Chăn nuôi lợn chiếm một vị trí quan trọng trong ngành chăn nuôi gia súc ở các nước trên thế giới cũng như ở nước ta, vì đó là một nguồn thực phẩm chiếm tỷ trọng cao và chất lượng tốt cho con người. Ngoài ra còn cung cấp một lượng phân bón rất lớn cho ngành trồng trọt và một số sản phẩm phụ cho công nghiệp chế biến như da, mỡ
106 trang |
Chia sẻ: vietpd | Lượt xem: 1594 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nghiên cứu đặc điểm sinh học, khả năng sản xuất v tác động của việc bổ sung thức ăn nhằm nâng cao sức sản xuất thịt của giống lợn mường khương nuôi tại Lào Cai, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
1
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
LÙ THỊ LỪU
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC, KHẢ NĂNG SẢN XUẤT
VÀ TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC BỔ SUNG THỨC ĂN NHẰM NÂNG
CAO SỨC SẢN XUẤT THỊT CỦA GIỐNG LỢN MƯỜNG KHƯƠNG
NUÔI TẠI LÀO CAI
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP
THÁI NGUYÊN - 2007
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
2
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
LÙ THỊ LỪU
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC, KHẢ NĂNG SẢN XUẤT
VÀ TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC BỔ SUNG THỨC ĂN NHẰM NÂNG
CAO SỨC SẢN XUẤT THỊT CỦA GIỐNG LỢN MƯỜNG KHƯƠNG
NUÔI TẠI LÀO CAI
Chuyên ngành: CHĂN NUÔI ĐỘNG VẬT
Mã số: 60.62.40
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
1. TS. HOÀNG TOÀN THẮNG
2. TS. TRẦN TRANG NHUNG
THÁI NGUYÊN - 2007
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
3
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan:
Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và
chưa từng được sử dụng được bảo vệ một học vị nào khác.
Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này, đã được cám ơn và
các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Ngƣời viết cam đoan
Lù Thị Lừu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
4
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành tốt luận văn này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ, hướng
dẫn tận tình của thầy giáo, cô giáo hướng dẫn, các tổ chức và cá nhân nơi
triển khai đề tài, nhân dịp này tôi xin bày tỏ biết ơn tới:
- Thầy giáo TS.Hoàng Toàn Thắng, cô giáo TS.Trần Trang Nhung
là người hướng dẫn khoa học đã tận tình giúp đỡ, chỉ bảo trong suốt quá
trình làm đề tài.
- Khoa Sau Đại Học trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên.
- Ban chủ nhiệm khoa và các thầy giáo khoa Chăn nuôi Thú y trường
Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên đã góp ý để việc làm đề tài thuận lợi.
- Ban lãnh đạo Trạm Thú y, cán bộ các xã và bà con nhân dân của
huyện Mường Khương.
- Tất cả bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã động viên giúp đỡ.
Một lần nữa tôi bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới mọi sự giúp đỡ đó.
Xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 10 năm 2007
Tác giả
Lù Thị Lừu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
5
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các ký hiệu và chữ viết tắt
Danh mục các bảng biểu
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................ 1
2. Mục tiêu của đề tài ..................................................................................... 3
3. Ý nghĩa khoa học của đề tài ....................................................................... 3
Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ......................................................... 4
1.1. Cơ sở lý luận của đề tài ........................................................................ 4
1.1.1. Các điều kiện tự nhiên kinh tế - xã hội hình thành giống lợn .......... 4
1.1.1.1. Nguồn gốc các giống lợn nhà .................................................... 4
1.1.1.2. Ảnh hưởng của các điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội tới
việc hình thành giống lợn .......................................................... 4
1.1.2. Cơ sơ khoa học của việc nghiên cứu các đặc điểm sinh học của
loài lợn .............................................................................................. 5
1.1.2.1. Đặc điểm về di truyền ................................................................ 5
1.1.2.2. Đặc điểm về về cấu tạo hệ tiêu hoá và sinh lý tiêu hoá ............. 7
1.1.2.3. Lợn là loài gia súc có khả năng sinh trưởng, năng suất thịt
cao và phẩm chất thịt tốt ........................................................... 8
1.1.2.4. Lợn là loài gia súc có khả năng thích nghi cao, dễ huấn luyện ........... 8
1.1.2.5. Đặc điểm sinh học về sự sinh sản của lợn ................................. 9
1.1.2.6. Tập tính sinh sản của lợn ........................................................... 9
1.1.2.7. Cơ sở khoa học nghiên cứu một số chỉ tiêu sinh lý máu ......... 10
1.1.3. Cơ sở khoa học về sự sinh trưởng và khả năng cho thịt của lợn ... 12
1.1.3.1. Sự sinh trưởng, phát dục của lợn ............................................. 12
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
6
1.1.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng phát dục và khả
năng sản xuất thịt của lợn ........................................................ 14
1.1.4. Cơ sở khoa học nghiên cứu đặc điểm sinh lý sinh dục và khả
năng sinh sản của lợn ..................................................................... 17
1.1.4.1. Đặc điểm sinh lý sinh dục lợn cái ............................................ 17
1.1.4.2. Khả năng sinh sản của lợn ....................................................... 22
1.2. Vài nét về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội huyện Mƣờng Khƣơng -
nơi hình thành nên giống lợn Mƣờng Khƣơng .................................. 27
1.3. Tình hình nghiên cứu trong nƣớc và ngoài nƣớc ............................ 30
1.3.1. Tình hình nghiên cứu ngoài nước .................................................. 30
1.3.2. Tình hình nghiên cứu trong nước ................................................... 31
1.3.2.1. Đặc điểm một số giống lợn Việt Nam ..................................... 33
1.3.2.2. Một số đặc điểm giống và kết quả nghiên cứu về lợn
Mường Khương ....................................................................... 39
Chƣơng 2. ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ................................................................................. 41
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu ......................................................................... 41
2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ...................................................... 41
2.2.1. Địa điểm nghiên cứu ...................................................................... 41
2.2.2. Thời gian nghiên cứu ...................................................................... 41
2.3. Nội dung nghiên cứu .......................................................................... 41
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................... 41
2.4.1. Phương pháp điều tra ...................................................................... 41
2.4.2. Phương pháp khảo sát ................................................................... 42
2.4.3. Phương pháp thí nghiệm trên lợn nuôi thịt .................................... 42
2.4.4. Phương pháp mổ khảo sát lợn thịt và các chỉ tiêu khảo sát ........... 44
2.4.5. Phương pháp phân tích thành phần hoá học thịt nạc ......................... 45
2.5. Các chỉ tiêu nghiên cứu và phƣơng pháp theo dõi .................................... 46
2.5.1. Chỉ tiêu điều tra tình hình chăn nuôi lợn của huyện Mường Khương ....... 46
2.5.2. Nghiên cứu về đặc điểm sinh học của lợn Mường Khương .......... 46
2.5.3. Chỉ tiêu sinh sản của lợn cái Mường Khương ............................... 46
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
7
2.5.4. Các chỉ tiêu sinh trưởng của lợn con, lợn thịt nuôi thả rông và
lợn thí nghiệm nuôi thịt .................................................................. 48
2.5.5. Các chỉ tiêu nghiên cứu bổ sung thức ăn cho lợn thí nghiệm ........ 49
2.6. Phƣơng pháp xử lý số liệu .................................................................. 50
Chƣơng 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................ 51
3.1. Kết quả đều tra tình hình chăn nuôi lợn ở huyện Mƣờng Khƣơng ...... 51
3.1.1. Diễn biến đàn lợn của huyện Mường Khương qua các năm .......... 51
3.1.2. Cơ cấu đàn lợn Mường Khương trong một số xã điều tra ............. 54
3.2. Kết quả nghiên cứu một số đặc điểm sinh học và khả năng sản
xuất của lợn Mƣờng Khƣơng ........................................................ 56
3.2.1. Đặc điểm sinh học về màu sắc lông ............................................... 56
3.2.2. Đặc điểm sinh học về sinh sản của lợn Mường Khương ............. 58
3.2.2.1. Một số chỉ tiêu sinh lý sinh dục của lợn cái Mường Khương . 58
3.2.2.2. Khả năng sinh sản của lợn nái Mường Khương ...................... 60
3.2.3. Đặc điểm sinh học về khả năng sinh trưởng của lợn Mường Khương ..... 64
3.2.3.1. Sinh trưởng của lợn con theo mẹ giai đoạn bú sữa .................. 64
3.2.3.2. Sinh trưởng của lợn thịt trong điều kiện nuôi thả rông ........ 69
3.2.3.3. Sinh trưởng tuyệt đối và tương đối của lợn thịt nuôi thả rông ... 70
3.2.3.4. Một số chỉ tiêu sinh lý máu của lợn Mường Khương trưởng
thành nuôi thịt .......................................................................... 73
3.2.3.5. Sinh trưởng của lợn thịt trong điều kiện nuôi thí nghiệm........ 75
3.3. Kết quả mổ khảo sát lợn thịt thí nghiệm nuôi từ 3 - 7 tháng tuổi ............ 81
3.4. Kết quả phân tích thành phần hoá học thịt lợn ......................................... 84
3.5. Kết quả của biện pháp tác động thức ăn cho lợn Mƣờng Khƣơng
nuôi thịt từ 3 - 7 tháng .............................................................................. 85
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................................................ 88
1. Kết luận .................................................................................................... 88
2. Đề nghị ..................................................................................................... 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................... 90
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
8
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ đƣợc viết tắt Chữ viết tắt
Cộng sự CS
Cộng tác viên CTV
Chiều dài C. dài
Dung tích DT
đơn vị tính ĐVT
Đại bạch Ỉ ĐBI
Follicte Stimulating Hormone FSH
Gam g
Gam % g%
Hemoglobin Hb
Axit clohydric HCl
Khối lượng KL
Kilôgam kg
Luteinizing Hormone LH
Móng cái MC
Mường khương MK
Năng suất NS
Nhiễm sắc thể NST
Nhà xuất bản nông nghiệp NXBNN
Nhà xuất bản giáo dục NXBGD
Protein pr
Phát triển nông thôn PTNT
Sơ sinh SS
Somato trophin Hormone STH
Thức ăn TĂ
Trung bình TB
Thời gian TG
Viện chăn nuôi VCN
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
9
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Sơ đồ bố trí thí nghiệm ....................................................................... 42
Bảng 2.2. Thành phần dinh dưỡng của thức ăn đậm đặc 6688 ................... 43
Bảng 2.3. Giá trị dinh dưỡng khẩu phần nuôi lợn thí nghiệm ..................... 43
Bảng 3.1. Diễn biến đàn lợn qua các năm ................................................... 51
Bảng 3.2. Cơ cấu đàn lợn Mường Khương trong một số xã điều tra .......... 54
Bảng 3.3. Tỷ lệ màu sắc lông của lợn Mường Khương .............................. 56
Bảng 3.4. Một số chỉ tiêu sinh lý sinh dục của lợn cái Mường Khương ..... 59
Bảng 3.5. Một số chỉ tiêu sinh sản của lợn nái Mường Khương ................. 61
Bảng 3.6. Khối lượng lợn con từ ss - 8 tuần tuổi (kg/con) .......................... 65
Bảng 3.7. Sinh trưởng tuyệt đối và tương đối của lợn giai đoạn bú sữa ..... 67
Bảng 3.8. Khối lượng qua các tháng tuổi của lợn thịt Mường Khương
nuôi thả rông ................................................................................ 69
Bảng 3.9. Sinh trưởng tuyệt đối và tương đối của lợn thịt nuôi thả rông .... 71
Bảng 3.10. Kết quả xác định chỉ tiêu sinh lý máu ....................................... 73
Bảng 3.11. Sinh trưởng tích luỹ của lợn thịt từ 3 - 7 tháng tuổi .................. 75
Bảng 3.12. Sinh trưởng tuyệt đối và tương đối của lợn thịt ........................ 78
Bảng 3.13. Kết quả mổ khảo sát lợn thịt (n = 6 con) ................................... 81
Bảng 3.14. Các chỉ tiêu khảo sát nội tạng.................................................... 83
Bảng 3.15. Thành phần hoá học của lợn thịt Mường Khương .................... 84
Bảng 3.16. Hiệu quả của biện pháp tác động thức ăn ................................. 86
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
10
DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ, BIỂU ĐỒ
Đồ thị 3.1. Sinh trưởng tích luỹ của lợn con từ SS - 8 tuần tuổi ................. 66
Đồ thị 3.2. Sinh trưởng tích luỹ của lợn thịt nuôi thả rông ......................... 70
Đồ thị 3.3. Sinh trưởng tích luỹ của lợn thí nghiệm từ từ 3 - 7 tháng tuổi .. 77
Biểu đồ 3.1. Sinh trưởng đối của lợn con từ SS - 8 tuần tuổi ..................... 67
Biểu đồ 3.2. Sinh trưởng tương đối của lợn con từ SS - 8 tuần tuổi ........... 67
Biểu đồ 3.3: Sinh trưởng tuyệt đối của lợn nuôi thả rông ....................... 72
Biểu đồ 3.4: Sinh trưởng tương đối của lợn nuôi thả rông ...................... 72
Biểu đồ 3.3. Sinh trưởng tuyệt đối của lợn thí nghiệm từ 3 - 7 tháng tuổi .. 80
Biểu đồ 3.3. Sinh trưởng tương đối của lợn thí nghiệm từ 3 - 7 tháng tuổi ...... 80
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Bản đồ Vị trí địa lý huyện Mường Khương ................................ 29
Ảnh 1: Hình thức giao phối tự do giữa đực con, mẹ và đàn con sinh ra ..... 55
Ảnh 2: Màu sắc lông và phương thức nuôi lợn ........................................... 58
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Chăn nuôi lợn chiếm một vị trí quan trọng trong ngành chăn nuôi gia
súc ở các nước trên thế giới cũng như ở nước ta, vì đó là một nguồn thực
phẩm chiếm tỷ trọng cao và chất lượng tốt cho con người. Ngoài ra còn
cung cấp một lượng phân bón rất lớn cho ngành trồng trọt và một số sản
phẩm phụ cho công nghiệp chế biến như da, mỡ…
Sở dĩ con lợn có những vị trí quan trọng như trên là nhờ có nó đặc
điểm sinh học ưu việt như: Khả năng sinh sản, khả năng cho thịt, mỡ cao,
ăn tạp, chi phí thức ăn trên một kg tăng khối lượng thấp. Mặt khác thịt lợn
có giá trị dinh dưỡng cao, phẩm chất tốt, tỷ lệ tiêu hoá của con người đối
với thịt lợn là 95%, đối với mỡ lợn là 97% và phù hợp với khẩu vị của đa số
người tiêu dùng. Vì vậy lợn được nuôi rộng rãi ở hầu khắp các nước trên
thế giới.
Để cải tiến giống lợn và nâng cao năng suất chăn nuôi chúng ta đã
nhập các giống lợn ngoại như: Đại bạch, Landrace, Yorkshire, New
Hampshire, Pietrain… để lai kinh tế với một số giống lợn nội tốt như: Lợn
Móng Cái, lợn Ỉ và hiệu quả của các cặp lai này đã được nhiều tác giả thông
báo. Năm 1981, Viện Chăn Nuôi đã tạo được giống lợn ĐBI - 81, (Hoàng
Gián và CS, 1985) [12]: Edel x Lang Hồng cho tỷ lệ nạc 43,14%. Tuy nhiên
ở các cộng đồng dân cư Việt Nam vẫn có nhiều giống lợn nội tốt như: Lợn
Mẹo ở vùng Tây Nghệ An, lợn Ba Xuyên ở Nam Bộ, lợn Mường Khương ở
Lào Cai. Các giống lợn này đều có chung đặc điểm là thích nghi tốt với
điều kiện tự nhiên, chịu đựng kham khổ tốt, thành thục sớm, ăn tạp, khéo
nuôi con… Lợn Mường Khương là một giống lợn bản địa được nuôi nhiều
ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số khu vực biên giới Việt - Trung trong đó
có nhiều nhất là ở huyện Mường Khương tỉnh Lào Cai. Đây là một giống
lợn nội tốt, tầm vóc to, sinh trưởng nhanh hơn so với một số giống lợn nội
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
2
khác. Hơn nữa, lợn Mường Khương có khả năng cho nhiều nạc, ngon thịt lại
chịu đựng kham khổ và thích ứng rất tốt với tập quán chăn nuôi còn lạc hậu.
Trong những năm 1960 - 1970 các số liệu cơ bản về giống lợn
Mường Khương đã được cục Chăn nuôi gia súc nhỏ tổ chức điều tra, đánh
giá và thông báo để làm tài liệu nghiên cứu, giảng dạy. Trải qua mấy chục
năm các điều kiện kinh tế - xã hội của đất nước đã có nhiều biến đổi, vì vậy
sự đánh giá một cách toàn diện về giống lợn này cần được đặt ra. Hiện nay
vị trí của giống lợn Mường Khương trong cơ cấu giống lợn nuôi ở khu vực
thay đổi như thế nào? Các đặc điểm sinh vật học và các chỉ tiêu sản xuất
như sức sinh trưởng, sinh sản của giống lợn này thay đổi ra sao? Nhiều vấn
đề khoa học và thực tiễn đặt ra xung quanh giống lợn này hiện vẫn là những
vấn đề chưa sáng tỏ.
Mặt khác, trong xu thế tiêu dùng hiện nay thịt lợn nội nói chung, lợn
Mường Khương nói riêng đang rất được ưa chuộng và trở thành “đặc sản”
có giá trị trên thị trường bởi ưu thế về chất lượng. Điều này đã được khẳng
định trong các kết quả nghiên cứu quỹ gen vật nuôi Việt Nam, lợn Mường
Khương được xác định là một giống quý của quốc gia cần phải giữ gìn, bảo
vệ để khai thác các gen tốt của giống lợn này cho việc phát triển chăn nuôi
lợn ở nước ta. Tuy nhiên, sự phát triển chăn nuôi lợn Mường Khương còn
bị hạn chế bởi đặc điểm năng suất thấp. Hầu như người dân không chú ý
đến các biện pháp kỹ thuật mà chủ yếu chăn nuôi theo phương thức quảng
canh. Do vậy, để nâng cao sức sản xuất thịt của giống lợn này cần có các
giải pháp kỹ thuật như tác động thức ăn nhằm tăng năng suất thịt đáp ứng
được thị hiếu tiêu dùng của người dân tại địa phương. Xuất phát từ những
vấn đề thực tiễn nói trên chúng tôi tiến hành làm đề tài:
“Nghiên cứu đặc điểm sinh học, khả năng sản xuất và tác động
của việc bổ sung thức ăn nhằm nâng cao sức sản xuất thịt của giống lợn
Mường Khương nuôi tại Lào Cai”.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
3
2. Mục tiêu của đề tài
- Xác định một số đặc điểm sinh học và khả năng sản xuất của giống
lợn Mường Khương.
- Bước đầu xác định hiệu quả biện pháp kỹ thuật tác động thức ăn để
nâng cao sức sản xuất thịt của giống lợn này.
3. Ý nghĩa khoa học của đề tài
- Kết quả nghiên cứu của đề tài làm tài liệu tham khảo cho các nghiên
cứu khoa học tiếp theo về giống lợn Mường Khương.
- Có cơ sở thực tiễn để khuyến cáo sử dụng biện pháp tác động thức
ăn nhằm tăng khả năng sản xuất thịt của giống lợn Mường Khương.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
4
Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI
1.1.1. Các điều kiện tự nhiên kinh tế - xã hội hình thành giống lợn
1.1.1.1. Nguồn gốc các giống lợn nhà
Giống lợn nhà hiện nay là do lợn rừng tiến hoá mà thành và bắt
nguồn từ hai nhóm lợn rừng hoang dại. Đó là lợn rừng Châu Âu (Sus scrofa
ferus) và lợn rừng Châu Á (Sus orientalis, Sus cristatus sus vittatus) được
con người thuần hoá trong thời gian dài mà thành. Căn cứ vào hình dáng
của tai, người ta chia cả hai nhóm lợn nguyên thuỷ Châu Âu và Châu Á
thành hai loại: Lợn tai dài và lợn tai ngắn.
Giống lợn lai cổ đại là do giống lợn nguyên thuỷ Châu Âu và nguyên
thuỷ Châu Á tạp giao mà thành. Giống lợn này được nuôi chủ yếu tại các
nước dọc theo Địa Trung Hải. Trong đó lấy giống lợn lông xoăn La Mã và
lợn ở bán đảo Ban Căng lai với lợn Trung Quốc là giống thành thục sớm,
phẩm chất thịt ngon, mềm, ở đời sau cho tự giao và hình thành giống lợn lai
cổ đại. Các giống lợn nhà nuôi hiện nay là do các giống lợn Cổ đại trước
kia thông qua các phương pháp tạp giao cải lương khác nhau mà dần hình
thành nên, (Trần Văn Phùng và CS 2004), [35].
1.1.1.2. Ảnh hưởng của các điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội tới việc
hình thành giống lợn
Trong quá trình thuần hoá lợn rừng, do điều kiện tự nhiên của các
vùng khác nhau, điều kiện lịch sử và trình độ phát triển sản xuất không
giống nhau dẫn đến việc hình thành các giống lợn khác nhau.
Để giải quyết nhu cầu về thịt, con người đã cải thiện các điều kiện
chăm sóc nuôi dưỡng và tạo nên giống lợn nguyên thuỷ Châu Á từ lợn rừng
Châu Á có đặc điểm dễ béo, sớm thành thục. Ở Châu Âu, cũng do điều kiện
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
5
tự nhiên đã hình thành nên các giống lợn nguyên thuỷ Châu Âu có đặc điểm
như thành thục muộn, khả năng chịu đựng kham khổ cao.
Nguyễn Thiện và CS (2005) [50] cho biết khi đã được thuần hoá, lợn
hoang đã có nhiều thay đổi. Điều trông thấy rõ rệt là thân hình bé hẳn đi,
nên các loại lợn nhà nguyên