Trong những năm qua sựnghiệp ñổi mới ñất nước ñã ñạt ñược những
thành tựu ñáng kể ñặc biệt là sựchuyển dịch vềcơcấu kinh tế, tỷtrọng ngành
nông nghiệp ñang có xu hướng giảm thay vào ñó là sựphát triển của các
ngành công nghiệp và dịch vụ. Du lịch là một trong những ngành ñóng góp
lớn vào tỷtrọng ngành dịch vụ.
Ngày nay, du lịch ñã trởthành m ột hiện tượng kinh tế- xã hội phổ
biến. Tại nhiều quốc gia trên thếgiới, du lịch là một trong những ngành kinh
tếhàng ñầu. Du lịch nhanh chóng trởthành một ngành kinh tếmũi nhọn của
nhiều quốc gia trên thếgiới.
Theo tổchức Du lịch thếgiới UNWTO, hiện nay du lịch ñang là ngành
kinh tếlớn và năng ñộng nhất thếgiới. Trong những năm gần ñây các loại
hình du lịch ñang phát triển nhanh chóng ởnhiều quốc gia trên thếgiới và
ngày càng thu hút ñược sựquan tâm của mọi tầng lớp trong xã hội.
Du lịch sinh thái là loại hình du lịch phát triển nhanh nhất hiện nay bởi
xu hướng khách ngày càng quan tâm ñến các vấn ñềmôi trường và phát triển
bền vững. Với những vai trò thiết thực vềnhiều mặt, du lịch sinh thái (DLST)
ñang là hình thức rất ñược ưa chuộng, ñặc biệt là những người có nhu cầu du
lịch hướng vềthiên nhiên và văn hoá, nên ñặt ra mối quan tâm ñặc biệt trong
sựphát triển du lịch của nhiều nước.
159 trang |
Chia sẻ: hongden | Lượt xem: 1534 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nghiên cứu phát triển du lịch sinh thái tại huyện Kim Bôi, tỉnh Hoà Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
---------------
TRẦN THỊ TUYẾT
NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH THÁI
TẠI HUYỆN KIM BÔI, TỈNH HOÀ BÌNH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Mã số: 60.31.10
Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ MINH HIỀN
HÀ NỘI – 2008
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế.. i
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này
là hoàn toàn trung thực và chưa hề ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam ñoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn này ñã
ñược chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 18 tháng 9 năm 2008
Tác giả luận văn
Trần Thị Tuyết
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế.. ii
LỜI CẢM ƠN
Hoàn thành luận văn thạc sỹ khoa học kinh tế của mình ngoài sự lỗ
lực của bản thân, tôi ñã nhận ñược sự giúp ñỡ tận tình của rất nhiều cá nhân
và tập thể.
Nhân dịp này tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc về sự giúp ñỡ của các
thầy cô giáo khoa kinh tế và phát triển nông thôn, khoa sau ñại học trường
ðại học Nông nghiệp Hà Nội, những người ñã truyền ñạt cho tôi nhiều kiến
thức bổ ích và ñã tạo mọi ñiều kiện giúp ñỡ tôi thực hiện luận văn này, ñặc
biệt là sự quan tâm tận tình chỉ dẫn của T.S Nguyễn Thị Minh Hiền là người
hướng dẫn chính trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn UBND huyện Kim Bôi, các cán bộ, người
dân, doanh nghiệp, các du khách trong các ñiểm du lịch, cùng toàn thể các
phòng ban chức năng huyện Kim Bôi ñã cung cấp những số liệu cần thiết và
giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình tìm hiểu nghiên cứu tại ñịa bàn.
Và một lời cảm ơn cuối cùng nhưng không thể thiếu ñó là gia ñình,
bạn bè, ñồng nghiệp những người ñã luôn ñộng viên, khích lệ và giúp ñỡ tôi
hoàn thành luận văn này.
Hà Nội, ngày 18 tháng 9 năm 2008
Tác giả luận văn
Trần Thị Tuyết
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế.. iii
MỤC LỤC
Lời cam ñoan i
Lời cám ơn ii
Mục lục iii
Danh mục các chữ viết tắt và ký hiệu iv
Danh mục bảng vi
Danh mục biểu hình vii
1. Mở ðầU 1
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài nghiên cứu 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu 3
1.2.1 Mục tiêu chung 3
1.2.2 Mục tiêu cụ thể 3
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 3
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu 3
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu 3
2. CƠ Sở Lý LUậN Và THựC TIễN Về DU LịCH SINH THáI 4
2.1 Cơ sở lý luận 4
2.1.1 Quan niệm cơ bản về du lịch, du lịch sinh thái 4
2.1.2 ðặc ñiểm yêu cầu và nội dung của du lịch sinh thái 10
2.1.3 Phát triển du lịch sinh thái 16
2.1.4 Những yếu tố ảnh hưởng ñến phát triển du lịch sinh thái 25
2.2 Cơ sở thực tiễn 36
2.2.1 Tình hình phát triển du lịch sinh thái trên thế giới 36
2.2.2 Tình hình phát triển du lịch sinh thái tại Việt nam 37
2.2.3 Các công trình nghiên cứu có liên quan 41
3. ðặC ðIểM ðịA BàN Và PHƯƠNG PHáP NGHIÊN CứU 44
3.1 ðặc ñiểm tự nhiên kinh tế xã hội của huyện Kim Bôi 44
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế.. iv
3.1.1 ðiều kiện tự nhiên 44
3.1.2 ðặc ñiểm kinh tế - xã hội 49
3.2 Phương pháp nghiên cứu 56
3.2.1 Phương pháp chọn ñiểm nghiên cứu 56
3.2.2 Phương pháp thu thập số liệu 56
3.2.3 Phương pháp phân tích 57
3.2.4 Phương pháp dự báo 55
3.2.5 Phương pháp xử lý số liệu 58
3.3 Các chỉ tiêu nghiên cứu 58
4. KếT QUả NGHIÊN CứU 60
4.1 ðánh giá tiềm năng phát triển DLST tại Kim Bôi - Hoà Bình 60
4.1.1 Tiềm năng về tài nguyên du lịch tự nhiên 60
4.1.2 Tiềm năng về tài nguyên du lịch nhân văn 64
4.2 Thực trạng phát triển DLST tại huyện Kim Bôi, tỉnh Hoà Bình 65
4.2.1 Tình hình phát triển tài nguyên du lịch sinh thái 65
4.2.2 Tình hình phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật (CSVCKT) 66
4.2.3 Tình hình phát triển nguồn nhân lực 69
4.2.4 Tình hình hoạt ñộng du lịch sinh thái trên ñịa bàn huyện Kim Bôi 72
4.2.5 Một số yếu tố chủ yếu ảnh hưởng ñến phát triển DLST trên ñịa bàn
huyện Kim Bôi, tỉnh Hoà Bình 103
4.3 ðịnh hướng và giải pháp phát triển DLST tại Kim Bôi - Hoà Bình 109
4.3.1 ðịnh hướng 109
4.3.2 Một số giải pháp về việc phát triển du lịch sinh thái 119
5. KếT LUậN Và KHUYếN NGHị 133
5.1 Kết luận 133
5.2 Khuyến nghị 134
TàI LIệU THAM KHảO 137
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế.. v
PHỤ LỤC 132
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
Chữ viết tắt Nội dung
ðDSH ða dạng sinh học
ð ðồng
ðVT ðơn vị tính
CNH-HðH Công nghiệp hoá-hiện ñại hoá
CSVCKT Cơ sở vật chất kỹ thuật
DL Du lịch
DLST Du lịch sinh thái
DT Doanh thu
KBTTN Khu bảo tồn thiên nhiên
LK Lượt khách
PTTH Phát thanh truyền hình
TðPTBQ Tốc ñộ phát triển bình quân
TBC Trung bình chung
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế.. vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT Tên bảng Trang
3.1 T×nh h×nh ®Êt ®ai cña huyÖn Kim B«i n¨m 2007 49
3.2 T×nh h×nh d©n sè vµ lao ®éng huyÖn Kim B«i giai ®o¹n 2005-
2007 54
3.3 Gi¸ trÞ s¶n xuÊt vµ c¬ cÊu gi¸ trÞ s¶n xuÊt cña c¸c ngµnh t¹i
huyÖn Kim B«i, tØnh Hßa B×nh 55
4.1 KÕt qu¶ ®¸nh gi¸ c¬ së vËt chÊt kü thuËt x: héi 67
4.2 T×nh h×nh ®¸p øng vÒ lao ®«ng trong khu du lÞch 71
4.3 HiÖn tr¹ng c¬ së l−u tró t¹i huyÖn giai ®o¹n 2005-2007 73
4.4 T×nh h×nh du kh¸ch giai ®o¹n 2005-2007 74
4.5 T×nh h×nh biÕn ®éng kh¸ch l−u tró giai ®o¹n 2005-2007 76
4.6 C¬ cÊu kh¸ch ®Õn Kim B«i giai ®o¹n 2005-2007 77
4.7 T×nh h×nh l−îng kh¸ch ®Õn c¸c th¸ng trong n¨m 2007 78
4.8 T×nh h×nh vÒ doanh thu du lÞch cña huyÖn Kim B«i giai ®o¹n
2005 - 2007 79
4.9 C¬ cÊu kh¸ch du lÞch ®Õn khu DLST theo môc ®Ých 80
4.10 §¸nh gi¸ vÒ chÊt l−îng dÞch vô 81
4.11 §iÓm ®Õn cña du kh¸ch trªn chuyÕn ®i 84
4.12 Nguån th«ng tin du kh¸ch biÕt ®Õn ®iÓm DLST 86
4.13 §¸nh gi¸ vÒ c¸c yÕu tè hÊp dÉn cña ®iÓm DLST qua ý kiÕn kh¸ch 90
4.14 ý kiÕn cña kh¸ch vÒ së thÝch tham gia lo¹i h×nh sinh th¸i 91
4.15 C¸c vÊn ®Ò mµ c¸c ®iÓm du lÞch chó träng trong ho¹t ®éng DLST 94
4.16 KÕt qu¶ ®iÒu tra vÒ kh¶ n¨ng s½n sµng cung cÊp s¶n phÈm 96
4.17 ý kiÕn ®¸nh gi¸ cña ng−êi d©n ®Þa ph−¬ng vÒ sù t¸c ®éng cña
DLST 98
4.18 Kh¶ n¨ng ®¸p øng cña c¸c tæ chøc 102
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế.. vii
4.19 Nguån c¸c chñ ®Çu t− vµo khu DLST 104
4.20 Dù b¸o l−îng kh¸ch ®Õn Kim B«i n¨m 2015 116
4.21 Dù b¸o t×nh h×nh doanh thu ®Õn n¨m 2015 117
4.22 Dù b¸o t×nh h×nh c¬ së l−u tró ®Õn n¨m 2015 117
4.23 Dù b¸o nguån nh©n lùc lµm trong du lÞch ®Õn n¨m 2015 119
4.24 §Þnh h−íng tuyªn truyÒn, gi¸o dôc n©ng cao nhËn thøc vÒ DLST 131
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế.. viii
DANH MỤC ðỒ THỊ, HỘP Ý KIẾN
Hộp 1: ý kiến du khách về vệ sinh môi trường 69
Hộp 2: ý kiến của người quản lý về nguồn nhân lực 72
ðồ thị 01: Tính mùa vụ trong du lịch 74
Hộp 3: ý kiến của khách hàng về chất lượng dịch vụ 83
Hộp 4: ý kiến về công tác quảng bá, xúc tiến 87
Hộp 5: ý kiến khách hàng về ñộ hấp dẫn của ñiểm du lịch sinh thái 89
Hộp 6: ý kiến về tác ñộng của DLST tới cộng ñồng ñịa phương 100
Hộp 7: ý kiến của người dân về tham gia phát triển DLST 101
Hộp 8: ý kiến về chính sách tác ñộng ñến sự phát triển DLST 104
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế.. 1
1. MỞ ðẦU
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài nghiên cứu
Trong những năm qua sự nghiệp ñổi mới ñất nước ñã ñạt ñược những
thành tựu ñáng kể ñặc biệt là sự chuyển dịch về cơ cấu kinh tế, tỷ trọng ngành
nông nghiệp ñang có xu hướng giảm thay vào ñó là sự phát triển của các
ngành công nghiệp và dịch vụ. Du lịch là một trong những ngành ñóng góp
lớn vào tỷ trọng ngành dịch vụ.
Ngày nay, du lịch ñã trở thành một hiện tượng kinh tế - xã hội phổ
biến. Tại nhiều quốc gia trên thế giới, du lịch là một trong những ngành kinh
tế hàng ñầu. Du lịch nhanh chóng trở thành một ngành kinh tế mũi nhọn của
nhiều quốc gia trên thế giới.
Theo tổ chức Du lịch thế giới UNWTO, hiện nay du lịch ñang là ngành
kinh tế lớn và năng ñộng nhất thế giới. Trong những năm gần ñây các loại
hình du lịch ñang phát triển nhanh chóng ở nhiều quốc gia trên thế giới và
ngày càng thu hút ñược sự quan tâm của mọi tầng lớp trong xã hội.
Du lịch sinh thái là loại hình du lịch phát triển nhanh nhất hiện nay bởi
xu hướng khách ngày càng quan tâm ñến các vấn ñề môi trường và phát triển
bền vững. Với những vai trò thiết thực về nhiều mặt, du lịch sinh thái (DLST)
ñang là hình thức rất ñược ưa chuộng, ñặc biệt là những người có nhu cầu du
lịch hướng về thiên nhiên và văn hoá, nên ñặt ra mối quan tâm ñặc biệt trong
sự phát triển du lịch của nhiều nước.
Nếu như chúng tôi có làm một cuộc phỏng vấn nhỏ về các khu du lịch
sinh thái ở Hoà Bình thì chắc chắn nói ñến Suối khoáng Kim Bôi thì nhiều
người biết nhưng Thác Bạc Long Cung, rừng nguyên sinh Thượng Tiến, ở
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế.. 2
ñâu? thì sẽ có không nhiều người trong số họ trả lời ñược các câu hỏi này.
ðiều ñó chứng tỏ các ñiểm du lịch ở ñây chưa thực sự trở thành một sự lựa
chọn lý tưởng và là một ñiểm ñến hấp dẫn với người dân trong và ngoài nước.
Trong khi ñó ta biết rằng Kim Bôi là một huyện miền núi ở phía ðông Nam
của tỉnh Hoà Bình, trên ñịa bàn chuyển tiếp giữa miền núi Tây Bắc và ðông
Bắc Bộ. Kim Bôi còn có thể phát triển nhiều loại hình du lịch kết hợp với tổ
chức hội thảo, hội nghị, nghỉ cuối tuần là nơi kết nối các tour, tuyến du lịch
với các tỉnh lân cận miền Bắc.
Hơn nữa, Kim Bôi lại có cảnh quan thiên nhiên tươi ñẹp, văn hoá lịch sử
phong phú có thể phát triển du lịch dưới nhiều hình thức. Nơi ñây chủ yếu có 3
dân tộc anh em: Mường, Kinh, Dao, với những nét văn hoá, phong tục tập quán
ña dạng, phong phú tạo ñiều kiện thuận lợi cho phát triển du lịch văn hoá. Bên
cạnh ñó, du lịch cảnh quan, sinh thái ở Kim Bôi cũng có rất nhiều tiềm năng ñể
phát triển với rừng nguyên sinh Thượng Tiến, suối nước nóng Kim Bôi, Thác
Bạc Long Cung,có núi cao, hồ lớn, khí hậu ñiều hoà tạo ñiều kiện cho du lịch
sinh thái phát triển. Trong ñó ñáng chú ý là loại hình du lịch sinh thái, ñược phát
triển dựa trên việc khai thác các ñiều kiện tự nhiên và nhân văn, góp phần vào
bảo tồn và tôn tạo các giá trị tự nhiên và văn hóa của ñịa phương. Như vậy, tiềm
năng ñể phát triển DLST ở Kim Bôi là rất lớn nhưng hiện nay phát triển DLST ở
Kim Bôi như thế nào? ðâu là những nguyên nhân dẫn tới việc phát triển DLST
ở Kim Bôi mà nhiều du khách chưa biết tới? Và làm thế nào ñể khai thác hết
những tiềm năng ñó? ðây là một bài toán khó mà việc tìm ra câu trả lời phụ
thuộc rất lớn vào phía các cơ quan quản lý. Là một người dân sống ở Hoà Bình
tôi ñã lựa chọn ñề tài: “Nghiên cứu phát triển du lịch sinh thái tại huyện Kim
Bôi, tỉnh Hoà Bình” với mong muốn có thể ñóng góp một phần tiếng nói của
mình giúp ban quản lý có những ñiều chỉnh ñể phát triển ngày càng phù hợp hơn
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế.. 3
mô hình du lịch sinh thái tại ñây.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở ñánh giá ñúng thực trạng phát triển du lịch sinh thái tại
huyện Kim Bôi ñề ra ñịnh hướng và các giải pháp nhằm ñẩy mạnh phát triển
DLST một cách bền vững và có hiệu quả.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống các cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển DLST.
- Nghiên cứu tiềm năng du lịch sinh thái tại huyện Kim Bôi, tỉnh Hoà Bình.
- Nghiên cứu thực trạng phát triển du lịch sinh thái và những nhân tố
ảnh hưởng tới nó tại huyện Kim Bôi, tỉnh Hoà Bình.
- ðề xuất giải pháp ñể ñẩy mạnh phát triển DLST tại Kim Bôi, tỉnh Hoà Bình.
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
ðề tài tập trung nghiên cứu các ñối tượng là khách du lịch, tài nguyên
du lịch sinh thái, các chủ thể tham gia vào du lịch sinh thái.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung: ðề tài nghiên cứu thực trạng phát triển và tiềm năng về
nguồn tài nguyên du lịch sinh thái trên ñịa bàn huyện.
Về không gian: ðề tài ñược tiến hành nghiên cứu trên ñịa bàn huyện
Kim Bôi, tỉnh Hoà Bình.
Về thời gian: Tập trung ñánh giá các nội dung của ñề tài nghiên cứu từ
năm: 2005 - 2007 ñồng thời xác ñịnh ñịnh hướng và các giải pháp phát triển
DLST của ñịa phương ñến năm 2015.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế.. 4
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ DU LỊCH SINH THÁI
2.1 Cơ sở lý luận
2.1.1 Quan niệm cơ bản về du lịch, du lịch sinh thái
2.1.1.1 Khái niệm và ý nghĩa về du lịch
Từ sau chiến tranh thế giới lần thứ hai ñến nay, cùng với sự phát triển
của xã hội ñặc biệt là sự phát triển của khoa học kỹ thuật và cơ cấu công
nghiệp, số lượng du khách ngày càng nhiều và khái niệm ñi du lịch càng ngày
càng mang tính quần chúng hoá. Yêu cầu về chỗ ăn, ở, vui chơi, giải trí cho
du khách ngày càng trở nên cấp thiết. Khi ñó du lịch không còn là hiện tượng
nhân văn mà còn là hoạt ñộng kinh tế. Trên góc ñộ này du lịch ñược hiểu:
“Du lịch là toàn bộ những hoạt ñộng và công việc ñược phối hợp với
nhau nhằm thoả mãn nhu cầu của du khách” [17], [23], [25].
Du lịch càng phát triển thì những hoạt ñộng này càng phong phú và gắn
bó với nhau hơn tạo nên một ngành “công nghiệp không khói”. Cho ñến nay
hoạt ñộng du lịch ñược hiểu không chỉ là hoạt ñộng nhân văn; hoạt ñộng kinh
tế mà còn là một ngành công nghiệp.
“Du lịch là toàn bộ các mục tiêu biến các nguồn lực thành sản phẩm
và dịch vụ nhằm ñáp ứng nhu cầu của khách” [17], [23], [25].
Ở Việt Nam, với mục ñích tạo thuận lợi trong việc phát triển du lịch
trong nước và du lịch quốc tế, tăng cường quản lý Nhà nước về du lịch, tại
khoản 1 ñiều 4 của Luật Du lịch ñược Chủ tịch nước Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam ký lệnh công bố ngày 27 tháng 6 năm 2005 quy ñịnh “Du
lịch là các hoạt ñộng có liên quan ñến chuyến ñi của con người ngoài nơi cư
trú thường xuyên của mình nhằm ñáp ứng nhu cầu tham quan, tìm hiểu, giải
trí, nghỉ dưỡng trong khoảng thời gian nhất ñịnh” [11], [12], [16], [23].
Trên thực tế các khái niệm trên chỉ mới mô tả du lịch theo hiện tượng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế.. 5
bên ngoài của nó. ðể phản ánh mối quan hệ bản chất bên trong làm cơ sở cho
việc nghiên cứu chúng ta có thể hiểu khái quát nhất về khái niệm của du lịch
như sau:
“Du lịch là tổng thể những hiện tượng và những mối quan hệ phát sinh
từ sự tác ñộng qua lại lẫn nhau giữa khách du lịch, những nhà kinh doanh du
lịch, chính quyền sở tại và cộng ñồng dân cư ñịa phương trong quá trình thu
hút và lưu giữ khách du lịch” [7], [23], [25].
Ý nghĩa kinh tế và xã hội của du lịch
- Về kinh tế: Du lịch có tác ñộng tích cực ñến nền kinh tế thông qua
việc tiêu dùng của khách du lịch, góp phần làm sống ñộng kinh tế ở nơi du
lịch, từ ñó kích thích tăng cường huy ñộng vốn nhàn rỗi trong nhân dân vào
chu chuyển.
Hoạt ñộng du lịch có tác ñộng tích cực ñến sự phát triển của nhiều
ngành kinh tế khác như sản xuất vật liệu xây dựng, công nghiệp thực phẩm,
nông nghiệp, công nghiệp gỗ, dệt, thuỷ sản, thủ công mỹ nghệNgoài ra du
lịch phát triển còn tác ñộng ñến sự phát triển của y tế, văn hoá, thương mại,
ngân hàng, giao thông vận tải góp phần tăng thu nhập quốc dân. Như ở
Thái Lan hiện nay chiến lược chú trọng vào du lịch sinh thái và du lịch văn
hoá, tận dụng những ñặc ñiểm ñộc ñáo làm cho du lịch Thái Lan khác với các
ñiểm du lịch ở ðông Nam Á [3], [12].
- Về xã hội: Du lịch phát triển tạo ra nhiều công ăn việc làm cho xã hội,
tăng thu nhập cho người lao ñộng và người dân ñịa phương. Khi có kế hoạch
khai thác tiềm năng tài nguyên ñể phát triển du lịch, cần thiết phải có ñầu tư
về hệ thống cơ sở hạ tầng như giao thông, ñiện nướcNhờ việc phát triển du
lịch sẽ góp phần cải thiện ñời sống của người dân ở khu vực du lịch.
Phát triển du lịch quốc tế còn là phương tiện quảng bá thương hiệu một
cách hữu hiệu cho ñất nước làm du lịch và mở rộng củng cố mối quan hệ kinh
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế.. 6
tế ñầu tư quốc tế. Du lịch nội ñịa phát triển tạo ñiều kiện ñể tái sản xuất sức
lao ñộng cho nhân dân, góp phần tăng năng suất lao ñộng.
ðối với bản thân khách du lịch: du lịch giúp con người nghỉ ngơi, giải
trí thư giãn sau những thời gian lao ñộng mệt nhọc. Không chỉ có vậy, du lịch
còn giúp con người tìm hiểu thêm về các ñịa danh, các phong tục tập quán
văn hoá bản ñịa...Du lịch giúp con người gần gũi với thiên nhiên hơn, biết quí
trọng thiên nhiên, biết giữ gìn giá trị văn hoá.
2.1.1.2 Các khái niệm và hình thức về du lịch sinh thái
* Khái niệm du lịch sinh thái
Du lịch sinh thái, một loại hình du lịch ñang thu hút sự quan tâm của
nhiều quốc gia trên thế giới. DLST ngày càng phát triển nhanh và trở thành
“mốt” thời ñại, không chỉ bởi hiệu quả nhiều mặt mà còn ñáp ứng nhu cầu du
lịch hướng tới ñịa chỉ xanh như hiện nay. Tuy nhiên theo các tài liệu khoa học
về du lịch, hiện vẫn chưa có khái niệm DLST thống nhất mang tính toàn cầu.
Theo tổ chức Bảo tồn thiên nhiên thế giới: “DLST là tham quan và du lịch có
trách nhiệm với môi trường tại các ñiểm tự nhiên không bị tàn phá ñể thưởng
thức thiên nhiên và các ñặc ñiểm văn hoá ñã tồn tại trong quá khứ hoặc ñang
hiện hành, qua ñó khuyến khích hoạt ñộng bảo vệ, hạn chế những tác ñộng
tiêu cực do khách tham quan gây ra và tạo ra lợi ích cho người dân tham gia
tích cực” [14], [16], [21], [24].
Theo Hội Du lịch sinh thái quốc tế (TTES) “DLST là du lịch có trách
nhiệm tới các khu vực thiên nhiên bảo vệ ñược môi trường và cải thiện phúc
lợi cho người dân ñịa phương” [14], [16], [21], [24].
Ở Việt Nam, tại hội thảo quốc gia về “Xây dựng chiến lược quốc gia về
phát triển du lịch sinh thái” do tổng cục du lịch Việt Nam phối hợp với những
tổ chức quốc tế như: ESCAP, WWF, IUCN tổ chức tháng 9 năm 1999 lần ñầu
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế.. 7
tiên ñưa ra khái niệm: “DLST là loại hình du lịch dựa vào thiên nhiên và văn
hoá bản ñịa, gắn với giáo dục môi trường, với sự tham gia tích cực của cộng
ñồng ñịa phương” [14]. Trong khái niệm này, DLST chỉ ñược chấp nhận khi
hàm chứa các yếu tố quan trọng ñó là: bảo tồn ñược môi trường tự nhiên, giáo
dục cho khách về những ñặc ñiểm của môi trường tự nhiên, thu hút ñược sự
tham gia của cộng ñồng ñịa phương vào quản lý và tổ chức thực hiện DLST
nhằm phát triển bền vững.
Thuật ngữ DLST ñược thể hiện trong luật du lịch Việt Nam, theo ñó
DLST ñược hiểu “Là hình thức du lịch dựa vào thiên nhiên, gắn với bản sắc
văn hoá ñịa phương, với sự tham gia của cộng ñồng nhằm phát triển bền
vững”[14]. Khái niệm này về cơ bản ñã làm rõ bản chất của DLST.
Vậy xem xét DLST theo các khía cạnh:
- DLST bao gồm tất cả những hình thức du lịch dựa vào việc khai thác
các giá trị tự nhiên và gắn với văn hoá bản ñịa nhằm mục ñích tham quan, tìm
hiểu về tự nhiên cũng như những giá trị văn hoá truyền thống.
- DLST bao gồm những hoạt ñộng mang tính giáo dục về môi trường.
Các hoạt ñộng diễn giải về hệ sinh thái và môi trường sống, giáo dục thái ñộ
trân trọng, giữ gìn và bảo vệ môi trường sống nhằm tăng cường nhận thức của
cả khách du lịch và người dân ñịa phương về sự cần thiết phải bảo tồn các giá
trị tự nhiên và văn hóa.
- DLST góp phần bảo vệ ña dạng sinh học và sử dụng nguồn tài nguyên
một cách bền vững, hạn chế mức thấp nhất các tác ñộng ñến môi trường tự
nhiên và văn hoá – xã hội ñồng thời sử dụng thu nhập từ du lịch ñể bảo tồn
các giá trị tự nhiên.
- DLST huy ñộng sự tham gia tích cực của cộng ñồng ñịa phương vào việc
hoạch ñịnh, quản lý và cung ứng sản phẩm DLST. Qua ñó góp phần phát triển
cộng ñồng, bảo tồn ñược môi trường và tạo ra lợi ích cho người dân ñịa phương.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế.. 8
* Các hình thức DLST
Că