Công nghệCDMA trước đây chủyếu được quân đội Mỹsửdụng với
mục đích quân sự. Từnăm 1985, Chính phủMỹcho phép Qualcomm phát
triển thành công nghệCDMA cho thông tin di động và đã dành được nhiều
kết quảnghiên cứu, ứng dụng vềcông nghệnày. Năm 1995, Qualcomm đã
đưa ra phiên bản CDMA đầu tiên gọi là IS-95A. Hệthống thông tin di động
CDMA IS-95 dựa trên công nghệ điều chếtrải phổ. Công nghệvà lý thuyết
trải phổ đã trởthành động lực phát triển và được ứng dụng cho nhiều ngành
công nghiệp vô tuyến nhưtruyền thông cá nhân, truyền thông đa truy nhập
truyền thông thuê bao vô tuyến ởmạng nội hạt, truyền thông vệtinh, định vị
toàn cầu, ra đa xung. Hiệu suất sửdụng độrộng băng tần cao và khảnăng
truy nhập là những yếu tố đã làm cho công nghệCDMA trởthành công nghệ
quản lý tắc nghẽn hàng đầu trong các mạng điện thoại vô tuyến di động với số
lượng thuê bao ngày càng lớn.
Đáp ứng các yêu cầu của thực tế, các phiên bản mới của CDMA như
CDMA 20001x, CDMA 2000 1xEV-DO đã được đưa vào ứng dụng trong
thông tin di động và đã được nhiều nhà khai thác lựa chọn với nhiều ưu điểm
như: dung lượng mạng lớn, tính năng cải thiện chất lượng thoại, dễdàng phát
triển mạng và khảnăng truyền sốliệu tốc độcao, đáp ứng được các dịch vụ
tiên tiến sửdụng băng thông rộng nhưtruyền sốliệu tốc độcao, các dịch vụ
giải trí multimedia. Tuy nhiên việc sửsụng các công nghệCDMA mới nói
chung và ởViệt nam nói riêng gặp một sốkhó khăn, ví dụnhưkhảnăng
roaming bịhạn chế, không tương thích với các công nghệhiện có . Đây là
một vấn đềrất được quan tâm trong hoạt động tác nghiệp, nghiên cứu hàng
ngày của tôi.
Vì những lý do trên, tôi đã lựa chọn Công nghệCDMA2000 1xEV-DO
đểthực hiện đềtài nghiên cứu tốt nghiệp cao học của mình.
LUẬN VĂN CAO HỌC Lời nói đầu
Nguyễn Thái Trường
- 2 -Luận văn “Nghiên cứu công nghệCDMA 2000 1xEV-DO và đềxuất
một sốgiải pháp ứng dụng” sẽ được chia làm 3 phần với 4 chương trong đó
phần 1 sẽtập trung nghiên cứu vềcông nghệCDMA 2000 1x và CDMA 2000
1xEV-DO; phần 2 là một số đềxuất ứng dụng cho mạng CDMA với các giải
pháp vềthiết kếmạng và roaming cho các mạng CDMA Việt Nam; phần 3 là
một sốkết luận tóm tắt vềluận văn. Cụthể:
Chương I: “Công nghệCDMA 2000 và hướng phát triển” sẽtrình bày
vềcác ưu điểm của công nghệCDMA 2000 so với các công nghệdi động
khác và xu hướng phát triển lên 3G để đáp ứng các yêu cầu vềchất lượng và
dịch vụcủa khách hàng.
Chương II: “Công nghệCDMA 2000 1xEV-DO” sẽtập trung nghiên
cứu vềcấu trúc, cơchếhoạt động và các điểm mới của CDMA 2000 1x EVDO.
Chương III: “Thực trạng mạng CDMA 2000 tại Việt Nam” sẽgiới
thiệu sơlược vềhệthống mạng CDMA Việt Nam hiện nay, các khó khăn, tồn
tại và những phương hướng giải quyết chung đểthúc đẩy mạng CDMA phát
triển.
Chương IV: “ Một sốgiải pháp cụthể” sẽ đềxuất một giải pháp ứng
dụng cụthểgồm giải pháp vềthiết kếmột hệthống CDMA 2000 1xEV-DO
tiêu chuẩn và đềxuất roaming cho mạng CDMA Việt Nam.
Do khảnăng và kiến thức còn hạn chếnên cuốn luận văn này chắc chắn
sẽkhông khỏi có những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được những góp ý của
các thầy cô giáo, các đồng nghiệp và bạn đọc đểhoàn thiện cuốn luận văn
này.
103 trang |
Chia sẻ: oanhnt | Lượt xem: 1534 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nghiên cứu công nghệ CDMA 2000 1xev-Do và đề xuất một số giải pháp ứng dụng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
-------------------------
LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC
NGHIÊN CỨU CÔNG NGHỆ CDMA2000 1XEV-DO
VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP ỨNG DỤNG
NGÀNH: XỬ LÝ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
MÃ SỐ:
NGUYỄN THÁI TRƯỜNG
Người hướng dẫn khoa học: TS. HÀ QUỐC TRUNG
HÀ NỘI 2006
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của chính bản
thân. Các nghiên cứu trong luận văn này dựa trên những tổng hợp lý thuyết,
và hiểu biết thực tế của em, không sao chép.
Tác giả luận văn
Nguyễn Thái Trường
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................ 1
MỤC LỤC........................................................................................................ 2
CÁC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................................... 5
DANH MỤC HÌNH VẼ .................................................................................. 7
DANH MỤC BẢNG........................................................................................ 9
LỜI NÓI ĐẦU ................................................................................................. 1
PHẦN I: CÔNG NGHỆ CDMA 2000 VÀ XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN
LÊN 3G............................................................................................................. 3
CHƯƠNG I: CÔNG NGHỆ CDMA 2000 VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN... 3
I.1 Giới thiệu chung .................................................................................... 3
I.2 Ưu điểm của công nghệ CDMA ............................................................ 3
I.2.1 Tăng dung lượng hệ thống ........................................................... 3
I.2.2 Nâng cao chất lượng cuộc gọi...................................................... 7
I.2.3 Quá trình thiết kế được đơn giản hoá........................................... 8
I.2.4 Nâng cao tính bảo mật thông tin .................................................. 8
I.2.5 Cải thiện vùng phủ sóng............................................................... 8
I.2.6 Tăng thời gian sử dụng pin .......................................................... 8
I.2.7 Cung cấp dải thông theo yêu cầu ................................................. 9
I.2.8 Vấn đề nâng cấp mạng ................................................................. 9
I.3 Thực trạng mạng CDMA 2000 hiện nay ............................................... 9
I.4 Hướng phát triên lên 3G của CDMA 2000 1x .................................... 11
PHẦN II: NGHIÊN CỨU CÔNG NGHỆ 1X EV-DO............................... 14
CHƯƠNG II: CÔNG NGHỆ CDMA 2000 1x EV-DO.............................. 14
II.1 Cấu trúc mạng CDMA 2000 1x EVDO ............................................. 14
II.2 Các đặc điểm mới của 1xEVDO ........................................................ 17
II.2.1 Tăng tốc độ cụm dữ liệu ........................................................... 17
II.2.2 Cơ chế thích ứng tốc độ của EV-DO........................................ 18
II.2.3 Mô hình điều chế và mã hoá tiên tiến....................................... 19
II.2.4 Phân cực marco qua việc lựa chọn vô tuyến ............................ 19
II.2.5 Ghép kênh hiệu quả khi sử dụng phân cực đa người dùng....... 20
II.2.6 Các tính năng khác của EV-DO................................................ 22
II.2.7 Lý do lựa chọn 1x EVDO ......................................................... 24
II.3 Giao diện vô tuyến của 1x EV-DO .................................................... 26
II.3.1 Đường xuống ............................................................................ 26
II.3.2 Đường lên ................................................................................. 35
II.4 Cơ chế hoạt động của 1x EV-DO....................................................... 37
II.4.1 Điều khiển công suất................................................................. 37
II.4.2 Điều khiển tải trong 1x EVDO ................................................. 39
II.4.3 Cơ chế bảo mật của 1xEVDO................................................... 41
II.4.4 Chuyển giao .............................................................................. 42
II.5 Cơ chế xử lý cuộc gọi......................................................................... 51
II.5.1 Các trạng thái của AT ............................................................... 51
II.5.2 Các thủ tục xử lý ....................................................................... 53
II.5.3 Quá trình thực hiện cuộc gọi dữ liệu gói .................................. 58
II.5.4 Thủ tục báo hiệu cuộc gọi 1x EVDO........................................ 62
PHẦN III: GIẢI PHÁP CHO MẠNG 1X EV-DO VIỆT NAM ............... 65
CHƯƠNG III: THỰC TRẠNG MẠNG CDMA 2000 VIỆT NAM ......... 65
III.1 Thực trạng mạng CDMA 2000 ......................................................... 65
III.2 Các khó khăn và tồn tại..................................................................... 65
III.3 Phương hướng giải quyết chung ....................................................... 66
CHƯƠNG IV: MỘT SỐ GIẢI PHÁP CỤ THỂ ........................................ 67
IV.1 Thiết kế mạng CDMA 2000 1x EV-DO........................................... 67
IV.1.1 Giả thiết thông số đầu vào....................................................... 67
IV.1.2 Tính toán thông lượng cho các loại hình thuê bao.................. 68
IV.1.3 Tính toán cấu hình card kênh cho BTS................................... 70
IV.1.4 Tính toán đơn vị dịch vụ dữ liệu gói cho PCF........................ 71
IV.1.5 Tính toán dung lượng trung kế................................................ 71
IV.1.6 Tính toán dung lượng báo hiệu ............................................... 71
IV.1.7 Tính toán độ dự trữ đường truyền và xác suất phủ sóng......... 74
IV.2 Vấn đề chuyển vùng cho mạng CDMA 2000 Việt Nam.................. 79
IV.2.1 Định nghĩa chuyển vùng ......................................................... 79
IV.2.2 Các lợi ích của việc roaming................................................... 79
IV.2.3 Nguyên tắc thực hiện roaming ................................................ 80
IV.2.4 Vấn đề roaming của mạng CDMA Việt Nam........................ 84
PHẦN IV: KẾT LUẬN................................................................................. 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 92
CÁC TỪ VIẾT TẮT
AAA Authentication, Authorization, and Accounting
AN Access Network
ANSI American National Standards Institute
AT Access Terminal
BHCA Busy Hour Call Attempts
BHSM number of Busy Hour Short Message
BSC Base Station Controller
BTS Base Trasciever Station
CCS7 Common Channel signaling System 7
CDMA Code Division Multiple Access
DRC Data Rate Control
EDGE Enhanced Data rate for GSM Evolution
EV-DO Evolution Data Optimized
EV-DV EVolution Data and Voice
FCH Fundamental Channel
FER Frame Error Ratio
GSM Globle System for Mobile Communication
HA Home Agent
HLR Home Location Register
IMSI International Mobile Station Identity
IS-2000 Interim Standard -2000
IS-856 Interim Standard -856
IS-95 Interim Standard 95
ISUP ISDN User Part
MAC Medium Access Control
MDN Mobile Directory Number
MO Mobile Originated
MSC Mobile Swiching Center
MSU Message Signalling Unit
MT Mobile Terminated
PCF Packet Control Function
PCM Pulse Code Modulation
PDSN Packet Data Serving Node
PN Pseudo Noise
PPP Point-to-Point Protocol
PSK Phase-Shift Keying
QAM Quadrature Amplitude Modulation
RA Reverse Activity
RAN Radio Access Network
RLP Radio Link Protocol
RPC Reverse Power Control
RRI Reverse Rate Indicator
RSSI Received Signal Strength Indication
R-UIM Removable User Identity Module
SCH Supplemental Channel
SMSC Short Message Service Center
TCH Traffic CHannel
TCP/IP Transmission Control Protocol/Internet Protocol
TDMA Time Division Multple Access
TIA/EIA Electrical Industries Association/Telecommunications Industry
Association
TLDN Temporary Locator Directory Number
UATI Unicast Access Termination Identifier
UMTS Universal Mobile Telecommunications System
VLR Visited Location Register
WCDMA Wideband Code Division Multiple Access
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1 Tốc độ tăng trưởng thuê bao của CDMA 2000. ............................. 10
Hình 1.2 Lộ trình phát triển của các công nghệ............................................. 11
Hình 1.3 Tình hình triển khai CDMA 2000 1xEV trên thế giới ................... 12
Hình 2.1 Sơ đồ tổng quát của mạng 1xEVDO. ............................................. 14
Hình 2.2 1x EV-DO yêu cầu 01 sóng mang riêng biệt.................................. 15
Hình 2.3 Minh hoạ thích ứng tốc độ của 1xEV-DO...................................... 18
Hình 2.4 Thông lượng hệ thống khi sử dụng phân cực đa người dùng......... 21
Hình 2.5 So sánh khả năng cung cấp dịch vụ của các công nghệ ................. 25
Hình 2.6 Tối đa thông lượng nhờ sử dụng hiệu quả công suất phát BTS. .... 26
Hình 2.7 Chu kỳ của kênh điều khiển đường xuống. .................................... 27
Hình 2.8 Cấu trúc khe thời gian đường xuống của 1xEVDO. ...................... 27
Hình 2.9 Cấu trúc kênh đường xuống của 1xEV-DO. .................................. 28
Hình 2.10 RPC và DRCLock được ghép kênh theo thời gian......................... 29
Hình 2.11 Các cấu trúc tốc độ đường xuống của 1xEVDO. ........................... 30
Hình 2.12 Cấu trúc gói tin lớp vật lý của kênh lưu lượng đường xuống. ....... 31
Hình 2.13 Kênh điều khiển được ghép kênh theo thời gian............................ 32
Hình 2.14 AT lựa chọn sector có tốc độ cao để gửi yêu cầu phục vụ ............. 34
Hình 2.15 Cấu trúc khe thời gian đường lên của 1xEVDO............................. 35
Hình 2.16 Cấu trúc kênh đường lên của 1xEV-DO......................................... 35
Hình 2.17 Các cấu trúc tốc độ đường lên của 1xEVDO. ................................ 37
Hình 2.18 Điều khiển công suất vòng kín ....................................................... 38
Hình 2.19 Thêm một pilot vào active set......................................................... 45
Hình 2.20 Chuyển giao soft handoff ảo........................................................... 47
Hình 2.21 Chuyển đổi trạng thái của AT trong trạng thái trống ..................... 52
Hình 2.22 Chuyển đổi trạng thái của AT trong trạng thái kết nối................... 53
Hình 2.23 Thủ tục khởi tạo. ............................................................................. 54
Hình 2.24 Thủ tục đăng ký. ............................................................................. 54
Hình 2.25 Thủ tục sắp xếp phiên. .................................................................... 55
Hình 2.26 Thủ tục yêu cầu kết nối................................................................... 56
Hình 2.27 Thủ tục sắp xếp kết nối ................................................................... 56
Hình 2.28 Thiết lập phiên PPP. ....................................................................... 57
Hình 2.29 Thủ tục chuyển giao soft/softer ...................................................... 58
Hình 2.30 Chu trình xử lý cuộc gọi dữ liệu gói............................................... 59
Hình 2.31 AT khởi tạo kết nối từ trạng thái chờ ............................................. 59
Hình 2.32 AT kết thúc kết nối và chuyển về trạng thái chờ............................ 60
Hình 2.33 AN kết thúc kết nối và chuyển về trạng thái chờ ........................... 61
Hình 2.34 AT tái khởi tạo kết nối từ trạng thái chờ ........................................ 61
Hình 2.35 AN tái khởi tạo kết nối từ trạng thái chờ ........................................ 62
Hình 2.36 Khởi tạo cuộc gọi bởi AT ............................................................... 62
Hình 2.37 Tái kích hoạt kết nối bởi AN .......................................................... 63
Hình 2.38 Tái kích hoạt kết nối bởi AT.......................................................... 63
Hình 2.39 Giải phóng kết nối bởi AT.............................................................. 64
Hình 2.40 Giải phóng phiên bởi AT................................................................ 64
Hình 4.1 Mô hình kết nối roaming giữa hai mạng ........................................ 80
Hình 4.2 Quá trình xử lý roaming cho cuộc gọi thoại ................................... 81
Hình 4.3 Quá trình xử lý roaming cho nhắn tin............................................. 82
Hình 4.4 Quá trình nhận thực cho cuộc gọi dữ liệu gói roaming.................. 83
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 So sánh dung lượng thoại giữa các công nghệ. ................................ 4
Bảng 1.2 So sánh tốc độ dữ liệu giữa các công nghệ....................................... 4
Bảng 2.1 So sánh thông lượng giữa các công nghệ. ...................................... 17
Bảng 2.2 So sánh tốc độ download giữa các công nghệ. ............................... 24
Bảng 2.3 So sánh giữa công nghệ CDMA 2000 1x và 1xEV-DO................. 25
Bảng 4.1 Thông số giả thiết cho thoại 1x. ..................................................... 68
Bảng 4.2 Thông số giả thiết cho dữ liệu gói 1x. ............................................ 69
Bảng 4.3 Thông số giả thiết cho dữ liệu kênh 1x. ......................................... 69
Bảng 4.4 Thông số giả thiết cho dữ liệu 1xEV-DO ...................................... 70
Bảng 4.5 Bán kính phủ sóng đường xuống của 1x EV-DO........................... 76
Bảng 4.6 Xác suất phủ sóng đường lên của 1x EV-DO................................. 76
Bảng 4.7 Kết quả tính toán cho đường lên (Reverse Link). .......................... 77
Bảng 4.8 Kết quả tính toán cho đường xuống (Forward Link)...................... 78
LUẬN VĂN CAO HỌC Lời nói đầu
Nguyễn Thái Trường
- 1 -
LỜI NÓI ĐẦU
Công nghệ CDMA trước đây chủ yếu được quân đội Mỹ sử dụng với
mục đích quân sự. Từ năm 1985, Chính phủ Mỹ cho phép Qualcomm phát
triển thành công nghệ CDMA cho thông tin di động và đã dành được nhiều
kết quả nghiên cứu, ứng dụng về công nghệ này. Năm 1995, Qualcomm đã
đưa ra phiên bản CDMA đầu tiên gọi là IS-95A. Hệ thống thông tin di động
CDMA IS-95 dựa trên công nghệ điều chế trải phổ. Công nghệ và lý thuyết
trải phổ đã trở thành động lực phát triển và được ứng dụng cho nhiều ngành
công nghiệp vô tuyến như truyền thông cá nhân, truyền thông đa truy nhập
truyền thông thuê bao vô tuyến ở mạng nội hạt, truyền thông vệ tinh, định vị
toàn cầu, ra đa xung... Hiệu suất sử dụng độ rộng băng tần cao và khả năng
truy nhập là những yếu tố đã làm cho công nghệ CDMA trở thành công nghệ
quản lý tắc nghẽn hàng đầu trong các mạng điện thoại vô tuyến di động với số
lượng thuê bao ngày càng lớn.
Đáp ứng các yêu cầu của thực tế, các phiên bản mới của CDMA như
CDMA 20001x, CDMA 2000 1xEV-DO đã được đưa vào ứng dụng trong
thông tin di động và đã được nhiều nhà khai thác lựa chọn với nhiều ưu điểm
như: dung lượng mạng lớn, tính năng cải thiện chất lượng thoại, dễ dàng phát
triển mạng và khả năng truyền số liệu tốc độ cao, đáp ứng được các dịch vụ
tiên tiến sử dụng băng thông rộng như truyền số liệu tốc độ cao, các dịch vụ
giải trí multimedia.... Tuy nhiên việc sử sụng các công nghệ CDMA mới nói
chung và ở Việt nam nói riêng gặp một số khó khăn, ví dụ như khả năng
roaming bị hạn chế, không tương thích với các công nghệ hiện có ... Đây là
một vấn đề rất được quan tâm trong hoạt động tác nghiệp, nghiên cứu hàng
ngày của tôi.
Vì những lý do trên, tôi đã lựa chọn Công nghệ CDMA2000 1xEV-DO
để thực hiện đề tài nghiên cứu tốt nghiệp cao học của mình.
LUẬN VĂN CAO HỌC Lời nói đầu
Nguyễn Thái Trường
- 2 -
Luận văn “Nghiên cứu công nghệ CDMA 2000 1xEV-DO và đề xuất
một số giải pháp ứng dụng” sẽ được chia làm 3 phần với 4 chương trong đó
phần 1 sẽ tập trung nghiên cứu về công nghệ CDMA 2000 1x và CDMA 2000
1xEV-DO; phần 2 là một số đề xuất ứng dụng cho mạng CDMA với các giải
pháp về thiết kế mạng và roaming cho các mạng CDMA Việt Nam; phần 3 là
một số kết luận tóm tắt về luận văn. Cụ thể:
Chương I: “Công nghệ CDMA 2000 và hướng phát triển” sẽ trình bày
về các ưu điểm của công nghệ CDMA 2000 so với các công nghệ di động
khác và xu hướng phát triển lên 3G để đáp ứng các yêu cầu về chất lượng và
dịch vụ của khách hàng.
Chương II: “Công nghệ CDMA 2000 1xEV-DO” sẽ tập trung nghiên
cứu về cấu trúc, cơ chế hoạt động và các điểm mới của CDMA 2000 1x EV-
DO.
Chương III: “Thực trạng mạng CDMA 2000 tại Việt Nam” sẽ giới
thiệu sơ lược về hệ thống mạng CDMA Việt Nam hiện nay, các khó khăn, tồn
tại và những phương hướng giải quyết chung để thúc đẩy mạng CDMA phát
triển.
Chương IV: “ Một số giải pháp cụ thể” sẽ đề xuất một giải pháp ứng
dụng cụ thể gồm giải pháp về thiết kế một hệ thống CDMA 2000 1xEV-DO
tiêu chuẩn và đề xuất roaming cho mạng CDMA Việt Nam.
Do khả năng và kiến thức còn hạn chế nên cuốn luận văn này chắc chắn
sẽ không khỏi có những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được những góp ý của
các thầy cô giáo, các đồng nghiệp và bạn đọc để hoàn thiện cuốn luận văn
này.
LUẬN VĂN CAO HỌC Chương I: Công nghệ CDMA 2000 và hướng phát triển
Nguyễn Thái Trường
- 3 -
PHẦN I: CÔNG NGHỆ CDMA 2000 VÀ XU HƯỚNG PHÁT
TRIỂN LÊN 3G
CHƯƠNG I: CÔNG NGHỆ CDMA 2000 VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN
I.1 Giới thiệu chung
Thông tin di động đang phát triển mạnh mẽ trên toàn thế giới. Sự ra đời
của thông tin di động số GSM đã tạo nên bước ngoặt lớn, đem tới cho con
người những lợi ích không thể phủ nhận được về thời gian, chi phí, tính tiện
dụng... Trên thế giới, GSM chiếm 70% số thuê bao di động, 30% còn lại chia
sẻ bởi các công nghệ TDMA khác như IS-95 (CDMA), AMPS, IS96, PDC...
Tuy nhiên, khi nhu cầu về thông tin di động của con người ngày càng
tăng, ngày càng đòi hỏi cao hơn về tốc độ, chất lượng, loại hình, chi phí ... thì
GSM đã bộc lộ những nhược điểm không thể đáp ứng được các yêu cầu này.
Trước tình hình đó, xu thế tất yếu của thông tin di động là phải phát triển
công nghệ mới, khắc phục nhược điểm của thông tin di động thế hệ 2, đem lại
những dịch vụ di động cao cấp hơn, đưa thông tin di động phát triển lên một
tầm cao mới - đó là thông tin di động thế hệ 3 mà một trong những đại diện là
công nghệ CDMA2000.
Trong các phần tiếp theo chúng ta sẽ tìm hiểu kỹ hơn về các đặc điểm
của công nghệ CDMA2000, lý do nó được lựa chọn làm công nghệ của thế hệ
thứ ba và phiên bản công nghệ thê hệ thứ 3 của CDMA2000.
I.2 Ưu điểm của công nghệ CDMA
I.2.1 Tăng dung lượng hệ thống
Với dải tần là 10MHz thì W-CDMA chỉ có 2 sóng mang/sector (mỗi
sóng mang là 5MHz), còn CDMA 2000 có tới 7 sóng mang/sector (mỗi sóng
LUẬN VĂN CAO HỌC Chương I: Công nghệ CDMA 2000 và hướng phát triển
Nguyễn Thái Trường
- 4 -
mang là 1,25MHz). Như vậy với 62 kênh lưu lượng TCH/sóng mang thì W-
CDMA có tối đa 124TCH/sector còn CDMA 2000 1x có tới 266TCH/sector.
TDMA GSM GSM WCDMA CDMA 2000 1x
Erl 37 21 ÷ 35 29 ÷ 47 111 ÷ 176 230.9 ÷ 328.7
User/Sector 48 29 ÷ 44 38 ÷ 58 124 ÷ 190 245 ÷ 343
Re-use 7/21 4/12 3/9 1/1 1/1
Bảng 1.1 So sánh dung lượng thoại giữa các công nghệ.
Với các giả định như trên từ bảng so sánh trên ta thấy dung lượng thoại
của CDMA 2000 1x là lớn nhất trong các công nghệ TDMA, GSM, W-
CDMA và do đó số người sử dụng cùng một lúc là lớn nhất.
GPRS EDGE WCDMA
CDMA
2000 1x
CDMA 2000
1xEV-DO
Lưu lượng trung bình
(Kbps)
256 768 1800 2450 11060
Mẫu tái sử dụng tần số 3/9 3/9 1/1 1/1 1/1
Bảng 1.2 So sánh tốc độ dữ liệu giữa các công nghệ.
Qua bảng trên ta thấy dung lượng số liệu của CDMA 2000 1
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TaiLiluan_van_thac_si_nghien_cuu_cong_nghe_dien_thoai_di_dong_giai_phap_ung_dung.pdf
- tom_tat_luan_van_thac_si_nghien_cuu_cong_nghe_dien_thoai_di_dong_giai_phap_ung_dung.pdf