Sau phiên bản Visual Basic 1.0 là Visual Basic 2.0, đó từng chạy nhanh hơn, dễ sử dụng hơn. Đến Visual Basic 3.0 bổ sung thêm một số phương thức đơn giản, dễ điều khiển cơ sở dữ liệu hơn. Visual Basic 4.0 bổ sung thêm hơn hỗ trợ phát triển 32 bit và bắt đầu tiến trỡnh chuyển Visual Basic thành ngụn ngữ lập trỡnh hướng đốI tượng. Visual Basic 5.0 bổ sung khả năng tạo các điều khiển riêng. Visual Basic 6.0 có thêm nhiều chức năng mạnh như các ứng dụng Internet/ Intranet. . .v.v .
91 trang |
Chia sẻ: vietpd | Lượt xem: 1536 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nghiên cứu về ngôn ngữ Visual Basic, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Mục lục
NộI dung
Phần I
GiớI thiệu về ngụn ngữ Visual Basic
Lập trỡnh vớI ngụn ngữ Visual Basic
Cấu trỳc của một chương trỡnh viết bằng ngụn ngữ Visual Basic
Phần II
Mục đớch và yờu cầu của phần mềm
Chức năng chớnh của Phần mềm
Phần III
Cơ sở dữ liệu
Phần IV
Mó nguồn
Phần I : Giới thiệu ngụn ngữ Visual Basic
Ngụn ngữ Visual Basic ngày càng được sử dụng rộng rói trong cỏc đề ỏn, chương trỡnh thực hiện trong và ngoài nước. Visual Basic được xem là một cụng cụ phỏt triển phần mềm thụng dụng hiện nay.
Sau phiờn bản Visual Basic 1.0 là Visual Basic 2.0, đó từng chạy nhanh hơn, dễ sử dụng hơn. Đến Visual Basic 3.0 bổ sung thờm một số phương thức đơn giản, dễ điều khiển cơ sở dữ liệu hơn. Visual Basic 4.0 bổ sung thờm hơn hỗ trợ phỏt triển 32 bit và bắt đầu tiến trỡnh chuyển Visual Basic thành ngụn ngữ lập trỡnh hướng đốI tượng. Visual Basic 5.0 bổ sung khả năng tạo cỏc điều khiển riờng. Visual Basic 6.0 cú thờm nhiều chức năng mạnh như cỏc ứng dụng Internet/ Intranet. . .v.v…..
Visual Basic gắn liền vớI khỏi niệm lập trỡnh trực quan, nghĩa là khi thiết kế chương trỡnh, bạn thấy ngay được kết quả qua từng thao tỏc. Visual Basic cho phộp chỉnh sửa một cỏch đơn giản, nhanh chúng giao diện của cỏc đốI tượng trong ứng dụng. Đú là một thuận lợI cho ngườI lập trỡnh.
VớI Visual Basic, việc lập trỡnh trong Windows đó trở nờn hiệu quả hơn và đơn giản hơn rất nhiều. Một khả năng nữa của Visual Basic là khả năng kết hợp cỏc thư viện liờn kết động DLLl (Dynamic Link Library). DLL chớnh là phần mở rộng cho Visual Basic, tức là khi xõy dựng một chương trỡnh cú một số yờu cầu mà Visual Basic khụng đỏp ứng đầy đủ ta cú thể viết cỏc DLL để phụ thờm cho chương trỡnh.
Cỏc cụng cụ để thiết kế giao diện:
Như chỳng ta đó biết Visual Basic là ngụn ngữ lập trỡnh cú tớnh hướng đốI tượng nờn cụng việc thiết kế giao diện là rất đơn giản. Chỳng ta chỉ việc tiến hành đưa cỏc đốI tượng cần thiết trong thanh cụng cụ vào Form bằng cỏch kớch – kộo sau đú thay đổI cỏc thuộc tớnh của chỳng trờn cửa sổ Properties cho phự hợp vớI mục đớch lập trỡnh.
Form:
Form là một biểu mẫu của mỗI ứng dụng trong Visual Basic. Ta dựng Form nhằm mục đớch định vị và sắp xếp cỏc bộ phận trờn nú khi thiết kế giao diện vớI ngườI sử dụng. Ta cú thể xem Form như một bộ phận mà nú cú thể chứa cỏc bộ phận khỏc. Cỏc thành phần trong Form chớnh của ứng dụng tương tỏc vớI cỏc Form khỏc và cỏc bộ phận của chỳng tạo nờn giao tiếp cho ứng dụng. Form chớnh là giao diện chớnh của ứng dụng, cỏc Form khỏc cú thể chứa cỏc cụng cụ để nhập dữ liệu, xem xột v.v…
Trong nhiều ứng dụng của Visual Basic, kớch cỡ và vị trớ của biểu mẫu lỳc thiết kế là kớch cỡ mà ngườI dựng sẽ gặp vào lỳc sử dụng. Điều này, cú nghĩa là Visual Basic cho phộp ta thay đổI kớch cỡ và di chuyển vị trớ Form đến bất cứ nơi nào trờn màn hỡnh khi chạy một đề ỏn, bằng cỏch thay đổI một số thuộc tớnh của nú trờn cửa sổ thuộc tớnh đốI tượng (Properties Windows ). Thực tế, một trong tớnh năng thiếu của Visual Basic là khả năng tiến hành cỏc thay đổI động để đỏp ứng sự kiện ngườI dựng.
Toolbox (hộp cụng cụ):
Toolbox là hộp cụng cụ chưa cỏc biểu tượng, biểu thị cho cỏc điều khiển mà ta cú thể biểu mẫu là bảng chứa cỏc đối tượng đó được định nghĩa sẵn của Visual Basic. Cỏc đối tượng này được sử dụng trong Form để tạo thành giao diện cho cỏc chương trỡnh ứng dụng của Visual Basic. Ta cú thể coi hộp cụng cụ là một hộp “đồ nghề” của người thiết kế chương trỡnh.
Scrollbar (thanh cuốn):
Scrollbar là đối tượng cho phộp nhận từ người dựng một giỏ trị tuỳ theo vị trớ con chạy trờn thanh cuốn thay cho cỏc giỏ trị số.
Thanh cuốn cú một số thuộc tớnh quan trọng sau:
Thuộc tớnh Min: xỏc định cận dưới của thanh cuốn.
Thuộc tớnh Max: xỏc định cận trờn của thanh cuốn.
Thuộc tớnh Value: xỏc định giỏ trị tạm thời của thanh cuốn.
Option Button (Nỳt chọn):
Đối tượng nỳt chọn (thường được dựng nhiều nỳt) cho phộp người dựng chọn một trong những lựa chọn đưa ra. Như vậy, tại 1 thời điểm chỉ cú thể là 1 trong những nỳt chọn đuợc chọn
Checkbox( hộp kiểm);
Cũng như nỳt chọn, đối tượng hộp kiểm được dựng nhiều hộp một lần. Nhưng khỏc với nỳt chọn, hộp kiểm cho phộp người dựng lựa một hay nhiều điều kiện. Như vậy tại 1 thời điểm cú thể cú nhiều hộp kiểm được chọn
Label(nhón):
Đối tượng nhón cho phộp người dựng gắn nhón 1 bộ phận nào đú của giao diện trong lỳc thiết kế giao diện cho chương trỡnh ứng dụng .
Cỏc nhón dựng để hiển thị thụng tin khụng muốn người dựng thay đổi. Trong thực tế, cỏc nhón thường được dựng để định danh 1 hộp văn bản hoặc 1 điều khiển khỏc bằng việc mụ tả nội dung của điều khiển đú. Một cụng cụ phổ biến cho việc hiển thị thụng tin trợ giỳp,
Picturebox, Image ( hộp ảnh, điều khiển ảnh );
Đối tượng Image và Picturebox dựng để hiển thị ảnh . Nú cho phộp người thiết kế đưa hỡnh ảnh từ cỏc file ảnh ( .bmp , .gif …) lờn Form
Textbox ( hộp văn bản );
Đối tượng Textbox dựng làm hộp nhập dữ liệu cho phộp đưa cỏc chuỗi ký tự vào Form. Cú thể dựng hộp văn bản để nhập dữ liệu hoặc hiển thị văn bản . Tất cả cỏc cụng cụ trong windows về chỉnh sửa văn bản như : cut , copy , paste đều dựng trong hộp văn bản
Command Button ( nỳt lệnh ):
Khi người dựng kớch vào 1 nỳt lệnh trong biểu mẫu, một thao tỏc nào đú sẽ được thực hiện tuỳ theo thủ tục sự kiện được viết để đỏp ứng sự kiện kớch chuột đú .
Listbox ( hộp danh sỏch ):
Đối tượng Listbox cho phộp kết xuất cỏc thụng tin về nhiều chuỗi kớ tự vào trong nú thụng qua phương thức additem. Thường được dựng để hiển thị thụng tin dưới dạng danh sỏch cú liờn quan với nhau. Listbox khụng cho phộp người dựng nhập dữ liệu vào.
Combo box ( hộp kết hợp );
Cụng cụ này cho phộp người dựng gừ vào thụng tin và hiển thị thụng tin . nú cú tỏc dụng như hộp danh sỏch và hộp văn bản . Hộp kết hợp cú 3 loại:
Hộp kết hợp thả xuống ( drop-down combo ) : là 1 hộp văn bản cho phộp người dựng gừ vào, kế bờn cú 1 mũi tờn mà khi nhấn vào nú sẽ xổ ra 1 danh sỏch cho phộp người sử dụng chọn lựa .
Hộp kết hợp đơn giản ( simple combo ) : luụn hiển thị danh sỏch và cho phộp người dựng gừ vào hộp văn bản.
Hộp danh sỏch thả xuống ( drop- down list box) : tương tự như hộp kết hợp thả xuống. Danh sỏch sẽ khụng hiển thị sẵn nếu người dựng khụng nhấn vào mũi tờn bờn cạnh. người sử dụng chỉ cú thể chọn từ danh sỏch, gừ vào hộp văn bản thỡ danh sỏch sẽ cuộn đỳng đến phần tử yờu cầu và đỏnh dấu nú.
Ole ( đối tượng nhỳng ):
Ole là viết tắt của Object - Linking and Embedding . Nú cho phộp ta nhỳng toàn bộ ứng dụng và dữ liệu từ một ứng dụng khỏc vào chương trỡnh . Ole khụng chỉ là 1 hệ thống cho phộp nhỳng hay kết nối dữ liệu từ 1 ứng dụng khỏc mà vào thời gian chạy của chương trỡnh ta sẽ cú 1 bản sao của ứng dụng đú trong chương trỡnh của ta. Nú cú khả năng automation cho phộp đúng gúi cỏc đối tượng chức năng của ứng dụng để cú thể sử dụng trong ứng dụng khỏc.
Project explorer :
Project explorer trong Visual Basic 6.0 giỳp quản lý và định hướng cỏc đề ỏn, biểu mẫu, cỏc module,…. Visual Basic cho phộp tổ chức nhiều đề ỏn trong 1 nhúm gọi là project groups. Ta cú thể lưu tập hợp cỏc đề ỏn trong Visual Basic thành 1 tập tin nhúm đề ỏn. Cỏc tập tin này cú phần mở rộng là .Vbg .
Propeties windows ( cửa sổ thuộc tớnh ):
Là nơi chứa danh sỏch cỏc thuộc tớnh của một đối tượng cụ thể. Cỏc thuộc tớnh này cú thể khỏc nhau với từng đối tượng cụ thể. Ta cú thể đặt cỏc thuộc tớnh cho phự hợp với cỏc chương trỡnh ứng dụng.
Lập trỡnh trong Visual Basic:
Ở phần một, chỳng ta mới chỉ biết tuỳ biến biểu mẫu bằng cỏch bổ xung cỏc điều khiển vào cho phự hợp với yờu cầu của chương trỡnh. Tuy nhiờn, đú chỉ cú thể coi là bộ mặt của chương trỡnh. Muốn chương trỡnh chạy được thỡ chỳng ta phải thờm vào cỏc thành phần khỏc như lệnh, dữ liệu. . và cỏch thức thể hiển chỳng trong chương trỡnh.
Khi lập trỡnh trong Visual Basic thỡ phần lớn cỏc mó được xử lý để đỏp ứng sự kiện. Vớ dụ như sự kiện kớch chuột, bấm phớm, load form…Cỏc dũng mó thi hành trong một chương trỡnh Visual Basic phải nằm trong cỏc thủ tục hoặc hàm, cỏc dũng lệnh nằm ngoài sẽ khụng làm việc. Toàn bộ mó lệnh được gừ vào trong cửa sổ code.
Cửa sổ code:
Cửa số code bao gồm cỏc thành phần sau:
Thanh tỏch: cửa sổ code cú một thanh tỏch (Split bar) nằm đầu thanh cuộn dọc. Mục đớch của nú là: khi cỏc dũng mó trở nờn nhiều, ta cú thể chia cửa sổ code thành 2 phần.
Hộp liệt kờ Object: nằm ở đầu cửa sổ code bờn trỏi, nú liệt kờ tất cả cỏc điều khiển cú trờn biểu mẫu và thờm vào một đối tượng cú tờn là: General. Khi thả hộp liệt kờ và nhắp vào một đối tượng nào đú thỡ sẽ đưa ta đến phần mó viết cho đối tượng đú.
Hộp Procedure: hộp này cung cấp mọi sự kiện mà đối tượng đó được lựa chọn trong hộp liệt kờ object.
Intellisence:
Intellisence là một cụng cụ thụng minh, nú giỳp ta đỡ mất cụng gừ và tra cứu. Intellisence mở cỏc hộp liệt kờ cựng với cỏc thụng tin về đối tượng mà ta đang tiếp cận. Nú cú 3 phần:
QuickInfo: cho ta thụng tin về cỳ phỏp của 1 lệnh Visual Basic. Mỗi khi nhập một từ khoỏ theo sau là một dấu cỏch hoặc dấu chấm. . .một hộp thoại sẽ hiện ra cung cấp cỳ phỏp của thành phần đú.
List properties/Methods: tớnh năng này đưa ra một danh sỏch cỏc tớnh chất và phương phỏp của đối tượng ngay khi ta gừ dấu chấm.
Available constant : tớnh năng này cung cấp một danh sỏch cỏc hằng sẵn cú.
Biến:
Trong Visual Basic, tờn biến cú thể dài tối đa 255 kớ tự. Kớ tự đầu tiờn phải là một chữ cỏi và tờn biến cú thể là một tổ hợp chữ cỏi, chữ số và dấu gạch dưới. Khụng được dựng cỏc từ khoỏ trong Visual Basic ( như end, print. . .) làm tờn biến. Visual Basic khụng phõn biệt chữ hoa, chữ thường.
Cỏch khai bỏo biến: Dim as
Phạm vi sử dụng biến phụ thuộc vào cỏch khai bỏo biến và vị trớ đặt dũng lờnh khai bỏo.
Cỏc kiểu dữ liệu:
String: cỏc biến string lưu giữ cỏc kớ tự. Một chuỗi cú thể cú một hay nhiều kớ tự.
Integer: biến nguyờn lưu giữ cỏc giỏ trị số nguyờn từ -32768 đến +32767.
Long Integer: biến số nguyờn dài lưu giữ cỏc số nguyờn giữa: -2147483648 đến +214783647.
Single precision: cỏc số cú phần thập phõn gồm: Single precision cú độ chớnh xỏc đến 7 chữ số và double precision cú độ chớnh xỏc lờn đến 16 vị trớ.
Currency: Biến tiền tệ là một kiểu mới. Kiểu này cho ta 15 chữ số trước dấu thập phõn và 4 chữ số sau dấu thập phõn.
Date: kiểu dữ liệu ngày thỏng.
Byte: kiểu byte cú thể lưu giữ cỏc số nguyờn từ 0 đến 255.
Boolean: đõy là kiểu logic với cỏc giỏ trị True/False.
Variant: kiểu này được thiết kế để lưu mọi dữ liệu khỏc nhau của Visual Basic.
Cỏc toỏn tử:
Cỏc toỏn tử tớnh toỏn:
Cỏc toỏn tử
í nghĩa
Vớ dụ
+
Cú thể dựng để cộng hai toỏn hạng hoặc hai chuỗi với nhau.
X=y+1
A=”A”+”B”
-
trừ 2 số hạng
X=y-1
*
Nhõn 2 số hạng
X=y*2
/
Chia, trả về kiểu số thực
Y=4/2
\
Chia lấy nguyờn
X=3\2(x=1)
Mod
Chia lấy dư
X=7 mod 4 (x=3)
^
Lấy luỹ thừa
X=y^3 (X=y3)
Cỏc toỏn tử so sỏnh:
Toỏn tử
í nghĩa
>
So sỏnh xem số thứ nhất cú lớn hơn số thứ 2 khụng
<
So sỏnh xem số thứ nhất cú nhỏ hơn số thứ 2 khụng.
=
So sỏnh số thứ nhất cú bằng số thứ 2 khụng.
So sỏnh số thứ nhất cú khỏc số thứ 2 khụng.
>=
So sỏnh số thứ nhất cú lớn hơn hay bằng số thứ 2 khụng
<=
So sỏnh số thứ nhất cú nhỏ hơn hay bằng số thứ 2 khụng
Cỏc toỏn tử Boolean:
Toỏn tử
í nghĩa
And
Chỉ nhận giỏ trị True nếu cả 2 số hạng đều là True
Or
Chỉ nhận giỏ trị False nếu cả 2 số hạng đều là False
Not
Phủ định giỏ trị của số hạng
Cấu trỳc điều khiển:
Cỏc cấu trỳc chọn:
Cấu trỳc If….Then…
Dạng 1: If then End If
Khi gặp một điều lệnh If…..then, Visual Basic sẽ kiểm tra , nếu là True thỡ mỏy sẽ thực hiện nếu kờt quả là False thỡ mỏy sẽ bỏ qua lệnh và thực hiện những lệnh sau End If.
Dạng 2: If then else
Khi gặp lệnh này, nếu lấy giỏ trị True thỡ thực hiện bỏ qua , cũn nếu lấy giỏ trị False thỡ bỏ qua và thực hiện .
Nhiều khi bạn phải thực hiện nhiều lệnh ứng với điều kiện là True hay False. Để làm được điều đú, ta sử dụng dạng khỏc của cấu trỳc If …..then, cú dạng tổng quỏt như sau:
If then
else
end if
Cấu trỳc Select Case:
Cỳ phỏp:
Select case
Case
…………………
Case
……………..
Case else
End Select
Cấu trỳc lặp:
Cấu trỳc lặp cú điều kiện:
Cỳ phỏp 1:
While
Wend
Cỳ phỏp 2:
Do
While
được thực hiện lặp đi lặp lại nếu vẫn nhận giỏ trị True. Do đú, để thoỏt khỏi vũng lặp thỡ trong . Trong cỳ phỏp 1, thỡ được xột trước khi thực hiện cỏc cõu lệnh, cũn trong cỳ phỏp 2 thỡ cỏc cõu lệnh được thực hiện trước khi xột đến .
Cấu trỳc For …Next:
Cỳ phỏp:
For = to [Step ]
Next biến
Đõy là lệnh lặp biết trước số lần lặp. Khi gặp cấu trỳc lệnh này, Visual Basic sẽ gỏn giỏ trị cho , thực hiện , rồi tăng lờn một giỏ trị tuỳ theo . Vũng lặp này sẽ kết thỳc khi cú giỏ trị lớn hơn
Cấu trỳc For Each….Next:
For Each In
Next
Khi gặp cấu trỳc này, Visual Basic sẽ lặp lại cho từng phần tử của mảng, hay cỏc điều khiển…Người ta thường dựng cấu trỳc này để duyệt nhiều đối tượng điều khiển.
Thủ tục:
Trong Visual Basic, một thủ tục mà trước khi ta muốn sử dụng nú thỡ ta phải định nghĩa nú và ta phải dựng từ khoỏ “Sub” để khai bỏo nú.
Private/Public Sub
End Sub
Nếu dựng từ khoỏ Public, thủ tục cú thể được dựng trong bất kỡ Form nào trong chương trỡnh.
Nếu ta khai bỏo bằng từ khoỏ Private thỡ thủ tục chỉ cú thể được dựng được trong Form,module chứa nú mà thụi.
Giỏ trị được truyền cho thủ tục thụng qua tham số. Một thủ tục cú thể cú hoặc khụng cú tham số. Khi gọi một thủ tục cú tham số, ta phải truyền giỏ trị cho tham số của thủ tục đú. Trong Visual Basic, cú 2 cỏch để truyền thỏm số : By Ref ( truyền tham chiếu) và By Val ( truyền tham trị ).
Private/Public Sub ( as , , v.v…)
End Sub
Hiển thị và nhận thụng tin:
Ta sử dụng cỏc hộp đối thoại để hiển thị thụng tin cho người dựng hoặc nhận thụng tin. Trong Visual Basic cú 4 hộp thoại, đú là:
Thụng điệp: (MesageBox)
Là một hộp thoại đơn giản nhất, gồm 2 loại:
Chỉ cung cấp thụng tin
Tương tỏc với người sử dụng.
Hộp nhập (InputBox):
InputBox dựng để nhập thụng tin từ người dựng, nú bao gồm một dũng thụng bỏo, hộp soạn thảo và 2 nỳt “OK” và “Cancel”. Nú cú mặt hạn chế là chỉ cho người sử dụng nhập rất ớt thụng tin.
Cỏc hộp thoại thụng dụng
Bởi hộp thoại này xuất hiện mọi nơi, nờn thay vỡ phải viết chương trỡnh nhiều lần, Windows chứa chỳng trong cựng một DLL, Comdlg32.dll hay Comdlg.ocx
Cú 6 hộp thoại:
mở tập tin (File Open)
Lưu tập tin (File save).
Chọn mầu (Color).
Chọn phụng (Font).
Trợ giỳp (Help).
In ấn (Print).
Hộp thoại hiệu chỉnh (Custom Dialog).
Đõy là loại hộp đối thoại do người lập trỡnh định nghĩa để tương thớch với yờu cầu nhận thụng tin của người sử dụng. Nú cú ưu điểm là ta cú thể thiết kế theo ý thớch. Trở ngại của nú là khi thi hành từng biểu mẫu thỡ sẽ sử dụng tài nguyờn hệ thống như bộ nhớ, thời gian CPU. Nếu dựng nhiều hộp thoại hiệu chỉnh trong ứng dụng cú thể mất tài nguyờn hệ thống và dễ bị treo mỏy.
Phần II. Mục đớch và chức năng chớnh của chương trỡnh
Quản lý một trung tõm giới thiệu và buụn bỏn bất động sản là một bài toỏn lớn . Do đặc thự của cụng việc này cần phải cú sự nhanh nhạy chớnh xỏc và đặc biệt cần 1 luồng thụng tin đa chiều .
Vậy nờn ,việc tạo lập 1 phần mềm quản lý cỏc giao dịch nhà đất thụng qua mạng thụng tin toàn cầu là rất cần thiết .
Với phần mềm này , việc thụng tin cho cỏc khỏch hàng cú nhu cầu mua bỏn , thuờ mượn nhà đất sẽ được tiện lợi , nhanh chúng hơn.
Khi sử dụng chương trỡnh này , khỏch hàng ( customer ) sẽ phải mua một account đăng ký quyền truy cập để cú thể xem thụng tin giao dịch ,đồng thời cú thể đăng cỏc nhu cầu giao dịch của chớnh mỡnh thụng qua việc email những người quản trị chương trỡnh ( administrator ).
Khi nhận được email của khỏch hàng, administrator sẽ đăng thụng
tin này lờn sau khi đó kiểm chứng tớnh chớnh xỏc của thụng tin.
* Chức năng chớnh của chương trỡnh
* Bảng phõn quyền sử dụng chương trỡnh
Menu
Function
Administrator
Customer
Transact
My House
Ok
Ok
Buying
None
Ok
Selling
Ok
None
Rent
None
Ok
Hire
Ok
None
Find transaction
Ok
Ok
User
Update user
Ok
None
Find user
Ok
None
View
Browse transaction
Ok
Ok
View user
Ok
Ok
User log summary
Ok
None
View accessed time
None
Ok
Tool
Change user password
Ok
Ok
Option
Ok
None
Help
Ok
Ok
Exit
Ok
Ok
* Chi tiết tớnh năng của chương trỡnh
1. Transaction (giao dịch )
1.1 My House
- Trong chức năng này , người sử dụng chương trỡnh cú thờ xem thụng tin cuả mỡnh đó được đăng tải bằng cỏch click vào từng thanh cụng cụ ( rent , buying , selling , hire )
- người sử dụng cú thể gửi hoặc nhận thư điện tử trong giao dịch với thanh cụng cụ my inbox
- do nhu cầu thực tế , nờn chương trỡnh chỉ cho phộp khỏch hàng ( customer) được đưa thụng tin cần mua ( buying ) và thụng tin cần thuờ ( rent ) và ngược lại administrator chỉ được đăng lờn những thụng tin giao dịch bỏn ( selling ) và cho thuờ ( hire )
1.2 Buying
-Chức năng này cho phộp người sử dụng xem những thụng tin chi tiết về việc cần mua nhà đất đang được đăng hiện thời
*Buying id : id bỏn
*User id : tờn người đăng thụng tin
*District : quận
*Street: phố
*location: địa điểm
*type house : tỡnh trạng giấy tờ nhà đất
*min/max area : diện tớch nhà đất người đăng thụng tin cú thể
chấp nhận
*direction : hướng nhà đất
*width : mặt tiền
*number of floor: số tầng
*floor no : vị trớ tầng
*house description : Đăng thụng tin chi tiết thờm của người cần
chấp nhận
-Với cỏc button trờn form này như : add , find , modify , cancel, save , close, delete . Người sử dụng cú thể chỉnh sửa ,tỡm kiếm , đăng thờm thụng tin cũng như lưu giữ và hủy bỏ thụng tin
-Riờng đối với những button như add và modify người sử dụng là khỏch hàng ( customer) chỉ cú thể chỉnh sửa và đưa thờm thụng tin cho account của chớnh mỡnh
1.3 Rent
Cụng cụ này cũng tương tự như thanh Buying nhưng là thụng tin về giao dịch cho thuờ.
1.4/ 1.5 Selling/ hire
Hai mục này , chương trỡnh chỉ đăng quyền sử dụng cho administrator . với thụng tin cần bỏn ( selling ) và cần thuờ ( hire ) người quản trị cũng cú thể chỉnh sửa và đăng thờm thụng tin mới
- Trờn form này cũng cú những textbox và button tương tự như rent và buying
1.6 Find transaction
-Đõy là phần tỡm kiếm , nú giỳp cho người sự dụng chương trỡnh tiếp cận những thụng tin mỡnh cần một cỏch hiệu quả, nhanh chúng
- Trờn form chớnh của mục này cho phộp người sử dụng cụng cụ tỡm kiếm theo
* transaction type ( kiểu giao dịch ) : buying, rent,
hire, selling
*transaction id ( id của giao dịch )
*author id ( tờn người sử dụng )
hộp checkbox : match similar id/ author dựng cho phộp tỡm kiếm tương tự
- Với button more : cho phộp người sử dụng cú thể tỡm kiếm theo những tiờu mục cụ thể hơn
* district : tỡm theo quận
* direction : tỡm theo hướng nhà ( đất )
* location : tỡm theo tỡnh trạng vị trớ nhà ( mặt tiền , trong ngừ )
* street : tỡm theo phố
* type : tỡm theo kiểu nhà
* width : tỡm theo kiểu mặt tiền nhà
* area : tỡm theo diện tớch nhà ( đất )
khoảng diện tớch cú thể thực hiện giao dịch
* price : tỡm theo giỏ cả ( vnd . usd . tael of gold )
khả năng tài chớnh cú thể thực hiện giao dịch
* Date of update : tỡm theo ngày ( khoảng thời gian ) được đăng
thụng tin
2. User ( người sử dụng )
Đõy là cụng cụ mà chương trỡnh chỉ cho phộp administrator được truy cập và thực hiện những thao tỏc quản lý người sử dụng chương trỡnh
2.1 update user
- Phần này cho phộp administrator chỉnh sửa và cập nhật thụng tin ( modify )người sử dụng chương trỡnh , đồng thời cú thể xúa bỏ thụng tin hay tạo lập một account mới ( add new user )
- Thụng tin của 1 account gồm cú
* user id : tờn của id
* password : tạo mật khẩu
* confirm password : xỏc nhận lại mật khẩu
* permission : đăng quyền sử dụng ( administrator , customer )
* clear password : xúa mật khẩu
* user name : tờn người sử dụng
* identify code : mó người sử dụng
* sex : giới tớnh người sử dụng
* birth of year : thụng tin lứa tuổi người sử dụng
* primacy address : địa chỉ người sử dụng
* email : địa chỉ thư điện tử
* hand phone/ phone number : điện thoại người sử dụng chương
t