Hiện nay xu thế tổng hợp các dẫn xuất của monosacarit đã và đang thu hút được sự quan tâm của các nhà hoá học hữu cơ. Những dẫn xuất của chúng có hoạt tính sinh học đáng chú ý, đặc biệt khi trong phân tử có hệ thống liên hợp Π, tiêu biểu là các hợp chất thuộc họ thiosemicacbazon của monosaccarit.Thiosemicacbazon là họ các hợp chất quan trọng có nhiều hoạt tính sinh học đa dạng như khả năng kháng khuẩn, kháng nấm [27], kháng virut [32], chống ung thư [16, 17], chống sốt rét [31], ức chế ăn mòn và chống gỉ sét [23, 31]. Bên cạnh đó, hợp chất chúng còn được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khoa học như tinh thể học, hóa học siêu phân tử [10] và ngành quang điện tử [30]. Ngoài ra, các hợp chất của thiosemicacbazon còn có khả năng tạo phức với nhiều kim loại [13], [29]. Những phức chất này cũng có hoạt tính sinh học như hoạt tính kháng khuẩn, kháng nấm, kháng virut và chống ung thư v.v... [19, 28]. Chính vì vậy mà ngày nay càng nhiều các hợp chất thiosemicacbazon đã được tổng hợp và nghiên cứu tính chất.Thiosemicacbazon của monosaccarit có hoạt tính sinh học cao là nhờ sự có mặt hợp phần phân cực monosaccarit làm cho các hợp chất này dễ hoà tan trong dung môi phân cực như nước, etanol… Mặt khác, các dẫn xuất của cacbohydrat là những hợp chất quan trọng có mặt trong nhiều phân tử sinh học như axit nucleic, coenzym, trong thành phần cấu tạo của một số virut, một số vitamin nhóm B. Do đó, các hợp chất này không những chiếm vị trí đáng kể trong y dược mà nó còn đóng vai trò quan trọng trong nông nghiệp nhờ khả năng kích thích sự sinh trưởng, phát triển của cây trồng, ức chế sự phát triển hoặc diệt trừ cỏ dại, sâu bệnh.
64 trang |
Chia sẻ: Việt Cường | Ngày: 15/04/2025 | Lượt xem: 27 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nghiên cứu tổng hợp và tính chất của một số 3-axetylcoumarin galactopyranozyl thiosemicacbazon, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
LÊ HẢI ĐĂNG
NGHIÊN CỨU TỔNG HỢP VÀ TÍNH CHẤT
CỦA MỘT SỐ 3-AXETYLCOUMARIN
GALACTOPYRANOZYL THIOSEMICACBAZON
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC HÓA HỌC
THÁI NGUYÊN - 2011
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
LÊ HẢI ĐĂNG
NGHIÊN CỨU TỔNG HỢP VÀ TÍNH CHẤT
CỦA MỘT SỐ 3-AXETYLCOUMARIN
GALACTOPYRANOZYL THIOSEMICACBAZON
Chuyên ngành: Hóa học Hữu cơ
Mã số: 60.44.27
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC HÓA HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS Nguyễn Đình Thành
NCS-Th.s Vũ Ngọc Toán
THÁI NGUYÊN - 2011
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
i
MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN 2
1. 1. TỔNG QUAN VỀ MONOSACCARIT 2
1.1.1. Phân loại và danh pháp 2
1.1.1.1. Phân loại 2
1.1.1.2. Danh pháp 4
1.1.2. Cấu tạo và cấu hình của monosaccrit 4
1.1.2.1. Cấu tạo của monosaccarit 4
1.1.2.2. Cấu hình của monosaccarit 5
1.1.3. Cấu dạng của monosaccarit 6
1.1.3.1. Cấu dạng của pyranozơ và dẫn xuất 6
1.1.3.2. Cấu dạng của furanozơ và dẫn xuất 7
1.1.4. Sự tautome hóa của các monosaccarit 8
1.2. TỔNG QUAN VỀ GLYCOZYL ISOTHIOXYANAT 9
1.2.1. Giới thiệu về glucozyl isothioxyanat 9
1.2.2. Phương pháp tổng hợp glycozyl isoxyanat và glucozyl isothioxyanat 10
1.2.3. Tính chất hoá học của glycozyl isoxyanat và glucozyl isothioxyanat 12
1.2.3.1 Phản ứng với amoniac và amin 12
1.2.3.2. Phản ứng với aminoaxit 13
1.2.3.3. Phản ứng với amit 13
1.2.3.4. Phản ứng với aminoaxeton hidroclorua 13
1.2.3.5. Phản ứng với 2-cloetylamin hidroclorua 14
1.2.3.6. Phản ứng với diamin và diazometan 14
1.3. TỔNG HỢP VÀ TÍNH CHẤT CỦA THIOSEMICACBAZIT 15
1.3.1. Tổng hợp thiosemicacbazit 15
1.3.1.1. Phản ứng của isothioxyanat và hydrazin 15
1.3.1.2. Phản ứng khử thiosemicacbazon bằng NaBH4 15
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
ii
1.3.1.3. Phản ứng của hydrazin với các dẫn xuất của axit thiocacbamic 16
1.3.1.4. Phản ứng của xianohydrazin với hydrosunfua 16
1.3.1.5. Phản ứng tổng hợp dẫn xuất di và tri thiosemicacbazit từ các amin 16
1.3.2. Tính chất của thiosemicacbazit 16
1.3.2.1. Phản ứng với các andehyt 16
1.3.2.2. Phản ứng đóng vòng của thiosemicacbazit tạo thiadiazol 17
1.4. KHÁI LƯỢC VỀ COUMARIN VÀ DẪN XUẤT 18
1.4.1. Giới thiệu chung về coumarin và dẫn xuất 18
1.4.2. Phương pháp tổng hợp coumarin và dẫn xuất 18
1.4.3. Tính chất hoá học cơ bản của coumarin và dẫn xuất. 20
1.5. SỬ DỤNG LÒ VI SÓNG TRONG HOÁ HỌC CACBOHYDRAT 22
CHƯƠNG 2. THỰC NGHIỆM 26
2.1. TỔNG HỢP MỘT SỐ DẪN XUẤT COUMARIN 26
2.1.1. Tổng hợp 4-metyl-6-hiđroxicoumarin 26
2.1.2. Tổng hợp 4-metyl-7-hiđroxicoumarin 27
2.1.3. Tổng hợp 4-metyl-6-etoxicoumarin 27
2.1.4. Tổng hợp 4-metyl-7-etoxicoumarin 28
2.2. TỔNG HỢP MỘT SỐ DẪN XUẤT CỦA 3-ACETYL COUMARIN 28
2.2.1. Tổng hợp 4-metyl-6-hiđroxi-3-axetylcoumarin 28
2.2.2. Tổng hợp 4-metyl-7-hiđroxi-3-axetylcoumarin 29
2.2.3. Tổng hợp 4-metyl-6-etoxi-3-axetylcoumarin 29
2.2.4. Tổng hợp 4-metyl-7-etoxi-3-axetylcoumarin 30
2.2.5. Tổng hợp 3-acetylcoumarin 30
2.2.6. Tổng hợp 6-clo-3-axetylcoumarin 30
2.2.7. Tổng hợp 6-nitro-3-axetylcoumarin 31
2.2.8. Tổng hợp 5-nitro-3-axetylcoumarin 31
2.3. TỔNG HỢP 2,3,4,6-TETRA-O-AXETYL-α-D-
GALACTOPYRANOZYL THIOSEMICACBAZIT 32
2.3.1. Tổng hợp 2,3,4,6-tetra-O-axetyl-α-D-galactopyranozyl bromua 32
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
iii
2.3.2. Tổng hợp 2,3,4,6-tetra-O-axetyl-α-D-galactopyranozyl sothioxyanat 33
2.3.3. Tổng hợp 2,3,4,6-tetra-O-axetyl-α-D-galactopyranozyl
thiosemicacbazit 33
2.4. TỔNG HỢP CÁC HỢP CHẤT 3-AXETYLCOUMARIN 2,3,4,6-
TETRA-O-AXETYL--D-GALACTOPYRANOZYL
THIOSEMICACBAZON 34
2.4.1. Tổng hợp 4-metyl-6-hiđroxi-3-axetylcoumarin -(2,3,4,6-tetra-O-
axetyl-β-D-galactopyranozyl)thiosemicacbazon 34
2.4.2. Tổng hợp 4-metyl-7-hiđroxicoumarin-(2,3,4,6-tetra-O-axetyl-β-D-
galactopyranozyl)thiosemicacbazon 34
2.4.3. Tổng hợp 4-metyl-6-etoxi-3-axetylcoumarin -(2,3,4,6-tetra-O-
axetyl-β-D-galactopyranozyl)thiosemicacbazon 35
2.4.4. Tổng 4-metyl-7-etoxi-3-axetylcoumarin -(2,3,4,6-tetra-O-axetyl-β-
D-galactopyranozyl)thiosemicacbazon 35
2.4.5. Tổng hợp 3-axetylcoumarin-(2,3,4,6-tetra-O-axetyl-β-D-
galactopyranozyl)thiosemicacbazon 35
2.4.6. Tổng hợp 6-clo-3-axetylcoumarin-(2,3,4,6-tetra-O-axetyl-β-D-
galactopyranozyl)thiosemicacbazon 36
2.4.7. Tổng hợp 6-nitro-3-axetylcoumarin-(2,3,4,6-tetra-O-axetyl-β-D-
galactopyranozyl)thiosemicacbazon 36
2.4.8. Tổng hợp 5-nitro-3-axetylcoumarin-(2,3,4,6-tetra-O-axetyl-β-D-
galactopyranozyl)thiosemicacbazon 36
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 37
3.1 TỔNG HỢP MỘT SỐ DẪN XUẤT CỦA COUMARIN 37
3.2. TỔNG HỢP CÁC DẪN XUẤT 3-AXETYL COUMARIN 37
3.3. TỔNG HỢP 2,3,4,6-TETRA-O-AXETYL-β-D-
GALACTOPYRANOZYL THIOSEMICACBAZIT 38
3.3.1. Tổng hợp 2,3,4,6-tetra-O-axetyl-β-D-galactopyranozyl
isothioxyanat 38
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
iv
3.3.2. Tổng hợp 2,3,4,6-tetra-O-axetyl-β-D-galactopyranozyl
thiosemicacbazit 39
3.4. TỔNG HỢP CÁC HỢP CHẤT DẪN XUẤT 3-
AXETYLCOUMARIN (2,3,4,6-tetra-O-axetyl-β-D-
galactopyranozyl)thiosemicacbazon 40
KẾT LUẬN 52
TÀI LIỆU THAM KHẢO 53
PHỤ LỤC 55
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
v
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ac Axetyl
Cou Coumarin
DMF Dimetylfomamit
DMSO Dimetyl sunfoxit
DMSO-d6 Dimetyl sunfoxit đã được deuteri hoá
ĐC Điểm chảy
Et Etyl
EtO Etoxi
FT-IR Phổ hồng ngoại biến đổi Fourie
Gal Galactopyranozyl
GalNHCSNHNH Galactopyranozylthiosimecacbazon
Me Metyl
HR-MS Phổ khối lượng phân giải cao
IR Phổ hồng ngoại
TL Tài liệu
TN Thực nghiệm
TMTD Tetrametylthiuram disunfua
1H-NMR Phổ cộng hưởng từ hạt nhân proton
13C-NMR Phổ cộng hưởng từ hạt nhân cacbon-13
Độ chuyển dịch hoá học
η Hiệu suất phản ứng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Điểm sôi và hiệu suất của một số dẫn xuất coumarin 37
Bảng 3.2 Điểm sôi và hiệu suất của một số dẫn xuất 3-axetylcoumarin
đã tổng hợp 37
Bảng 3.3 Hiệu suất, điểm nóng chảy và phổ hồng ngoại của các dẫn
xuất thế 3-axetylcoumarin (2,3,4,6-tetra-O-axetyl-β-D-
galactopyranozyl)thiosemicacbazon 43
Bảng 3.4 Kết quả phổ khối phân giải cao của 4-Me-7-OH- 3-
axetylcoumarin (2,3,4,6-tetra-O-axetyl-β-D-
galactopyranozyl)thiosemicacbazon 43
1
Bảng 3.5 Độ chuyển dịch hóa học trong phổ H-NMR (ppm) của các
dẫn xuất 3-acetylcoumarin (2,3,4,6-tetra-O-acetyl-β-D-
galactopyranozyl)thiosemicarbazon (phần nhân thơm) 47
Bảng 3.6 Độ chuyển dịch hóa học trong phổ 1H-NMR (ppm) của các
dẫn xuất 3-acetylcoumarin (2,3,4,6-tetra-O-acetyl-β-D-
galactopyranozyl)thiosemicarbazon (phần đường) 49
Bảng 3.7 Độ chuyển dịch hóa học trong phổ 13C-NMR (ppm) của các
dẫn xuất 3-acetylcoumarin (2,3,4,6-tetra-O-acetyl-β-D-
galactopyranozyl)thiosemicarbazon (phần nhân thơm) 50
Bảng 3.8 Độ chuyển dịch hóa học trong phổ 13C-NMR (ppm) của các
dẫn xuất 3-acetylcoumarin (2,3,4,6-tetra-O-acetyl-β-D-
galactopyranozyl)thiosemicarbazon (phần đường) 51
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
vii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 3.1 Phổ IR của dẫn xuất 2,3,4,6-tetra-O-axetyl-β-D-
glactopyranozyl isothioxyanat (với bột KBr) 38
Hình 3.2 Phổ IR của dẫn xuất 2,3,4,6-tetra-O-axetyl-β-D-
galactopyranozyl thiosemicacbazit. 40
Hình 3.3 Phổ IR của hợp chất 3-axetylcoumarin (2,3,4,6-tetra-O-
axetyl-β-D-galactopyranozyl)thiosemicacbazon (với bột KBr 41
Hình 3.4 Phổ IR của hợp chất 4-Me-7-OH-3-axetylcoumarin (2,3,4,6-
tetra-O-axetyl-β-D-galactopyranozyl)thiosemicacbazon (với
bột KBr) 42
Hình 3.5 Phổ IR của hợp chất 6-Cl-3-axetylcoumarin (2,3,4,6-tetra-O-
axetyl-β-D-galactopyranozyl)thiosemicacbazon (với bột
KBr) 42
Hình 3.6 Sự phân cắt cơ bản của các hợp chất 3-Axetylcoumarin
2,3,4,6-tetra-O-axetyl-β-D-
galactopyranozylthiosemicacbazon 44
Hình 3.7. Sự phân cắt của ion mảnh F4 45
Hình 3.8. Sự phân cắt của ion mảnh F8 46
Hình 3.9 Phổ HR-MS của hợp chất 4-Me-7-OH-3-axetylcoumarin
(2,3,4,6-tetra-O-axetyl-β-D-
galactopyranozyl)thiosemicacbazon 46
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
1
MỞ ĐẦU
Hiện nay xu thế tổng hợp các dẫn xuất của monosacarit đã và đang thu hút
được sự quan tâm của các nhà hoá học hữu cơ. Những dẫn xuất của chúng có hoạt
tính sinh học đáng chú ý, đặc biệt khi trong phân tử có hệ thống liên hợp Π, tiêu
biểu là các hợp chất thuộc họ thiosemicacbazon của monosaccarit.
Thiosemicacbazon là họ các hợp chất quan trọng có nhiều hoạt tính sinh học
đa dạng như khả năng kháng khuẩn, kháng nấm [27], kháng virut [32], chống ung
thư [16, 17], chống sốt rét [31], ức chế ăn mòn và chống gỉ sét [23, 31]. Bên cạnh
đó, hợp chất chúng còn được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khoa học như
tinh thể học, hóa học siêu phân tử [10] và ngành quang điện tử [30]. Ngoài ra, các
hợp chất của thiosemicacbazon còn có khả năng tạo phức với nhiều kim loại [13],
[29]. Những phức chất này cũng có hoạt tính sinh học như hoạt tính kháng khuẩn,
kháng nấm, kháng virut và chống ung thư v.v... [19, 28]. Chính vì vậy mà ngày nay
càng nhiều các hợp chất thiosemicacbazon đã được tổng hợp và nghiên cứu tính
chất.
Thiosemicacbazon của monosaccarit có hoạt tính sinh học cao là nhờ sự có
mặt hợp phần phân cực monosaccarit làm cho các hợp chất này dễ hoà tan trong
dung môi phân cực như nước, etanol Mặt khác, các dẫn xuất của cacbohydrat là
những hợp chất quan trọng có mặt trong nhiều phân tử sinh học như axit nucleic,
coenzym, trong thành phần cấu tạo của một số virut, một số vitamin nhóm B. Do
đó, các hợp chất này không những chiếm vị trí đáng kể trong y dược mà nó còn
đóng vai trò quan trọng trong nông nghiệp nhờ khả năng kích thích sự sinh trưởng,
phát triển của cây trồng, ức chế sự phát triển hoặc diệt trừ cỏ dại, sâu bệnh.
Để tổng hợp các thiosemicacbazon, trước đây thường tiến hành đun sôi hồi
lưu hỗn hợp phản ứng. Phương pháp này đòi hỏi thời gian phản ứng khoảng 2-3 giờ
và hiệu suất thường không cao. Gần đây một số các hợp chất thiosemicacbazon đã
được tổng hợp bằng phương pháp lò vi sóng. Phản ứng được tiến hành trong thời
gian chỉ khoảng 35- 40 phút, hiệu suất phản ứng đạt 68-90% [22, 23].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên