Các sản phẩm trong ngành cơ khí có rất nhiều kiểu biên dạng và hình dáng hình học khác nhau như: mặt phẳng, mặt tròn xoay, mặt nón, bề mặt có hình dáng hình học phức tạp. Để chất lượng bề mặt chi tiết đạt yêu cầu phụ thuộc vào nhiều yếu tố kỹ thuật của quá trình gia công chi tiết đó. Khi gia công mặt phẳng, mặt tròn xoay có thể đạt độ bóng, độ chính xác yêu cầu bằng gia công tinh (tiện, phay, mài, đánh bóng ),
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 88 trang
88 trang | 
Chia sẻ: vietpd | Lượt xem: 1570 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nghiên cứu nâng cao chất lượng bề mặt chi tiết gia công bằng tối ưu hóa một số yếu tố kỹ thuật của quá trình phay tinh trên máy công cụ NCN, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kỹ thuật Chuyên ngành: Công nghệ CTM 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
1 
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN 
ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP 
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT 
CHUYÊN NGÀNH: CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY 
NGHIÊN CƢ́U NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG BỀ MẶT CHI 
TIẾT GIA CÔNG BẰNG TỐI ƢU HÓA MỘT SỐ YẾU TỐ KỸ 
THUẬT CỦA QUÁ TRÌNH PHAY TINH TRÊN MÁY 
 CÔNG CỤ CNC 
HỌC VIÊN: VŨ NHƢ NGUYỆT 
HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. HOÀNG VỊ 
LỚP: CHK10- CNCTM 
NĂM HỌC: 2007-2009 
THÁI NGUYÊN 2009 
Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kỹ thuật Chuyên ngành: Công nghệ CTM 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
2 
Lời cảm ơn 
Với sự kính trọng và lòng biết ơn sâu sắc, Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân 
thành tới TS. Hoàng Vị- người Thầy đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình 
nghiên cứu và hoàn thành luận văn. 
Tiếp theo Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học Kỹ 
thuật Công nghiệp, Khoa đào tạo sau đại học, Khoa Cơ khí và bộ môn Chế tạo 
Máy đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và 
thực hiện bản luận văn này. 
Sau hết Tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã động viên giúp 
đỡ tôi trong suốt thời gian qua. 
Xin trân trọng cảm ơn! 
 Tác giả 
 Vũ Như Nguyệt 
Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kỹ thuật Chuyên ngành: Công nghệ CTM 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
3 
LỜI CAM ĐOAN 
 Tôi xin cam đoan toàn bộ luận văn này do chính bản thân tôi thực hiện dƣới 
sự hƣớng dẫn khoa học của TS. Hoàng Vị. 
 Nếu sai tôi xin chịu mọi hình thức kỷ luật theo quy định. 
 Ngƣời thực hiện 
 Vũ Nhƣ Nguyệt 
Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kỹ thuật Chuyên ngành: Công nghệ CTM 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
4 
MỤC LỤC 
 Nội dung Trang 
Lời cam đoan 2 
Mục lục 3 
Danh mục các bảng số liệu 6 
Danh mục kí hiệu và chữ viết tắt 6 
Danh mục các hình vẽ, đồ thị, ảnh chụp 7 
Phần mở đầu 10 
1. Tính cấp thiết của đề tài 10 
2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 10 
3. Phƣơng pháp nghiên cứu 11 
4. Nội dung nghiên cứu 11 
CHƢƠNG 1: NGHIÊN CỨU TỔNG QUAN VỀ PHAY TINH CÁC BỀ 
MẶT HÌNH HỌC PHỨC TẠP 
12 
1.1. Giới thiệu quá trình gia công tinh các bề mặt phức tạp 12 
 1.1.1. Các thông số kỹ thuật cần thiết 12 
 1.1.1.1. Các thông số hình học của bề mặt chi tiết gia công 14 
 1.1.1.2. Các thông số hình học của dao phay đầu cầu 23 
 1.1.2. Đặc điểm quá trình phay tinh các bề mặt phức tạp 26 
 1.1.2.1. Vận tốc cắt khi phay 26 
 1.1.2.2. Lực cắt khi phay 28 
1.2. Một số đặc điểm bề mặt chi tiết sau khi gia công 29 
1.3. 
Kết luận 33 
CHƢƠNG 2: CƠ CHẾ TẠO HÌNH BỀ MẶT CHI TIẾT GIA CÔNG 36 
2.1. Mô hình hình học bề mặt chi tiết gia công 36 
Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kỹ thuật Chuyên ngành: Công nghệ CTM 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
5 
2.2. Mối quan hệ hình học giữa profin của dao và phôi 37 
2.3. Mô hình lực cắt khi phay 45 
2.4. Kết luận 53 
CHƢƠNG 3: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CHẤT LƢỢNG BỀ 
MẶT CHI TIẾT KHI PHAY TINH 
55 
3.1. Các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng bề mặt chi tiết gia công khi 
phay tinh bằng dao phay đầu cầu 
55 
 3.1.1. Ảnh hƣởng của điều kiện cắt 55 
 3.1.2. Ảnh hƣởng của kiểu thoát dao 56 
 3.1.3. Ảnh hƣởng của tì dao lên bề mặt gia công 57 
 3.1.4. Ảnh hƣởng của góc nghiêng giữa dao và phôi 58 
3.2. Giải pháp tối ƣu để nâng cao chất lƣợng bề mặt khi phay tinh bằng 
dao phay đầu cầu 
59 
3.2.1. Chọn thông số gá đặt tối ƣu để tránh cắt ở đỉnh dao 
59 
3.2.2. Chọn kích thƣớc dụng cụ tối ƣu để tạo hình bề mặt của chi tiết 
gia công 
64 
3.3. Kết luận 66 
CHƢƠNG 4: THỰC NGHIỆM PHAY TINH BỀ MẶT THEO CÁC KẾT 
QUẢ NGHIÊN CỨU 
67 
4.1. Điều kiện thực nghiệm 67 
 4.1.1. Máy công cụ CNC 67 
 4.1.2. Dụng cụ cắt 68 
4.2. Tiến hành thí nghiệm 73 
4.3. Phân tích các yếu tố kĩ thuật 77 
 4.3.1. Phân tích bề mặt chi tiết gia công 77 
Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kỹ thuật Chuyên ngành: Công nghệ CTM 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
6 
 4.3.2. Chế độ cắt 79 
 4.3.3. Dụng cụ đo kiểm 79 
4.4. Kết quả thí nghiệm 79 
4.5. Một số hình ảnh thí nghiệm 82 
4.6. Đánh giá kết quả 84 
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN 85 
5.1. Kết quả nghiên cứu 85 
5.2. Hƣớng phát triển của đề tài 85 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 86 
Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kỹ thuật Chuyên ngành: Công nghệ CTM 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
7 
DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU 
TT Bảng Nội dung Trang 
1. Bảng 1.1 Phƣơng trình pháp tuyến của các mặt cong 15 
2. Bảng 4.1 Các thông số kĩ thuật khi phay tinh 74 
3. Bảng 4.2 Thông số kỹ thuật cơ bản của máy phay VMC- 85S 74 
4. Bảng 4.3 Thành phần các nguyên tố hoá học thép CR12MOV 76 
5. Bảng 4.4 Chế độ cắt khi phay tinh chi tiết 79 
6. Bảng 4.5 Bảng tổng hợp kết quả thí nghiệm 80 
7. Bảng 4.6 Bảng tổng hợp kết quả thí nghiệm khi phay phôi có 
bề mặt phẳng 
81 
DANH MỤC KÍ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT 
CNC Computer Nummerical Control 
CAD Computer Aided Design 
CAM Computer Aided Manufacturing 
NURBS Non-uniform ration B-splines 
Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kỹ thuật Chuyên ngành: Công nghệ CTM 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
8 
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ - ĐỒ THỊ - ẢNH CHỤP 
TT Hình Nội dung Trang 
1. Hình 1.1 Hệ tọa độ của máy phay CNC 13 
2. Hình 1.2 Phay mặt cong bằng dao phay cầu 13 
3. Hình 1.3 Tọa độ cong trên mặt cong 14 
4. Hình 1.4 Góc giữa hai đƣờng cong 17 
5. Hình 1.5 Độ cong của mặt cong 18 
6. Hình 1.6 Hình minh hoạ tính bán kính cong 18 
7. Hình 1.7 Độ cong trung bình của mặt cong 20 
8. Hình 1.8 Các điểm đặc biệt trên bề mặt chi tiết 21 
9. Hình 1.9 Hình học của dao phay đầu cầu 24 
10. Hình 1.10 Thông số hình học của lƣỡi cắt 26 
11. Hình 1.11 Thông số tính toán vận tốc cắt của dao phay cầu 27 
12. Hình 1.12 Các thành phần của lực cắt 28 
13. Hình 1.13 Lƣỡi cắt thành phần 29 
14. Hình 1.14 Khi bán kính dao lớn hơn bán kính cong chi tiết 30 
15. Hình 1.15 Tiếp xúc ngoài 31 
16. Hình 1.16 Tiếp xúc trong 31 
17. Hình 1.17 Điểm lùi của đƣờng cong lồi 31 
18. Hình 1.18 Điểm lùi của đƣờng cong lõm 31 
19. Hình 1.19 Thay đổi kích thƣớc và thông số kết cấu của dụng cụ 31 
20. Hình 1.20 Độ nhấp nhô bề mặt chi tiết 31 
21. Hình 1.21 Sự hình thành bề mặt khi gia công bằng dao phay cầu 32 
22. Hình 2.1 Các thông số hình học của quá trình phay tinh 38 
23. Hình 2.2 Mô hình hình học phần cầu của dao 39 
24. Hình 2.3 Mối quan hệ giữa các thông số hình học của dao 41
25. Hình 2.4 Đồ thị của hàm F1 42 
Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kỹ thuật Chuyên ngành: Công nghệ CTM 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
9 
26. Hình 2.5 Mô hình bề mặt chi tiết gia công tại một vị trí cắt 43 
27. Hình 2.6 Các thành phần của vận tốc cắt tại một điểm cắt 44 
28. Hình 2.7 Kiểu chạy dao theo biên dạng chi tiết 45 
29. Hình 2.8 Kiểu chạy dao theo phƣơng ngang 45 
30. Hình 2.9 46 
31. Hình 2.10 46 
32. Hình 2.11 Vị trí tƣơng quan của điểm P tại Z = ZP 47 
33. Hình 2.12 Quá trình tạo phoi 50 
34. Hình 3.1 Phƣơng thức chuyển dao khi phay mặt phẳng bằng dao 
phay đầu cầu 
60 
35. Hình 3.2 Tọa độ một điểm M0 trên bề mặt chi tiết khi gá nghiêng 63 
36. Hình 4.1 Các điểm gốc và điểm chuẩn của máy phay CNC 67 
37. Hình 4.2 Hình dạng - kích thƣớc chế tạo của dao phay cầu kiểu 1 
ký kiệu BZD25G hãng Missubishi - Nhật Bản [7] 
69 
38. Hình 4.3 Hình dạng - kích thƣớc chế tạo của dao chỉ có lƣỡi cắt 
trên phần cầu ký hiệu BNBP 2 R của hãng 
SUMITOMO - Nhật Bản [7] 
70 
39. Hình 4.4 Hình dạng - kích thƣớc chế tạo của thân dao ký hiệu 
SRFHSMW, SRFHSLW và mảnh ghép ký hiệu SRFT 
vật liệu VP10MF, VP15TF của dao một mảnh cắt hãng 
Mitssubishi - Nhật Bản [7] 
71 
40. Hình 4.5 Hình dạng - kích thƣớc chế tạo của thân dao ký hiệu 
TRM4 và mảnh ghép ký hiệu UPE45,UPE50, UPM40, 
UPM50, UPM50P0, UPM40P1, UPM50P1vật liệu 
VP15TF, GP20M, AP20M của dao ghép nhiều mảnh 
cắt hãng Mitssubishi - Nhật Bản 
72 
41. Hình 4.6 Điểm chuẩn của dao phay đầu cầu 73 
Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kỹ thuật Chuyên ngành: Công nghệ CTM 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
10 
42. Hình 4.7 Thông số hình học của chi tiết 76 
43. Hình 4.8 Hình ảnh gia công khi phôi gá nghiêng 200 82 
44. Hình 4.9 Phay tinh chi tiết khi gá nghiêng phôi 45,50 83 
45. Hình 4.10 Bề mặt chi tiết khi gá nghiêng phôi 45,50 83 
46. Hình 4.11 Đo độ nhám bề mặt chi tiết 84 
Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kỹ thuật Chuyên ngành: Công nghệ CTM 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
11 
PHẦN MỞ ĐẦU 
1. Tính cấp thiết của đề tài 
Các sản phẩm trong ngành cơ khí có rất nhiều kiểu biên dạng và hình dáng 
hình học khác nhau nhƣ: mặt phẳng, mặt tròn xoay, mặt nón, bề mặt có hình dáng 
hình học phức tạp. Để chất lƣợng bề mặt chi tiết đạt yêu cầu phụ thuộc vào nhiều 
yếu tố kỹ thuật của quá trình gia công chi tiết đó. Khi gia công mặt phẳng, mặt tròn 
xoay có thể đạt độ bóng, độ chính xác yêu cầu bằng gia công tinh (tiện, phay, mài, 
đánh bóng…), còn các bề mặt có hình dáng hình học phức tạp ứng dụng nhiều trong 
thực tế nhƣ khuôn mẫu, hay các chi tiết phức tạp khó mài tinh thƣờng sử dụng 
nguyên công phay bằng dao phay đầu cầu trên máy công cụ CNC. Với nguyên công 
phay tinh chi tiết gia công đạt đƣợc độ bóng, độ chính xác hay không phụ thuộc vào 
nhiều yếu tố kĩ thuật nhƣ: loại dụng cụ cắt, cách gá dao, chế độ cắt, vật liệu dao và 
phôi… Khi phay tinh các bề mặt hình dáng hình học phức tạp đó thƣờng sử dụng 
dao phay đầu cầu, gá dao sao cho phƣơng đƣờng tâm dao không đổi so với phƣơng 
biên dạng cần cắt, vận tốc cắt có phƣơng thay đổi ngẫu nhiên trên bề mặt, lực cắt có 
phƣơng và các thành phần của lực cắt thay đổi, đồng thời chiều dày lớp cắt cũng 
thay đổi. Do vậy làm cho quá trình cắt gọt với lực cắt không đều, bị rung động, gây 
trƣợt trên bề mặt, lực ma sát thay đổi làm cho độ bóng không đồng đều trên bề mặt 
chi tiết. 
 Vì vậy nghiên cứu đánh giá các yếu tố ảnh hƣởng đến độ bóng, độ chính xác bề 
mặt để tối ƣu hóa một số yếu tố kỹ thuật của quá trình phay tinh nhằm nâng cao 
chất lƣợng bề mặt chi tiết, tăng hiệu quả kinh tế của các chi tiết đó. 
2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 
 2.1. Ý nghĩa khoa học 
 Các chi tiết với hình dáng hình học phức tạp có nhiều ứng dụng trong thực tế đƣợc 
nghiên cứu ở đề tài về thông số kĩ thuật của quá trình gia công để đƣa ra phƣơng 
pháp tối ƣu mới trong quá trình phay tinh nhằm nâng cao chất lƣợng bề mặt chi tiết. 
2.2. Ý nghĩa thực tiễn 
Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kỹ thuật Chuyên ngành: Công nghệ CTM 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
12 
 Nghiên cứu ảnh hƣởng của một số yếu tố kỹ thuật đến chất lƣợng bề mặt chi tiết để 
lựa chọn thông số kĩ thuật tối ƣu đó là lựa chọn kiểu dụng cụ, đƣờng chạy dao, 
thông số gá đặt, vận tốc cắt tối ƣu. Vì thế nghiên cứu có ứng dụng để nâng cao chất 
lƣợng bề mặt chi tiết khi phay tinh trên máy công cụ CNC. 
3. Phƣơng pháp nghiên cứu 
 Phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết kết hợp với phƣơng pháp nghiên cứu thực 
nghiệm. 
 Khảo sát bề mặt chi tiết để biết đƣợc thông số hình học: mô hình mặt, các điểm đặc 
biệt của bề mặt, dạng bề mặt làm cơ sở xác định biến thiên véc tơ pháp tuyến trên 
bề mặt chi tiết. 
 Khảo sát hình học của dụng cụ cắt: dạng lƣỡi cắt, bán kính cong tại các điểm trên 
lƣỡi cắt làm cơ sở để chọn dao phay phù hợp nhằm nâng cao chất lƣợng bề mặt. Từ 
đó nghiên cứu mối quan hệ hình học của cặp biên dạng dao- phôi để xác định góc 
gá đặt tối ƣu. 
 Nghiên cứu thử nghiệm: Thử nghiệm gia công chi tiết trên máy phay CNC, với 
phôi thép hợp kim CR12MOV đã qua tạo hình dáng và tôi đạt độ cứng: 44 – 45 
HRC, dụng cụ cắt là dao phay cầu phủ TiAlN hai lƣỡi cắt ký hiệu VP15TF của hãng 
Mitsubishi -Nhật Bản và sử dụng các kết quả của phần nghiên cứu lí thuyết. 
 4. Nội dung nghiên cứu 
Các nội dung cụ thể cần nghiên cứu: 
a. Khảo sát và mô hình hóa bề mặt chi tiết gia công 
b. Khảo sát và mô hình hóa pháp tuyến của bề mặt chi tiết gia công 
c. Tính toán, thiết kế kích thƣớc dụng cụ cắt và góc gá đặt tối ƣu 
d. Thử nghiệm 
 Thực nghiệm phay tinh chi tiết có bề mặt parabol lồi và sử dụng kết quả của phần 
nghiên cứu lí thuyết. 
Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kỹ thuật Chuyên ngành: Công nghệ CTM 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
13 
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ GIA CÔNG TINH BỀ MẶT HÌNH HỌC 
PHỨC TẠP TRONG KỸ THUẬT 
1.1. Giới thiệu quá trình gia công tinh các bề mặt phức tạp 
Trong ngành chế tạo máy, việc chế tạo các chi tiết có hình dáng hình học 
phức tạp (chi tiết khuôn, mẫu, các chi tiết trong ngành hàng không, giao thông vận 
tải ...), đƣợc làm bằng vật liệu khó gia công nhƣ thép hợp kim có độ bền cao, thép 
chịu nhiệt, thép không gỉ, thép đã tôi... đã và đang phát triển mạnh mẽ. Để gia công 
các chi tiết đó đạt độ chính xác về hình dáng hình học, cơ lý tính bề mặt và độ bóng 
bề mặt có nhiều phƣơng pháp gia công để lựa chọn vì hiện nay ngành cơ khí chế tạo 
máy có rất nhiều loại máy công cụ, nhiều kiểu dụng cụ cắt, nhiều loại vật liệu phù 
hợp và kết hợp với công nghệ hiện đại nhƣ công nghệ CAD/CAM. Việc gia công 
những bề mặt chi tiết phức tạp này có một số phƣơng pháp nhƣ: Gia công bằng điện 
hoá, gia công bằng siêu âm, gia công bằng tia lửa điện.... Những phƣơng pháp gia 
công này cần nguồn đầu tƣ lớn, năng suất gia công thấp dẫn đến giá thành của chi 
tiết gia công cao. Bên cạnh đó, sự xuất hiện và khả năng ứng dụng của các máy 
công cụ CNC ngày càng đƣợc khẳng định, đó là khả năng gia công với độ chính xác 
yêu cầu, năng suất cao và giá thành hạ, cụ thể gia công các chi tiết đó trên máy phay 
CNC bằng nguyên công gia công tinh. 
1.1.1. Các thông số kỹ thuật cần thiết 
Khi gia công chi tiết trên máy phay CNC cần cung cấp các chuyển động cần 
thiết để tạo hình bề mặt đó là: Chuyển động quay của dao tạo tốc độ cắt chính, và 
chuyển động tịnh tiến của phôi. Do đó, các điểm tham gia cắt gọt của dao là các 
điểm tiếp xúc giữa lƣỡi cắt và bề mặt phôi, và các điểm tiếp xúc này thay đổi vị trí 
phức tạp phụ thuộc vào mối quan hệ hình học của lƣỡi cắt và bề mặt chi tiết. Điều 
này quyết định lớn đến chất lƣợng bề mặt chi tiết gia công. 
Hệ trục tọa độ và vị trí của dao, chi tiết gia công khi cắt gọt trên các máy 
phay CNC nhƣ hình vẽ: 
Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kỹ thuật Chuyên ngành: Công nghệ CTM 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
14 
Hình 1.1. Hệ tọa độ của máy phay CNC 
Hình 1.2. Phay mặt cong bằng dao phay cầu 
Do đó để phay tinh chi tiết đạt chất lƣợng bề mặt cần xác định chính xác về 
biên dạng và thông số hình học của phôi và dao, vật liệu và phƣơng pháp nhiệt 
luyện của chi tiết để lựa chọn phƣơng pháp gia công, kiểu dao tối ƣu, chế độ cắt tối 
ƣu. Nhƣ vậy, việc nghiên cứu về hình dáng hình học của chi tiết cần gia công tinh 
và hình học của dụng cụ cắt phải chính xác, các bƣớc gia công thô và bán tinh trƣớc 
Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kỹ thuật Chuyên ngành: Công nghệ CTM 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
15 
đó cần chọn lựa chế độ cắt phù hợp để không ảnh hƣởng đến bƣớc gia công tinh là 
cần thiết. 
1.1.1.1. Các thông số hình học của bề mặt chi tiết gia công 
Bề mặt hình học phức tạp của chi tiết gia công trong thực tế đƣợc mô tả bằng 
toán học với các dạng chủ yếu sau [4]: 
 Phương trình mặt cong có thể cho bởi một trong các dạng sau: 
-Dạng ẩn: F(x,y,z) = 0 (1.1) 
- Dạng tƣờng minh : z = f(x,y) (1.2) 
- Dạng tham số: x = x(u,v), y = y(u,v), z = z(u,v) (1.3) 
- Dạng véc tơ: r = r(u,v) hay r = x(u,v).i + y(u,v).j + z(u,v).k (1.4) 
Tọa độ cong trên mặt cong: Nếu mặt cong cho dƣới dạng tham số hay véc tơ, thì khi 
cố định giá trị của một tham số v = v0 và cho tham số kia (u) biến thiên thì điểm 
r(x,y,z) vạch lên một đƣờng cong nằm trên mặt cong: r = r(u,v0). Nếu cho v những 
giá trị không đổi khác nhau: v = v1; v = v2; ... thì chúng ta nhận đƣợc một họ đƣờng 
cong trên mặt cong; bởi vì v = const nên đi dọc theo đƣờng cong ấy mỗi u thay đổi, 
do đó những đƣờng cong ấy đƣợc gọi những đƣờng u. 
v2
v1
v0
u0
u1
u2
F(u
,v)
=0
M
Hình 1.3 
Tƣơng tự điểm r(u0,v) vạch nên một đƣờng cong khác; khi cho u những giá trị 
không đổi khác nhau: u = u1, u = u2, ... ta nhận đƣợc một họ đƣờng v (u = const). 
Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kỹ thuật Chuyên ngành: Công nghệ CTM 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
16 
Do đó có một lƣới đƣờng cong đƣợc lập trên mặt cong, đó là các đƣờng tọa độ, còn 
hai số u = ui và v = vk là các tọa độ cong hay tọa độ Gauxơ của điểm M trên mặt 
cong. 
 Mặt phẳng tiếp xúc và pháp tuyến: 
 Nếu qua một điểm cho trƣớc M(r,x, y, z) của mặt cong, vạch tất cả các đƣờng cong 
có thể đƣợc trên mặt cong, thì các tiếp tuyến của chúng tại điểm M sẽ nằm trên 
cùng mặt phẳng, đó là mặt phẳng tiếp xúc với mặt cong tại điểm M ( trừ những 
điểm cônic của mặt cong). Đƣờng thẳng đi qua M và thẳng góc với mặt phẳng tiếp 
xúc gọi là pháp tuyến với mặt cong tại điểm M. Mặt phẳng tiếp xúc đi qua các véctơ 
v
r
r
u
r
r
 21 ;
 là các véctơ tiếp xúc với đƣờng u và đƣờng v tại điểm M; tích của 
chúng r1.r2 là một véc tơ song song với pháp tuyến và véctơ đơn vị của nó 
21
210
.
.
rr
rr
N 
 gọi là véctơ đơn vị pháp tuyến. N0 hƣớng về phía này hay phía kia của 
mặt cong tùy thuộc vào độ cong, u hay v đƣợc xem là tọa độ thứ nhất hay tọa độ thứ 
hai. 
 Phương trình của mặt phẳng tiếp xúc và pháp tuyến với mặt cong: 
Bảng 1.1: Phƣơng trình pháp tuyến của các mặt cong 
Phƣơng trình mặt 
cong 
Mặt phẳng tiếp xúc Pháp tuyến 
F(x,y,z) = 0 
0)()()( 
zZ
z
F
yY
y
F
xX
x
F
z
F
zZ
x
F
yY
x
F
xX
z = f(x,y) Z – z = p(X –x) + q(Y – y)
l
zZ
q
yY
p
xX
x = x(u,v), y = 
y(u,v), z = z(u,v) 
v
z
v
y
v
x
u
z
u
y
u
x
zZyYxX
__________
__________
____
=0 
v
y
v
x
u
y
u
x
zZ
v
x
v
z
u
x
u
z
yY
v
z
v
y
u
z
u
y
xX
.
.
.
.
.
.
Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kỹ thuật Chuyên ngành: Công nghệ CTM 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
17 
r = r(u,v) hay r = 
x(u,v).i + y(u,v).j + 
z(u,v).k 
(R-r). r1.r2 = 0 hay (R-r). N = 0 R = r +  .(r1.r2) hay 
 R = r + 
.N 
Trong bảng này x, y, z, r là các tọa độ và bán kính véctơ của điểm M của đƣờng 
cong; X, Y, Z, R là các tọa độ và bán kính véctơ của các điểm trên mặt phẳng tiếp 
xúc và pháp tuyến; các đạo hàm đƣợc tính tại điểm M; 
y
z
q
x
z
p
 ;
. 
 Yếu tố bậc nhất của mặt cong: 
 Nếu mặt cong đƣợc cho dƣới dạng (1.3) hay (1.4), M(u,v) là một điểm cho trƣớc 
của mặt cong và N(u + du, v + dv) là một điểm trên mặt cong gần M, thì độ dài 
cung MN trên mặt cong đƣợc biểu thị một cách gần đúng bởi vi phân cung hay yếu 
tố bậc nhất của mặt cong theo công thức: 
222 ..2. dvGdvEduduEds 
 (1.5) 
Trong đó: 
222
2
1 
u
z
u
y
u
x
rE
v
z
u
z
v
y
u
y
v
x
u
x
rrF
 .... 21
 (1.6) 
222
2
2 
v
z
v
y
v
x
rG
Các hệ số E, F, G phụ thuộc vào các điểm của mặt. 
Đối với mặt cong cho dƣới dạng 1.1: E = 1 + p2 ; F = p.q; G = 1 + q2 , trong đó 
y
z
q
x
z
p
 ;
. 
 Các phép đo trên mặt cong: 
Độ dài cung của đƣờng cong u = u(t), v = v(t) trên mặt cong với 
10 ttt 
 đƣợc tính 
theo công thức: 
dt
dt
dv
G
dt
dv
dt
du
F
dt
du
EdsL
t
t
t
t
 
1
0
1
0
22 ).(..2).(
 (1.7) 
Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kỹ thuật Chuyên ngành: Công nghệ CTM 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
18 
Góc giữa hai đƣờng cong: ( tức là giữa các