Nguồn vốn luôn đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì và phát triển
doanh nghiệp. Đặc biệt, trong giai đoạn kinh tế hội nhập quốc tế, sức mạnh tài chính
góp phần đáng kể vào khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Thị trƣờng chứng
khoán ra đời vào năm 2000 đánh dấu mốc phát triển mới của nền kinh tế Việt Nam
và mở ra kênh huy động vốn hiệu quả cho doanh nghiệp. Với kênh huy động vốn
này, doanh nghiệp có thể huy động những nguồn vốn phù hợp cho từng giai đoạn
phát triển, linh hoạt đáp ứng nhu cầu vốn để triển khai các dự án kinh doanh.
Trƣớc đây, khi nền kinh tế Việt Nam chƣa có sự tồn tại của thị trƣờng chứng
khoán, kênh huy động vốn chủ yếu của doanh nghiệp là vay vốn từ hệ thống ngân
hàng thƣơng mại. Kênh huy động vốn truyền thống này tuy đã đáp ứng đƣợc yêu
cầu vốn cho hoạt động và phát triển doanh nghiệp nhƣng vẫn tồn tại một số hạn chế
nhất định, cụ thể nhƣ: doanh nghiệp không chủ động quyết định đƣợc giá trị vốn
vay mà phụ thuộc vào kết quả thẩm định của ngân hàng; tiến độ giải ngân do ngân
hàng quyết định nhằm đảm bảo an toàn cho nguồn vốn vay nhƣng lại gây bị động
cho doanh nghiệp trong thực hiện kế hoạch kinh doanh; giá trị vốn vay bị giới hạn
bởi năng lực tài chính của ngân hàng thƣơng mại; hoặc ngân hàng đƣa ra những yêu
cầu can thiệp trực tiếp vào dự án kinh doanh của doanh nghiệp nhằm hạn chế rủi ro
nhƣng đồng thời lại có thể làm giảm hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Vì
vậy, phát hành thêm cổ phiếu qua thị trƣờng chứng khoán cung cấp thêm một kênh
huy động vốn mới có thể giúp hạn chế các nhƣợc điểm nêu trên. Từ đó, doanh
nghiệp nâng cao tính chủ động và linh hoạt trong chiến lƣợc vốn, tận dụng đƣợc các
cơ hội để phát triển hoạt động kinh doanh.
105 trang |
Chia sẻ: vietpd | Lượt xem: 1452 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nghiên cứu vấn đề phát hành bổ sung của công ty cổ phần niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán TP Hồ Chí Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
---------------
ĐỖ THỊ MINH TÂM
NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ PHÁT HÀNH BỔ SUNG CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN NIÊM YẾT TRÊN SỞ GIAO
DỊCH CHỨNG KHOÁN TP HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2009
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
---------------
ĐỖ THỊ MINH TÂM
NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ PHÁT HÀNH BỔ SUNG CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN NIÊM YẾT TRÊN SỞ GIAO
DỊCH CHỨNG KHOÁN TP HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành: Kinh tế - Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60.31.12
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. BÙI HỮU PHƯỚC
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2009
1
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn, tôi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ, hỗ trợ rất nhiều từ các
Quý thầy cô, gia đình, bạn bè và đồng nghiệp. Xin trân trọng gửi lời tri ân đến:
- Các thầy cô trƣờng Đại học Kinh tế đã nhiệt tình truyền đạt các kiến thức
chuyên sâu về chuyên ngành kinh tế, tài chính doanh nghiệp cho tôi trong suốt 3 năm
đào tạo Cao học Khóa 15, niên khóa 2005-2008.
- Thầy Bùi Hữu Phƣớc đã tận tình hƣớng dẫn và động viên tôi hoàn thành tốt
luận văn.
- Các anh chị đồng nghiệp, bạn bè đã chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm chuyên
môn về đề tài nghiên cứu của tôi.
Tác giả
Đỗ Thị Minh Tâm
2
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của tôi, có sự hỗ trợ từ
Thầy hƣớng dẫn và những ngƣời tôi đã cảm ơn. Nội dung luận văn có tham khảo và
sử dụng các tài liệu, thông tin đƣợc đăng tải trên các tác phẩm, tạp chí và các trang
web theo danh mục tài liệu của luận văn.
Tác giả
Đỗ Thị Minh Tâm
3
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................... 1
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................... 2
MỤC LỤC ............................................................................................... 3
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................... 5
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU .......................................................... 6
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ ................................................ 7
PHẦN MỞ ĐẦU...................................................................................... 8
CHƢƠNG I: KHÁI QUÁT VỀ PHÁT HÀNH THÊM CỔ PHIẾU
TRÊN THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN ......................................... 12
1.1 Công ty cổ phần và việc huy động vốn của công ty cổ phần .......................... 12
1.1.1 Định nghĩa công ty cổ phần ............................................................................. 12
1.1.2 Vốn của công ty cổ phần và các phƣơng thức huy động vốn ........................ 12
1.2 Cấu trúc vốn của công ty cổ phần .......................................................................... 13
1.2.1 Khái niệm cấu trúc vốn của công ty cổ phần ................................................. 13
1.2.2 Lý thuyết về cấu trúc vốn tối ƣu của công ty cổ phần ................................... 14
1.2.3 Phƣơng pháp xác định cấu trúc vốn tối ƣu thông qua phân tích EBIT-EPS
..................................................................................................................................... 15
1.3 Khái quát về phát hành thêm cổ phiếu tăng vốn của công ty cổ phần ............... 16
1.3.1 Khái niệm .......................................................................................................... 16
1.3.2 Sự cần thiết ........................................................................................................ 17
1.3.3 Phƣơng thức phát hành. .................................................................................. 19
1.4 Kinh nghiệm phát hành thêm cổ phiếu ở một số nƣớc trên thế giới làm bài học
cho Việt Nam. ................................................................................................................. 24
1.4.1 Kinh nghiệm phát hành thêm cổ phiếu ở các nƣớc ....................................... 24
1.4.2 Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ................................................................. 29
Kết luận chƣơng 1.......................................................................................................... 31
CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG PHÁT HÀNH THÊM CỔ PHIẾU
CỦA CTCP NIÊM YẾT TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
TP HCM ................................................................................................. 32
2.1 Thị trƣờng chứng khoán Việt Nam và việc huy động vốn qua phát hành thêm
của CTCP niêm yết trên SGDCK Tp.HCM ................................................................ 32
2.1.1 Quá trình hình thành phát triển thị trƣờng chứng khoán Việt Nam .......... 32
2.1.2 Hoạt động huy động vốn qua phát hành thêm của công ty cổ phần niêm yết
trên Sở giao dịch Chứng khoán Tp Hồ Chí Minh .................................................. 34
2.1.3 Các phƣơng thức huy động vốn qua phát hành thêm của công ty cổ phần
niêm yết trên Sở giao dich Chứng khoán Tp Hồ Chí Minh. .................................. 36
2.1.4 Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động phát hành thêm của công ty cổ phần
niêm yết trên Sở giao dich Chứng khoán Tp Hồ Chí Minh ................................... 39
4
2.2 Hoạt động phát hành thêm của CTCP niêm yết trên SGDCK Tp HCM thời
gian qua .......................................................................................................................... 40
2.2.1 Giai đoạn khởi đầu ........................................................................................... 40
2.2.2 Giai đoạn bùng nổ ............................................................................................ 43
2.3 Những thành quả đạt đƣợc và các hạn chế còn tồn tại ........................................ 46
2.3.1 Những thành quả đạt đƣợc .............................................................................. 46
2.3.2 Những vấn đề còn tồn tại làm hạn chế kết quả quá trình phát hành thêm. 49
Kết luận chƣơng 2.......................................................................................................... 56
CHƢƠNG III: GIẢI PHÁP NÂNG CAO KẾT QUẢ PHÁT HÀNH
BỔ SUNG CỦA CTCP NIÊM YẾT TRÊN SGDCK TP HCM ....... 57
3.1 Định hƣớng hoạt động phát hành thêm cổ phiếu của doanh nghiệp Việt Nam
trong thời gian tới .......................................................................................................... 57
3.1.1 Chiến lƣợc phát triển thị trƣờng vốn đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm
2020 ............................................................................................................................. 57
3.1.2 Định hƣớng phát triển TTCK Việt Nam đến năm 2020 và hoạt động phát
hành thêm của công ty cổ phần niêm yết trong giai đoạn kinh tế hội nhập ......... 59
3.2 Giải pháp từ phía doanh nghiệp niêm yết ............................................................. 61
3.2.1 Giải pháp từ Ban điều hành doanh nghiệp .................................................... 61
3.2.2 Giải pháp từ cổ đông công ty ........................................................................... 62
3.3 Giải pháp từ phía công ty tƣ vấn ............................................................................ 64
3.3.1 Trong hoạt động tƣ vấn phƣơng án phát hành .............................................. 64
3.3.2 Trong hoạt động tƣ vấn thủ tục phát hành .................................................... 65
3.3.3 Trong hoạt động bảo lãnh phát hành ............................................................. 66
3.4 Giải pháp từ phía cơ quan quản lý ........................................................................ 67
3.4.1 Giải pháp từ phía UBCKNN............................................................................ 67
3.4.2 Giải pháp từ phía SGDCK Tp HCM .............................................................. 68
3.4.3 Giải pháp từ phía TTLKCK ............................................................................ 69
3.4.4 Giải pháp từ các cơ quản lý khác có liên quan .............................................. 70
3.5 Giải pháp từ công ty kiểm toán, công ty định giá và các thành viên tham gia thị
trƣờng ............................................................................................................................. 72
3.5.1 Giải pháp từ công ty kiểm toán ....................................................................... 72
3.5.2 Giải pháp từ công ty định giá .......................................................................... 73
3.5.3 Giải pháp từ các thành viên khác tham gia, hỗ trợ thị trƣờng .................... 75
Kết luận chƣơng 3.......................................................................................................... 76
KẾT LUẬN ............................................................................................ 77
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................... 78
PHỤ LỤC ............................................................................................... 79
5
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BĐH: Ban điều hành
CK: Chứng khoán
CTCP: Công ty cổ phần
CTNY: Công ty niêm yết
ĐHCĐ: Đại hội cổ đông
HOSE: Sở Giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh
SGDCK Tp HCM: Sở Giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh
TTCK: Thị trƣờng chứng khoán
TTLKCK: Trung tâm Lƣu ký Chứng khoán
UBCKNN: Ủy ban Chứng khoán Nhà nƣớc
VN-INDEX: Chỉ số giá cổ phiếu tại Sở Giao dịch chứng khoán TP Hồ Chí Minh
6
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
BẢNG 1: SỐ LƢỢNG CỔ PHIẾU PHÁT HÀNH THÊM QUA CÁC NĂM
2002-2005………………………………………………………………….trang 41
BẢNG 2: SỐ LƢỢNG CỔ PHIẾU PHÁT HÀNH THÊM QUA CÁC NĂM
2006-THÁNG 10/2009……………………………………………………trang 44
TẠI PHỤ LỤC:
BẢNG 3: THỐNG KÊ HOẠT ĐỘNG PHÁT HÀNH THÊM CỔ PHIẾU CÁC
CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN SGDCK TP HCM NĂM 2002-20/10/2009
BẢNG 4: CÁC CÔNG TY PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU THƢỞNG NĂM 2002-
20/10/2009
BẢNG 5: CÁC CÔNG TY PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU TRẢ CỔ TỨC NĂM
2002-20/10/2009
BẢNG 6: CÁC CÔNG TY PHÁT HÀNH QUYỀN MUA CỔ PHIẾU NĂM
2002-20/10/2009
BẢNG 7: CÁC CÔNG TY PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU ESOP NĂM 2002-
20/10/2009
BẢNG 8: CÁC CÔNG TY PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU RIÊNG LẺ NĂM 2002-
20/10/2009
BẢNG 9: CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN SGDCK TP HCM THÁNG
12/2009
7
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Biểu đồ 1: Biến động VN-INDEX và khối lƣợng giao dịch trên HOSE đến tháng
09/2009…………………………………………………………………………….35
Biểu đồ 2: Tỷ trọng các phƣơng thức phát hành thêm cổ phiếu của CTNY trên
HOSE giai đoạn 2002 – 2005……………………………………………………48
Biểu đồ 3: Tỷ trọng các phƣơng thức phát hành thêm cổ phiếu của CTNY trên
HOSE giai đoạn 2006 – tháng 10/2009………………………………….……...51
Biểu đồ 4: Giá trị vốn cổ phần phát hành thêm giai đoạn 2002-10/2009…... ..53
Biểu đồ 5: Giá trị vốn thu đƣợc từ các phƣơng thức phát hành giai đoạn 2002-
10/2009……………………………………………………………………………54
Biểu đồ 6: Tỷ trọng vốn thu đƣợc từ các phƣơng thức phát hành giai đoạn
2002-10/2009………………………………………………………………………54
8
PHẦN MỞ ĐẦU
I. SỰ CẦN THIẾT VÀ TÍNH THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
Nguồn vốn luôn đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì và phát triển
doanh nghiệp. Đặc biệt, trong giai đoạn kinh tế hội nhập quốc tế, sức mạnh tài chính
góp phần đáng kể vào khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Thị trƣờng chứng
khoán ra đời vào năm 2000 đánh dấu mốc phát triển mới của nền kinh tế Việt Nam
và mở ra kênh huy động vốn hiệu quả cho doanh nghiệp. Với kênh huy động vốn
này, doanh nghiệp có thể huy động những nguồn vốn phù hợp cho từng giai đoạn
phát triển, linh hoạt đáp ứng nhu cầu vốn để triển khai các dự án kinh doanh.
Trƣớc đây, khi nền kinh tế Việt Nam chƣa có sự tồn tại của thị trƣờng chứng
khoán, kênh huy động vốn chủ yếu của doanh nghiệp là vay vốn từ hệ thống ngân
hàng thƣơng mại. Kênh huy động vốn truyền thống này tuy đã đáp ứng đƣợc yêu
cầu vốn cho hoạt động và phát triển doanh nghiệp nhƣng vẫn tồn tại một số hạn chế
nhất định, cụ thể nhƣ: doanh nghiệp không chủ động quyết định đƣợc giá trị vốn
vay mà phụ thuộc vào kết quả thẩm định của ngân hàng; tiến độ giải ngân do ngân
hàng quyết định nhằm đảm bảo an toàn cho nguồn vốn vay nhƣng lại gây bị động
cho doanh nghiệp trong thực hiện kế hoạch kinh doanh; giá trị vốn vay bị giới hạn
bởi năng lực tài chính của ngân hàng thƣơng mại; hoặc ngân hàng đƣa ra những yêu
cầu can thiệp trực tiếp vào dự án kinh doanh của doanh nghiệp nhằm hạn chế rủi ro
nhƣng đồng thời lại có thể làm giảm hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp... Vì
vậy, phát hành thêm cổ phiếu qua thị trƣờng chứng khoán cung cấp thêm một kênh
huy động vốn mới có thể giúp hạn chế các nhƣợc điểm nêu trên. Từ đó, doanh
nghiệp nâng cao tính chủ động và linh hoạt trong chiến lƣợc vốn, tận dụng đƣợc các
cơ hội để phát triển hoạt động kinh doanh.
Thị trƣờng chứng khoán Việt Nam ra đời và phát triển đã đƣợc hơn 9 năm
với rất nhiều biến động thăng trầm và đã có những bƣớc phát triển nhất định. Trong
đó, Sở giao dịch chứng khoán Tp HCM đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng
và phát triển thị trƣờng, các công ty niêm yết trên SGDCK đáp ứng những tiêu
chuẩn cao về quy mô vốn, hiệu quả kinh doanh, tính minh bạch về tài chính… và có
9
thể xem là những công ty tiêu biểu trên thị trƣờng chứng khoán. Việc phân tích,
nghiên cứu hoạt động phát hành thêm cổ phiếu của các công ty niêm yết trên
SGDCK Tp HCM là tƣơng đối chuẩn xác cho các vấn đề cần nghiên cứu liên quan
đến hoạt động phát hành cổ phiếu huy động vốn qua thị trƣờng chứng khoán.
Trên cơ sở đó, tôi xin chọn đề tài “NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ PHÁT HÀNH
BỔ SUNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN NIÊM YẾT TRÊN SỞ GIAO DỊCH
CHỨNG KHOÁN TP HCM” nhằm đƣa ra những giải pháp cụ thể, thiết thực nâng
cao kết quả hoạt động huy động vốn qua phát hành thêm cổ phần của các công ty
niêm yết trên SGDCK Tp HCM nói riêng và trên thị trƣờng chứng khoán nói chung.
Qua đó, doanh nghiệp có thể tận dụng hiệu quả kênh huy động vốn này đáp ứng
linh hoạt các nhu cầu kinh doanh, nâng cao khả năng cạnh tranh và phát triển bền
vững trong điều kiện kinh tế thị trƣờng ngày càng năng động, biến đổi không ngừng
và hội nhập quốc tế. Đồng thời, tăng cƣờng vai trò thị trƣờng chứng khoán là kênh
truyền dẫn vốn hiệu quả, là thị trƣờng huyết mạch trong việc luân chuyển vốn từ nơi
nhàn rỗi đến với các chủ thể cần vốn trong nền kinh tế.
II. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Nghiên cứu tìm hiểu lý luận và thực tiễn về hoạt động phát hành thêm cổ
phiếu qua thị trƣờng chứng khoán, tổ chức và quản lý hoạt động phát hành thêm của
một số nƣớc trên thế giới. Từ đó, kết hợp với thực tiễn của công ty cổ phần niêm yết
trên thị trƣờng giao dịch chứng khoán tập trung SGDCK Tp.HCM hiện nay tôi đánh
giá những thành quả đạt đƣợc, các hạn chế còn tại của việc phát hành thêm cổ phiếu
trên SGDCK Tp.HCM.
2. Trên cơ sở này, tôi đƣa ra các giải pháp đề xuất trên nhiều phƣơng diện liên
quan nhƣ về phía cơ quan quản lý, công ty niêm yết, đơn vị tƣ vấn, các tổ chức hỗ
trợ nhằm nâng cao kết quả hoạt động phát hành thêm cổ phiếu trên SGDCK
Tp.HCM
3. Giúp công ty cổ phần niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán tận dụng hiệu
quả kênh huy động vốn qua phát hành thêm cổ phiếu cho các kế hoạch phát triển
10
kinh doanh. Đồng thời hoàn thiện vai trò thị trƣờng chứng khoán là kênh truyền dẫn
vốn cho nền kinh tế, bảo vệ quyền lợi chính đáng cho nhà đầu tƣ và tính công bằng,
minh bạch, ổn định, phát triển bền vững của thị trƣờng chứng khoán Việt Nam.
III. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đề tài nghiên cứu tập trung vào các vấn đề liên quan đến hoạt động phát
hành thêm cổ phiếu của công ty niêm yết trên Sở giao dịch Chứng khoán Tp HCM
và đứng trên giác độ nghiên cứu các vấn đề liên quan đến tiến trình diễn ra hoạt
động phát hành. Qua đó, đánh giá các thành quả đạt đƣợc, các hạn chế còn tồn tại
làm cơ sở đƣa ra các giải pháp nâng cao kết quả hoạt động huy động vốn qua phát
hành cổ phiếu trên thị trƣờng chứng khoán.
Đề tài không nghiên cứu các công ty cổ phần trên thị trƣờng OTC do các
công ty này chƣa tham gia niêm yết, hoạt động phát hành thêm cổ phần chƣa đƣợc
kiểm soát và tuân thủ đúng các quy định pháp luật liên quan. Vì vậy, thông tin về
các công ty không đủ độ chính xác và chuẩn mực nhằm đề ra giải pháp phù hợp cho
hoạt động phát hành thêm cổ phiếu huy động vốn qua thị trƣờng chứng khoán Việt
Nam.
IV. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Tác giả sử dụng phép biện chứng duy vật trong việc triển khai đề tài nghiên
cứu. Thông qua các phƣơng pháp nghiên cứu tổng hợp, quy nạp, phân tích, so sánh,
thống kê các dữ liệu, số liệu thống kê liên quan đến đề tài, các vấn đề nghiên cứu
trọng tâm đƣợc đặt ra và giải quyết trên cơ sở tuần tự, hợp lý, logic, đảm bảo tính
khoa học và thực tiễn khách quan của các nội dung trình bày.
V. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Phần mở đầu
Chƣơng 1: Khái quát về phát hành thêm cổ phiếu trên thị trƣờng chứng
khoán
11
Chƣơng 2: Thực trạng phát hành thêm cổ phiếu của doanh nghiệp niêm yết
trên Sở giao dịch Chứng khoán Tp HCM
Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao kết quả hoạt động phát hành bổ sung của
CTCP niêm yết trên Sở giao dịch Chứng khoán Tp HCM
Kết luận
12
CHƢƠNG I: KHÁI QUÁT VỀ PHÁT HÀNH THÊM CỔ PHIẾU TRÊN THỊ
TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN
1.1 Công ty cổ phần và việc huy động vốn của công ty cổ phần
1.1.1 Định nghĩa công ty cổ phần
Công ty cổ phần là một dạng pháp nhân có trách nhiệm hữu hạn, đƣợc thành lập
và tồn tại độc lập đối với những chủ thể sở hữu nó. Định nghĩa công ty cổ phần quy
định tại Điều 77, Chƣơng IV, Luật Doanh Nghiệp Số 60/2005/QH11 ngày
29/11/2005 nhƣ sau:
„„1. Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:
a) Vốn điều lệ đƣợc chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;
b) Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lƣợng cổ đông tối thiểu là ba và không hạn
chế số lƣợng tối đa;
c) Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của
doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
d) Cổ đông có quyền tự do chuyển nhƣợng cổ phần của mình cho ngƣời khác, trừ
trƣờng hợp quy định tại khoản 3 Điều 81 và khoản 5 Điều 84 của Luật này.
2. Công ty cổ phần có tƣ cách pháp nhân kể từ ngày đƣợc cấp Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh.
3. Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán các loại để huy động vốn. »
1.1.2 Vốn của công ty cổ phần và các phƣơng thức huy động vốn
Vốn của doanh nghiệp nói chung là giá trị đƣợc tính bằng tiền của những tài sản
thuộc quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp của doanh nghiệp, đƣợc doanh nghiệp
sử dụng trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Có thể nói vốn là nhân tố cơ bản
không thể thiếu của tất cả các doanh nghiệp.
Cũng nhƣ các chủ thể kinh doanh khác, để tiến hành hoạt động kinh doanh của
mình, công ty cổ phần phải có vốn. Là loại hình công ty đối vốn điển hình nên vấn
đề vốn của công ty cổ phần hết sức phức tạp. Vốn của công ty cổ phần có thể đƣợc
tiếp cận dƣới nhiều góc độ, dựa trên những tiêu chí khác nhau.
13
Căn cứ vào nguồn gốc hình thành vốn, vốn của công ty cổ phần đƣợc chia
thành: vốn chủ sở hữu (vốn tự có) và vốn tín dụng (vốn vay) đƣợc hiểu nhƣ sau :
Vốn chủ sở hữu: là nguồn vốn thuộc sở hữu của công ty, đƣợc hình thành từ
nguồn đóng góp của cổ đông và vốn do công ty cổ phần tự bổ sung từ lợi nhuận của
công ty.
Vốn tín dụng: là nguồn vốn hình thành từ việc đi vay dƣới các hình thức
khác nhau: vay ngân hàng, vay của các tổ chức, cá nhân khác hoặc vay bằng cách
phát hành trái phiếu….
Điều quan trọng là công ty cổ phần cần có một tỉ lệ vốn vay trên vốn cổ phần
hợp lí để phản ánh thế mạnh tài chính của công ty, vừa tạo niềm tin cho các đối tác
của mình.
Công ty cổ phần huy động vốn bằng hình thức phát hành cổ phiếu thì nguồn
vốn huy động đó không cấu thành một khoản nợ, do đó công ty không có gánh nặng
hoàn trả cũng nhƣ giảm đƣợc áp lực về cân đối thanh khoản. Nếu công