác giả phân tích bằng phần mềm SPSS 20.0 cho thấy có 6 nhân tố tác động đến việc lựa chọn mua RAT của người dân TP.HCM là: (1) Niềm tin sản phẩm, (2) Sự tiện lợi, (3) Thu nhập của người tiêu dùng, (4) Giá và hình thức rau an toàn, (5) Uy tín, thương hiệu nhà sản xuất, phân phối và (6) Thông tin về sản phẩm rau an toàn.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
129 trang | 
Chia sẻ: Việt Cường | Ngày: 14/04/2025 | Lượt xem: 198 | Lượt tải: 0
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn mua rau an toàn (RAT) của người dân Thành phố Hồ Chí Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
 TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM 
 ------------------------ 
 CHU NGUYỄN ĐAN THANH 
 NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG 
 ĐẾN VIỆC LỰA CHỌN MUA RAU AN TOÀN 
CỦA NGƯỜI DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 
 LUẬN VĂN THẠC SĨ 
 Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH 
 Mã ngành: 60340102 
 TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 08 năm 2017 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
 TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM 
 ------------------------ 
 CHU NGUYỄN ĐAN THANH 
 NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG 
 ĐẾN VIỆC LỰA CHỌN MUA RAU AN TOÀN 
 CỦA NGƯỜI DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 
 LUẬN VĂN THẠC SĨ 
 Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH 
 Mã ngành: 60340102 
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LƯU THANH TÂM 
 TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 08 năm 2017 CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI 
 TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM 
 Cán bộ hướng dẫn khoa học: TS. Lưu Thanh Tâm 
 TS. Lưu Thanh Tâm 
 Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM ngày 
 22 tháng 09 năm 2017. 
 Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm: 
TT Họ và Tên Chức danh Hội đồng 
 1 TS. Trương Quang Dũng Chủ tịch 
 2 TS. Nguyễn Quyết Thắng Phản biện 1 
 3 TS. Nguyễn Hải Quang Phản biện 2 
 4 TS. Hoàng Trung Kiên Ủy viên 
 5 TS. Lê Tấn Phước Ủy viên, Thư ký 
 Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn sau khi Luận văn đã sửa 
 chữa (nếu có). 
 Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV 
 TS. Trương Quang Dũng 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
 PHÒNG QLKH – ĐTSĐH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 
 TP. HCM, ngày 01 tháng 08 năm 2017 
 NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ 
 Họ tên học viên: CHU NGUYỄN ĐAN THANH. Giới tính: Nữ 
 Ngày, tháng, năm sinh: 06/02/1986. Nơi sinh: Lâm Đồng. 
 Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh. MSHV: 1541820113. 
 I - Tên đề tài: 
 NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC LỰA CHỌN MUA 
 RAU AN TOÀN CỦA NGƯỜI DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH. 
 II - Nhiệm vụ và nội dung: 
 - Tổng quan về hành vi mua hàng. 
 - Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu. 
 - Khuyến nghị, giải pháp phát triển lĩnh vực rau an toàn trên địa bàn thành phố Hồ 
 Chí Minh và nâng cao niềm tin của người tiêu dùng về mặt hàng rau an toàn. 
 III - Ngày giao nhiệm vụ: ngày 01 tháng 11 năm 2016 
 IV - Ngày hoàn thành nhiệm vụ: : ngày 01 tháng 08 năm 2017 
 V - Cán bộ hướng dẫn: TS. Lưu Thanh Tâm 
 CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH 
 TS. Lưu Thanh Tâm i 
 LỜI CAM ĐOAN 
 Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu 
trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào 
khác. 
 Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này 
đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. 
 TP. Hồ Chí Minh, ngày 01 tháng 08 năm 2017 
 Học viên thực hiện Luận văn 
 Chu Nguyễn Đan Thanh 
 ii 
 LỜI CÁM ƠN 
 Lời đầu tiên, Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Quý Thầy, Cô Khoa Quản 
Trị Kinh Doanh, Trường Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh đã trang bị cho 
tôi những kiến thức quý báu, giúp tôi tiếp cận tư duy khoa học, phục vụ công tác và 
cuộc sống. 
 Tôi xin chân thành cám ơn TS. Lưu Thanh Tâm đã tận tình hướng dẫn tôi thực 
hiện luận văn này. Trong quá trình nghiên cứu thực hiện luận văn, dưới sự hướng dẫn 
khoa học của Thầy, tôi đã học hỏi được những kiến thức và phương pháp nghiên cứu 
khoa học bổ ích. Vô cùng cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã giúp đỡ, động viên 
tôi hoàn thành tốt nghiên cứu của mình. 
 Do thời gian thực hiện luận văn có hạn, kinh nghiệm bản thân và kiến thức vẫn còn 
hạn chế nhất định, nên s không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được sự đánh 
giá, góp từ qu Thầy, Cô để bài luận văn được hoàn thiện hơn. 
 Xin chân thành cảm ơn 
 Trân Trọng. 
 TP. Hồ Chí Minh, ngày 01 tháng 08 năm 2017 
 Học viên thực hiện Luận văn 
 Chu Nguyễn Đan Thanh 
 iii 
 TÓM TẮT 
 Khi xã hội ngày càng phát triển, chất lượng cuộc sống của người dân ngày càng 
được cải thiện thì việc đòi hỏi sử dụng các thực phẩm sạch, an toàn là điều tất yếu. Vì vậy 
khái niệm “rau an toàn” đã xuất hiện. Để phân biệt rõ đâu là rau an toàn, đâu là rau chưa 
được kiểm định trôi nổi trên thị trường, rất nhiều tổ chức, cá nhân chạy theo lợi nhuận cho 
ra đời những sản phẩm “rau không sạch” trên thị trường. Vì vậy, thị trường rau hiện nay 
khó kiểm soát tốt trong việc sử dụng “rau sạch” hay “rau không sạch”. 
 Đề tài: “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn mua rau an toàn 
(RAT) của người dân Thành phố Hồ Chí Minh”, được tác giả tiến hành nghiên cứu 
khảo sát để góp phần nào đó nhận định thị trường RAT hiện nay mà các siêu thị, cửa hàng 
đang kinh doanh. Bên cạnh đó nghiên cứu cũng tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến quá 
trình lựa chọn mua RAT của người dân. 
 Đề tài đã tổng kết lại các cơ sở l thuyết và các nghiên cứu trước làm nền tảng xây 
dựng bảng câu hỏi khảo sát. Với sự tham gia thảo luận hơn 30 người là những người am 
hiểu về lĩnh vực RAT, buổi thảo luận kết thúc với việc đưa ra bảng câu hỏi chính thức 
gồm 31 biến và các câu hỏi phụ nhằm khảo sát sự tác động của 6 nhân tố ảnh hưởng đến 
sự lựa chọn của người dân TP.HCM khi mua RAT. 
 Kết quả khảo sát được tác giả phân tích bằng phần mềm SPSS 20.0 cho thấy có 6 
nhân tố tác động đến việc lựa chọn mua RAT của người dân TP.HCM là: (1) Niềm tin sản 
phẩm, (2) Sự tiện lợi, (3) Thu nhập của người tiêu dùng, (4) Giá và hình thức rau an toàn, 
(5) Uy tín, thương hiệu nhà sản xuất, phân phối và (6) Thông tin về sản phẩm rau an toàn. 
 Dựa trên kết quả khảo sát này, tác giả đã đưa ra các hàm nhằm mục đích nâng 
cao hơn nữa hiệu quả của từng nhóm biến để các nhà sản xuất, nhà kinh doanh RAT nắm 
bắt được tâm l , nhu cầu của khách hàng đã và đang sử dụng sản phẩm này, cũng như s 
có những chiến lược cạnh tranh trong thị trường đầy tiềm năng này. 
 Phần cuối nghiên cứu, tác giả tổng kết những hạn chế và đề xuất hướng nghiên cứu 
tiếp theo để có sự hoàn chỉnh hơn về thị trường RAT hiện nay cũng như định hướng phát 
triển trong thời gian tới. 
 iv 
 ABSTRACT 
 When the society develops more and more, the quality of life is more and more 
improved, then the demand for the use of clean and safe food is inevitable. Therefore, the 
concept of "safe vegetables" has appeared to distinguish clearly between safe vegetables 
and untested vegetables floating on the market. Many profit-driven organizations and 
individuals produce "unclean vegetables" on the market. As a result, the current vegetable 
market is difficult to control in the use of "clean vegetables" or "unclean vegetables". 
 The research topic: "A research on factors affecting the choice of purchasing safe 
vegetables (SV) of the citizens of Ho Chi Minh City", has been conducted by the author to 
somehow identify the current SV market on which supermarkets and shops are doing 
business. 
 In addition, the research has also found the factors that affect the choosing process 
to purchase SV of the citizens. 
 This research thesis has summarized the theoretical foundations and previous 
studies as a basis for constructing the survey questionnaire.. With the participation of more 
than 30 people who were knowledgeable about SV, the discussion ended with the 
introduction of a survey questionnaire which consists of 31 variables and additional 
questions to investigate the impact of 6 factors affecting the choice of the citizens of Ho 
Chi Minh City when buying SV. 
 The survey results, analyzed by SPSS software version 20.0, showed that there are 
6 factors that affect the choice of purchasing SV of the citizens of HCMC. They are: (1) 
Product faith, (2) Convenience, (3) Consumer income, (4) Price and form of SV, (5) 
Reputation, brand of the manufacturers, distributors and (6) Information about SV 
products. 
 Based on these survey results, the author has made the implications for the purpose 
of further improving the efficiency of each group of variables so that SV producers and 
traders can grasp the psychological needs of customers who have been using this product, 
as well as they will have more competitive strategies for this highly potential market. 
At the end of the research thesis, the author summarizes the constraints and proposes 
further research to be more complete about the current SV market as well as to set 
orientation for development in the coming time. v 
 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 
STT Chữ viết tắt Diễn giải 
1 Bộ NN&PTNT Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn 
2 BVTV Bảo vệ thực vật 
 Food and Agriculture Organizatio 
3 FAO 
 (Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp) 
4 NTD Người tiêu dùng 
5 RAT Rau an toàn 
 Sở NN&PTNT Sở nông nghiệp và phát triển nông thôn Thành phố Hồ 
6 
 TP.HCM Chí Minh 
7 TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh 
 Theory of Planned Behaviour 
8 TPB 
 (L thuyết hành vi có kế hoạch) 
 Theory of Reasoned Action 
9 TRA 
 (L thuyết hành vi hợp l ) 
10 VSATTP Vệ sinh an toàn thực phẩm 
 World Health Organization 
11 WHO 
 (Tổ chức y tế thê giới) 
12 K Kali 
13 N Natri 
14 MEGA Siêu thị MM MEGA MARKET (VIỆT NAM) 
15 BIG C Hệ thống Siêu thị Big C Việt Nam 
16 COOP MART Hệ thống siêu thị Coop Mart 
 vi 
 DANH MỤC CÁC BẢNG 
Bảng 2.1 : Ngưỡng cho phép dư lượng nitrat trong một số loại rau ( Theo qui định của 
WHO) ....................................................................................................................................... 12 
Bảng 2.2: Hàm lượng kim loại nặng ( Theo quy định của WHO) ...................................... 12 
Bảng 2.3: Hành vi của người mua hàng ............................................................................... 18 
Bảng 3.1: Quy trình nghiên cứu ............................................................................................ 32 
Bảng 3.2: Thang đo Niềm tin về sản phẩm ........................................................................... 34 
Bảng 3.3: Thang đo Sự tiện lợi............................................................................................... 35 
Bảng 3.4: Thang đo Thu nhập của người tiêu dùng .............................................................. 35 
Bảng 3.5: Thang đo Giá và hình thức RAT ........................................................................... 36 
Bảng 3.6: Thang đo Uy tín, thương hiệu nhà sản xuất, phân phối ....................................... 36 
Bảng 3.7: Thang đo Thông tin về sản phẩm RAT ................................................................ 36 
Bảng 3.8: Tình hình thu thập dữ liệu nghiên cứu định lượng ............................................. 38 
Bảng 3.9: Thống kê mẫu về đặc điểm giới tính .................................................................... 38 
Bảng 3.10 : Thống kê mẫu dựa trên nghề nghiệp ................................................................. 39 
Bảng 3.11: Thống kê mẫu dựa trên học vấn .......................................................................... 39 
Bảng 3.12: Thống kê mẫu dựa trên thu nhập ........................................................................ 40 
Bảng 4.1: Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố Niềm tin về sản phẩm ........................ 43 
Bảng 4.2: Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố Sự tiện lợi ........................................... 44 
Bảng 4.3: Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố Sự tiện lợi lần 2 .................................. 45 
Bảng 4.4: Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố Thu nhập của người tiêu dùng .......... 46 
Bảng 4.5 : Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố Giá và hình thức RAT ...................... 47 
Bảng 4.6: Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố Uy tín, thương hiệu nhà sản xuất phân 
phối ........................................................................................................................................... 48 
Bảng 4.7: Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố Thông tin về sản phẩm RAT ............. 49 
Bảng 4.8: Hệ số KMO và kiểm định Barlett các thành phần lần thứ nhất ......................... 51 
Bảng 4.9: Bảng phương sai trích lần thứ nhất ...................................................................... 52 
Bảng 4.10: Hệ số KMO và kiểm định Barlett các thành phần lần thứ 4 ............................ 53 
Bảng 4.11: Bảng phương sai trích lần cuối .......................................................................... 53 
Bảng 4.12: Bảng thống kê mô tả các nhân tố ....................................................................... 57 
Bảng 4.13: Bảng thống kê Hệ số tương quan Pearson ........................................................ 58 
Bảng 4.14: Bảng đánh giá độ phù hợp của mô hình ............................................................ 60