Thí nghiệm “Bước đầu nghiên cứu nhân giống vô tính cây tiêu (Piper nigrum) bằng phương pháp nuôi cấy mô” được tiến hành tại bộ môn Công Nghệ Sinh Học –Trường Đại Học Nông Lâm – TP.HCM từ ngày 3 tháng 3 năm 2005 đến ngày 15 tháng 8 năm 2005. Gồm 3 thí nghiệm.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 57 trang
57 trang | 
Chia sẻ: vietpd | Lượt xem: 2735 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nghiên cứu nhân giống vô tính cây tiêu (piper nigrum) bằng phương pháp nuôi cấy mô, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH 
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ SINH HỌC 
   
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 
 NGHIÊN CỨU NHÂN GIỐNG VÔ TÍNH CÂY TIÊU 
(Piper nigrum) BẰNG PHƢƠNG 
PHÁP NUÔI CẤY MÔ 
Ngành : CÔNG NGHỆ SINH HỌC 
Niên khóa : 2001-2005 
Sinh viên thực hiện : NGUYỄN HỮU ĐỊNH 
Thành Phố Hồ Chí Minh 
Tháng 7/2005 
ii 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH 
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ SINH HỌC 
   
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 
 NGHIÊN CỨU NHÂN GIỐNG VÔ TÍNH CÂY TIÊU 
(Piper nigrum) BẰNG PHƢƠNG 
 PHÁP NUÔI CẤY MÔ 
Giáo viên hƣớng dẫn: Sinh viên thực hiện: 
 TS. Trần Thị Dung Nguyễn Hữu Định 
 KS. Nguyễn Thị Kim Linh 
Thành Phố Hồ Chí Minh 
Tháng 7/2005 
i 
LỜI CẢM ƠN 
Tôi xin chân thành cảm ơn 
 Ban giám hiệu trƣờng Đại học Nông Lâm TP.Hồ Chí Minh 
 Quí thầy cô trƣờng Đại học Nông Lâm, đặc biệt là các quí thầy cô trong bộ môn 
Công Nghệ Sinh Học đã tận tình giảng dạy và truyền đạt kiến thức cho em trong suốt 
quá trình học tập tại trƣờng. 
 Các quí thầy, cô, cán bộ, công nhân viên của khoa Công Nghệ Sinh Học của trƣờng 
đã tạo điều kiện cho tôi hoàn thành khoá luận này. 
 Đặc biệt, tôi xin đƣợc tỏ lòng biết ơn chân thành đến 
o Tiến sĩ Trần Thị Dung 
o Kỹ sƣ Nguyễn Thị Kim Linh 
 Đã tận tình hƣớng dẫn và giúp đỡ tôi trong thời gian thực hiện khoá luận. 
 Xin đƣợc gửi lời cám ơn đến tất cả các bạn bè, các anh chị em trong và ngoài lớp 
Công Nghệ Sinh Học 27 dã góp ý, động viên và nhiệt tình giúp đỡ tôi trong thời gian 
học tập tại trƣờng 
 Cuối cùng xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và thành kính tới cha mẹ, anh 
chị em trong gia đình và ngƣời thân. 
ii 
TÓM TẮT 
NGUYỄN HỮU ĐỊNH, Đại Học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh, tháng 8 năm 2005. 
“NGHIÊN CỨU NHÂN GIÔNG VÔ TÍNH CÂY TIÊU (Piper nigrum) BẰNG 
PHƢƠNG PHÁP NUÔI CẤY MÔ”. 
Giáo viên hƣớng dẫn: Tiến sĩ TRẦN THỊ DUNG 
 Kỹ sƣ NGUYỄN THỊ KIM LINH 
Thí nghiệm “Bƣớc đầu nghiên cứu nhân giống vô tính cây tiêu (Piper nigrum) 
bằng phƣơng pháp nuôi cấy mô” đƣợc tiến hành tại bộ môn Công Nghệ Sinh Học – 
Trƣờng Đại Học Nông Lâm – TP.HCM từ ngày 3 tháng 3 năm 2005 đến ngày 15 
tháng 8 năm 2005. Gồm 3 thí nghiệm. 
1. Thí nghiệm 1: Khử trùng mẫu cấy 
 Thí nghiệm 1a: Khảo sát việc khử trùng mẫu cấy bằng dung dịch chất kháng sinh 
Tetracylin. 
Thí nghiệm 1b: Khảo sát việc khử trùng mẫu cấy bằng dung dịch chất kháng sinh 
Streptomycin. 
Thí nghiệm đƣợc thực hiện trên môi trƣờng MS. 
Kết quả đạt đƣợc: sau 15 ngày nuôi cấy kết quả cho thấy thời gian khử trùng mẫu 
tốt nhất là 6 giờ và Tetracylin cho hiệu quả khử trùng tốt hơn Streptomycin. 
2. Thí nghiệm 2: Khảo sát ảnh hƣởng của nồng độ BA kết hợp với IBA lên sự tạo 
mô sẹo từ lá 
Nghiệm 
thức 
BA (mg/L) 
IBA (mg/L) 
Số chai 
Số mẫu 
MS1 
MS2 
MS3 
MS4 
MS5 
MS6 
MS7 
MS8 
MS9 
0 
0 
0 
1 
1 
1 
3 
3 
3 
0 
1 
2 
0 
1 
2 
0 
1 
2 
9 
9 
9 
9 
9 
9 
9 
9 
9 
36 
36 
36 
36 
36 
36 
36 
36 
36 
iii 
Thí nghiệm đƣợc thực hiện trên môi trƣờng MS có bổ sung chất kích thích sinh 
trƣởng BA và IBA có hàm lƣợng thay đổi theo 9 nghiệm thức đƣợc bố trí theo 
bảng trên. 
Kết quả đạt đƣợc: sau 45 ngày nuôi cấy mẫu lá cho thấy môi trƣờng có 3mg/L BA 
+ 1mg/L IBA cho mô sẹo mọc sớm nhất (7 ngày sau cấy) và có khả năng phát triển 
chồi. Ngoài ra, môi trƣờng có 3mg/L BA + 2mg/L IBA và môi trƣờng có 1mg/L 
BA + 1mg/L IBA cũng cho mô sẹo phát triển tốt. 
Thí nghiệm 3: Khảo sát khả năng tái sinh chồi từ mô sẹo 
 Thí nghiệm đƣợc thực hiện trên môi trƣờng MS có bổ sung chất kích thích sinh 
trƣởng 3mg/L BA và hàm lƣợng TDZ hoặc Ki thay đổi theo 5 nghiệm thức đƣợc 
bố trí theo bảng sau: 
Nghiệm 
thức 
BA (mg/L) 
TDZ (mg/L) 
Ki (mg/L) 
Số bình 
Số mẫu 
C1 
C2 
C3 
C4 
C5 
3 
3 
3 
3 
3 
0,1 
0,3 
0,5 
0 
0 
0 
0 
0 
1 
0 
15 
15 
15 
15 
15 
45 
45 
45 
45 
45 
Kết quả đạt đƣợc: Sau 60 ngày nuôi cấy mô sẹo kết quả cho thấy môi trƣờng có 
0,3mg/L TDZ cho hiệu quả nhân chồi tốt nhất. Ngoài ra, môi trƣờng có 0,1mg/L TDZ 
và môi trƣờng có 0,5 mg/L TDZ cũng cho hiệu quả nhân chồi khá cao. 
iv 
MỤC LỤC 
Nội dung Trang 
Lời cảm ơn ...................................................................................................................... i 
Tóm tắt ........................................................................................................................... ii 
Mục lục ......................................................................................................................... iv 
Danh mục các từ viết tắt .............................................................................................. vii 
Danh mục các bảng ..................................................................................................... viii 
Danh mục các hình ....................................................................................................... ix 
PHẦN 1. GIỚI THIỆU ................................................................................................... 1 
1.1 Đặt vấn đề ................................................................................................................ 1 
1.2 Mục đích .................................................................................................................. 2 
1.3 Yêu cầu .................................................................................................................... 2 
1.4 Giới hạn đề tài ......................................................................................................... 2 
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .............................................................................. 3 
2.1 Lịch sử phát triển của nuôi cấy mô tế bào thực vật ................................................ 3 
2.1.1 Giai đoạn khởi xƣớng (1898-1930) ....................................................................... 3 
2.1.2 Giai đoạn nghiên cứu sinh lý (1930-1950) ............................................................ 3 
2.1.3 Giai đoạn nghiên cứu phát sinh hình thái (1950-1960) ......................................... 4 
2.1.4 Giai đoạn triển khai nuôi cấy mô vào công nghệ sinh học thực vật ...................... 4 
2.2 Tổng quan về cây tiêu ............................................................................................... 5 
2.2.1 Nguồn gốc và lịch sử phát triển cây tiêu ............................................................... 5 
2.2.2 Tình hình sản xuất và tiêu thụ hạt tiêu trên thế giới và Việt Nam ........................ 5 
2.2.2.1 Thế giới ............................................................................................................... 5 
2.2.2.2 Việt Nam............................................................................................................. 7 
2.3 Tình hình nuôi cấy mô cây tiêu .............................................................................. 10 
2.3.1 Công trình nghiên cứu nuôi cấy cây hồ tiêu ở trong nƣớc .................................. 11 
2.3.2 Một số công trình nghiên cứu nuôi cấy cây hồ tiêu ở nƣớc ngoài ...................... 12 
2.4 Nhóm các chất điều hòa tăng trƣởng ảnh hƣởng tới quá trình nuôi cấy mô .......... 12 
2.4.1 Auxin ................................................................................................................... 12 
2.4.1.1 Tính chất sinh lý của Auxin.............................................................................. 13 
2.4.1.2 Auxin trong cây trồng ....................................................................................... 13 
v 
2.4.1.3 Các chất auxin tổng hợp ................................................................................... 14 
2.4.2 Gibbérelline ......................................................................................................... 14 
2.4.2.1 Tính chất sinh lý của Gibbérelline.................................................................... 14 
2.4.2.2 Gibbérelline trong cây trồng ............................................................................. 15 
2.4.3 Cytokinine ........................................................................................................... 15 
2.4.3.1 Tính chất sinh lý của Cytokinine ...................................................................... 15 
2.4.3.2 Cytokinine trong cây trồng ............................................................................... 16 
PHẦN 3. VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................... 17 
3.1 Thời gian và địa điểm nghiên cứu .......................................................................... 17 
3.2 Thiết bị và dụng cụ thí nghiệm ............................................................................... 17 
3.2.1 Phòng chuẩn bị .................................................................................................... 17 
3.2.2 Phòng cấy ............................................................................................................ 17 
3.2.3 Phòng nuôi cây .................................................................................................... 17 
3.2.4 Môi trƣờng cơ bản dùng trong thí nghiệm .......................................................... 17 
3.3. Vật liệu nuôi cấy .................................................................................................... 18 
3.4. Phƣơng pháp thí nghiệm ........................................................................................ 18 
3.4.1. Thí nghiệm 1: Khử trùng mẫu cấy ..................................................................... 19 
3.4.2 Thí nghiệm 2: Khảo sát ảnh hƣởng của nồng độ BA kết hợp với IBA lên sự 
tạo mô sẹo từ lá ............................................................................................................. 21 
3.4.3. Thí nghiệm 3: Khảo sát khả năng tái sinh chồi từ mô sẹo ................................. 23 
3.5 Phân tích thống kê .................................................................................................. 24 
PHẦN 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ...................................................................... 25 
4.1 Thí nghiệm 1: Khử trùng mẫu cấy ......................................................................... 25 
4.2 Thí nghiệm 2: Khảo sát ảnh hƣởng của nồng độ BA kết hợp với IBA lên sự tạo 
mô sẹo từ lá ................................................................................................................... 27 
4.3 Thí nghiệm 3: Khảo sát sự tái sinh chồi từ mô sẹo ................................................ 29 
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .......................................................................... 34 
5.1 Kết luận................................................................................................................... 34 
5.2 Đề nghị ................................................................................................................... 34 
PHẦN 6. TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 35 
PHẦN 7. PHỤ LỤC ..................................................................................................... 37 
vi 
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 
NT: Nghiệm thức 
T2: Thời gian xử lí mẫu 2 giờ bằng Tetracylin 
T6: Thời gian xử lí mẫu 6 giờ bằng Tetracylin 
T10: Thời gian xử lí mẫu 10 giờ bằng Tetracylin 
S2: Thời gian xử lí mẫu 2 giờ bằng Streptomycin 
S6: Thời gian xử lí mẫu 6 giờ bằng Streptomycin 
S10: Thời gian xử lí mẫu 10 giờ bằng Streptomycin 
TLMS: Trọng lƣợng mô sẹo 
HSTTMS: Hệ số tăng trƣởng mô sẹo 
HSNC: Hệ số nhân chồi 
TLTCC: Trọng lƣợng tƣơi cụm chồi 
NSC: Ngày sau cấy 
TDZ: Thidiazuron 
BA: Benzyladenine 
IBA: Indolylbutyrique acid 
 Ki: Kinetine 
vii 
DANH MỤC CÁC BẢNG 
Tên bảng Trang 
Bảng 2.1 Sản lƣợng tiêu của những quốc gia sản xuất tiêu từ 1991-1996 (đơn vị: tấn) 6 
Bảng 2.2 Tình hình sản xuất hồ tiêu các tỉnh trọng điểm (1997 - 1999) ........................ 8 
Bảng 2.3 Tình hình sản xuất - xuất khẩu hạt tiêu của Việt Nam và thƣơng mại quốc tế9 
Bảng 2.4 Thị trƣờng và số lƣợng hạt tiêu xuất khẩu từ 1996 – 6 tháng đầu năm 200010 
Bảng 3.1 Mô tả thí nghiệm 1a ...................................................................................... 19 
Bảng 3.2 Mô tả thí nghiệm 1b ...................................................................................... 19 
Bảng 3.3 Mô tả thí nghiệm 2 ........................................................................................ 22 
Bảng 3.4 Mô tả thí nghiệm 3 ........................................................................................ 23 
Bảng 4.1 Kết quả xử lí mẫu với kháng sinh Tetracylin ................................................ 25 
Bảng 4.2 Kết quả xử lí mẫu với kháng sinh Streptomycin ........................................... 26 
Bảng 4.3 Tỉ lệ mẫu sống và mẫu sạch xử lí kháng sinh Tetracylin và Streptomycin 
trong thời gian 6 giờ ..................................................................................................... 26 
Bảng 4.4 Thời gian xuất hiện mô sẹo của cây tiêu nuôi cấy từ mô lá .......................... 27 
Bảng 4.5 Bảng trọng lƣợng tƣơi của mô sẹo và hệ số tăng trƣởng của mô sẹo vào ngày 
thứ 45 sau cấy ............................................................................................................... 28 
Bảng 4.6 Ảnh hƣởng của chất kích thích sinh trƣởng đến khả năng hình thành chồi của 
cây tiêu nuôi cấy từ lá sau 60 ngày ............................................................................... 29 
DANH MỤC CÁC HÌNH 
viii 
Tên hình Trang 
Hình 4.1 Mô sẹo mọc trên môi trƣờng Khoáng MS + 8,5g Agar + 10g Đƣờng 
saccharose + 3mgBA/L + 1mgIBA/L (nghiệm thức thứ 8) sau 7 ngày nuôi cấy. ........ 31 
Hình 4.2 Mô sẹo mọc trên môi trƣờng Khoáng MS + 8,5g Agar + 10g Đƣờng 
saccharose + 3mgBA/L + 2mgIBA/L (nghiệm thức thứ 9) sau 16 ngày nuôi cấy. ...... 31 
Hình 4.3 Mô sẹo mọc trên môi trƣờng Khoáng MS + 8,5g Agar + 10g Đƣờng 
saccharose + 1mgBA/L + 1mgIBA/L (nghiệm thức thứ 5) sau 17 ngày nuôi cấy. ...... 32 
Hình 4.4 Chồi mọc trên môi trƣờng Khoáng MS + 8,5g Agar + 30g Đƣờng saccharose 
+ 3mgBA/L + 0.3mgTDZ/L (nghiệm thức 2) sau 60 ngày nuôi cấy. .......................... 32 
Hình 4.5 Chồi mọc trên môi trƣờng Khoáng MS + 8,5g Agar + 30g Đƣờng saccharose 
+ 3mgBA/L + 0.1mgTDZ/L (nghiệm thức1) sau 60 ngày nuôi cấy. ............................ 33 
Hình 4.6 Chồi mọc trên môi trƣờng Khoáng MS + 8,5g Agar + 30g Đƣờng saccharose 
+ 3mgBA/L + 0.5mgTDZ/L (nghiệm thức 3) sau 60 ngày nuôi cấy. .......................... 33 
1 
PHẦN 1. GIỚI THIỆU 
1.1 Đặt vấn đề 
Điều kiện khí hậu nƣớc ta nhìn chung rất thích hợp cho việc phát triển cây hồ 
tiêu.Tuy nhiên, do nƣớc ta có mùa mƣa rất tập trung và có mùa nắng kéo dài nên đây 
sẽ là điều kiện rất thuận lợi cho sâu bệnh phát triển và đây sẽ là nguyên nhân gây giảm 
năng suất, sản lƣợng và phẩm chất cho cây tiêu. Bên cạnh các loại sâu hại (rầy, rệp 
sáp, tuyến trùng...) còn có cả virus gây bệnh tiêu điên, thối rễ, rụng đốt. Đây là các 
nhân tố gây bệnh cho cây tiêu mà nó có thể ẩn tích trong thân của cây tiêu. Bởi vậy, 
bằng phƣơng pháp nhân giống thông thƣờng nhƣ: Chiết, ghép, giâm cành hoặc trồng 
bằng hạt thì hệ số nhân giống sẽ thấp mà cây giống khi đem trồng sẽ vẫn mang theo 
mầm bệnh thông qua các thao tác nhân giống này và sẽ gây hại cho cây giống. Vì vậy, 
hiện nay việc nhân giống vô tính cây tiêu bằng phƣơng pháp nuôi cấy mô thực sự cần 
thiết vì cho hệ số nhân giống cao đồng thời sẽ làm giảm đƣợc tác nhân gây hại cho cây 
giống và đã đem lại hiệu quả rất thiết thực trong việc nâng cao chất lƣợng giống cây 
con. Hiện nay đã có một số công trình nghiên cứu nhân giống in vitro hồ tiêu để kháng 
nấm bệnh Phytophthora. 
 Đặc biệt, công tác nhân giống in vitro còn là tiền đề thuận lợi cho việc nuôi cấy 
đỉnh sinh trƣởng hay xử lí nhiệt để tạo các giống tiêu sạch bệnh để nâng cao năng suất, 
phẩm chất cho cây tiêu. 
 Ngoài ra, công tác nhân giống in vitro cây tiêu có thể nhân giống đƣợc hàng 
loạt các cây con giống có năng suất và phẩm chất tốt nhƣ các cây bố mẹ đã chọn lọc 
cũng nhƣ có thể cung cấp nhiều giống tiêu thích hợp cho năng suất theo từng vùng để 
phục vụ cho nhu cầu sản xuất của nông dân. 
Trƣớc thực trạng trên và đặc biệt để tận dụng điều kiện khí hậu, địa lí của nƣớc 
ta để phát triển, nâng cao năng suất, phẩm chất và sản lƣợng cho cây tiêu; đồng thời 
nhằm từng bƣớc đƣa nƣớc ta lên vị trí cao nhất trong các nƣớc sản xuất và xuất khẩu 
tiêu trên thế giới, đƣợc sự đồng ý của bộ môn Công Nghệ Sinh Học chúng tôi đã tiến 
hành đề tài “NGHIÊN CỨU NHÂN GIÔNG VÔ TÍNH CÂY TIÊU (Piper nigrum) 
BẰNG PHƯƠNG PHÁP NUÔI CẤY MÔ”. 
1.2 Mục đích: 
2 
 Tìm ra công thức khử trùng mẫu cấy ban đầu đạt hiệu quả cao. 
 Khảo sát khả năng tạo mô sẹo từ lá. 
 Tìm ra môi trƣờng thích hợp tái sinh chồi tiêu từ mô sẹo. 
1.3 Yêu cầu: 
 Ghi nhận các chỉ tiêu về số mẫu sống, số mẫu sạch để xác định công thức khử 
trùng hiệu quả. 
 Theo dõi và ghi nhận về thời gian xuất hiện mô sẹo, trọng lƣợng và hệ số tăng 
trƣởng của mô sẹo sau 45 ngày nuôi cấy. 
 Theo dõi và ghi nhận số chồi và trọng lƣợng chồi và hệ số nhân chồi sau 60 
ngày nuôi cấy. 
1.4 Giới hạn đề tài: 
 Vì thời gian thực hiện đề tài có hạn nên chúng tôi chƣa thực hiện đƣợc các thí 
nghiệm nhân nhanh chồi và tạo cây hoàn chỉnh. 
3 
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 
2.1 Lịch sử phát triển của nuôi cấy mô tế bào thực vật 
Kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào thực vật đã trải qua gần trăm năm phát triển, và có 
thể phân chia ra thành 4 giai đoạn phát triển nhƣ sau: 
2.1.1 Giai đoạn khởi xƣớng (1898-1930) 
Đầu tiên là các thí nghiệm của Haberlandt (1898) khi ông đề xƣớng ra tính toàn 
thế của tế bào và tìm cách nuôi cấy tế bào phân lập từ tầng tế bào lƣợc, tế bào tầng nhu 
mô, tầng biểu bì và lông hút của thực vật để minh chứng cho luận điểm của ông nhƣng 
không thành công. 
Tiếp theo Haberlandt còn có các thí nghiệm khác của Winkler (1902), 
Thielmann (1924) và Kuster (1928) tiến hành tƣơng tự nhƣng không nhận đƣợc tế bào 
phân chia nào. 
Phải đến những năm 30 của thế kỷ thứ 20 ngƣời ta mới đạt đƣợc những tiến bộ 
thực sự: 
Schmucker (1929), Scheitterer (1931), Pfeiffer (1931, 1933), Larue (1933) 
thông báo về nuôi cấy thành công đoạn đầu rễ riêng rẽ. Trong môi trƣờng nhân tạo 
những đoạn rễ này đã phát triển thành những chiếc rễ hoàn chỉnh. Đây là một tiến bộ 
đánh dấu một giai đoạn phát triển mới. 
2.1.2 Giai đoạn nghiên cứu sinh lý (1930-1950) 
Bắt đầu bằng thành công của White (1934) nuôi cấy đƣợc một dòng rễ cà chua 
sinh trƣởng mạnh và liên tục. 
Năm 1934 Gautheret thông báo thành công trong việc nuôi cấy mô tách từ 
tƣợng tầng của cây Salix apraea và cây Populus nigra. Mô nuôi cấy đã liên tục phân 
chia trong nhiều tháng trên môi trƣờng Knop bổ sung glucose và cysteinhyochloride. 
Trong thời kỳ này Went và Thimann (1937) đã phát hiện ra IAA là một auxin tồn tại 
tự nhiên trong cơ thể thực vật. IAA đã đƣợc Gautheret sử dụng vào môi trƣờng nuôi cấy, 
kết quả thu đƣợc mới chỉ hạn chế ở mô tƣợng tầng của cây Salix. 
Năm 1938 Nobecourt nhận đƣợc phân bào ở mô củ cà rốt Daucus carota. 
Cùng năm 1938, White đã nuôi cấy đƣợc mô tƣợng tầng của cây thuốc lá lai Nicotiana 
4 
glauca lai với N.langsdorffi. Vào cuối thời kỳ này đã có những quan sát về sự phân 
hóa cơ quan rễ, lá trong mô nuôi cấy của cây cà rốt hoặc cây thuốc lá lai. 
2.1.3 Giai đoạn nghiên cứu phát sinh hình thái (1950-1960) 
Đại diện cho giai đoạn này là: Miller, Skoog, Steward, Reinert. 
Giai đoạn phát sinh hình thái bắt đầu bằng công trình của Camus (1949) ghép 
chồi lên khối mô nuôi cấy và thấy quá trình phân hóa ống mạch xảy ra trong khối mô. 
Năm 1956 Miller và Skoog đã tạo chồi thành công từ mô thuốc lá nuôi cấy. 
Trong giai đoạn này Skoog đã phát hiện ra kinetin là một chất điều khiển quá