Nhằm nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm chăn nuôi và để chế phẩm sinh học được ứng dụng rộng rãi hơn và có tác dụng tốt hơn trong chăn nuôi, chúng tôi tiến hành các thí nghiệm về điều kiện nuôi cấy (sục khí liên tục và không sục khí), thời gian nuôi cấy (24 giờ, 48 giờ), ảnh hưởng của các loại môi trường nuôi cấy, ảnh hưởng của pH và thời gian nuôi cấy vi khuẩn, nhiệt độ và thời gian bảo quản chế phẩm để khảo sát khả năng sinh enzyme của vi khuẩn Bacillus subtilis.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 70 trang
70 trang | 
Chia sẻ: vietpd | Lượt xem: 2480 | Lượt tải: 2 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Phân lập, khảo sát đặc điểm sinh học và tìm hiểu khả năng sinh enzyme của vi khuẩn bacillus subtilis để sản xuất thử nghiệm chế phẩm sinh học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iii 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM 
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ SINH HỌC 
   
 KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP 
PHÂN LẬP, KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC VÀ TÌM 
HIỂU KHẢ NĂNG SINH ENZYME CỦA VI KHUẨN 
BACILLUS SUBTILIS ĐỂ SẢN XUẤT THỬ 
 NGHIỆM CHẾ PHẨM SINH HỌC 
 Ngành: CÔNG NGHỆ SINH HỌC 
 Niên khoá: 2003 - 2007 
 Sinh viên thực hiện: BÙI THỊ PHI 
Thành phố Hồ Chí Minh 
- 2007 - 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM 
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ SINH HỌC 
   
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP 
PHÂN LẬP, KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC VÀ TÌM 
HIỂU KHẢ NĂNG SINH ENZYME CỦA VI KHUẨN 
BACILLUS SUBTILIS ĐỂ SẢN XUẤT THỬ 
NGHIỆM CHẾ PHẨM SINH HỌC 
 Giáo viên hƣớng dẫn Sinh viên thực hiện 
 TS. NGUYỄN NGỌC HẢI BÙI THỊ PHI 
Thành phố Hồ Chí Minh 
- 2007 - 
 iii 
LỜI CẢM ƠN 
Tôi xin gửi lòng biết ơn sâu sắc đến: 
 Ban giám hiệu trường Đại học Nông Lâm TP.HCM, Ban chủ nhiệm Bộ môn 
Công nghệ Sinh học, cùng tất cả Qúy thầy cô đã truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt quá 
trình học tại trường. 
 TS Nguyễn Ngọc Hải, người thầy đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, động viên tôi 
trong suốt thời gian thực tập và hoàn thành khoá luận tốt nghiệp này. 
 TS Lê Anh Phụng, BSTY Nguyễn Thị Kim Loan đã giúp đỡ và tạo mọi điều 
kiện để tôi hoàn thành quá trình thực tập trong thời gian vừa qua. 
 Phòng Vi sinh truyền nhiễm khoa Chăn nuôi thú y đã cho phép và tạo điều kiện 
thuận lợi cho tôi học tập và nghiên cứu tại phòng. 
 Các bạn lớp CNSH 29 đã luôn bên tôi, giúp đỡ, động viên, chia sẻ cùng tôi 
trong thời gian thực tập cũng như trong suốt những năm học vừa qua. 
 Cha mẹ, bậc sinh thành đã sinh ra và nuôi dưỡng tôi, các anh chị em trong gia 
đình luôn quan tâm, ủng hộ tôi học tập và hoàn thành khoá luận tốt nghiệp này. 
 Sinh viên thực hiện 
 Bùi Thị Phi 
 iv 
TÓM TẮT 
BÙI THỊ PHI, Đại học Nông Lâm TP.HCM. Tháng 9/2007. "PHÂN LẬP, 
KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC VÀ TÌM HIỂU KHẢ NĂNG SINH 
ENZYME (AMYLASE, PROTEASE) CỦA VI KHUẨN BACILLUS 
SUBTILIS ĐỂ SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM CHẾ PHẨM SINH HỌC" 
Giáo viên hƣớng dẫn: TS. NGUYỄN NGỌC HẢI 
 Nhằm nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm chăn nuôi và để chế 
phẩm sinh học được ứng dụng rộng rãi hơn và có tác dụng tốt hơn trong chăn nuôi, 
chúng tôi tiến hành các thí nghiệm về điều kiện nuôi cấy (sục khí liên tục và không 
sục khí), thời gian nuôi cấy (24 giờ, 48 giờ), ảnh hưởng của các loại môi trường 
nuôi cấy, ảnh hưởng của pH và thời gian nuôi cấy vi khuẩn, nhiệt độ và thời gian 
bảo quản chế phẩm để khảo sát khả năng sinh enzyme của vi khuẩn Bacillus 
subtilis. Kết quả chúng tôi có được: 
 Phân lập, xác định được 10 chủng vi khuẩn Bacillus subtilis. 
 Khảo sát ảnh hưởng của điều kiện nuôi cấy (sục khí liên tục và không sục 
khí), thời gian nuôi cấy (nuôi ở 24 giờ và 48 giờ) đến khả năng sinh enzyme 
(amylase, protease) của vi khuẩn Bacillus subtilis thì chế độ sục khí liên tục và nuôi 
ở 48 giờ vi khuẩn sẽ phát triển và sản sinh enzyme tốt hơn. 
 Khảo sát ảnh hưởng của các môi trường (rỉ đường + 2% tinh bột, rỉ 
đuờng + 1% tinh bột, rỉ đường + 1% tinh bột + 0,5% pepton, TSB + 1% tinh bột) 
đến hoạt độ enzyme của vi khuẩn thì ở môi trường rỉ đường + 2% tinh bột cho hoạt 
độ enzyme tốt nhất so với 3 loại môi trường còn lại. 
 Khảo sát điều kiện (pH, thời gian) thích hợp cho sự sản xuất enzyme của 
các chủng Bacillus subtilis thì ở pH = 7 và thời gian nuôi cấy là 48 giờ, hoạt độ 
enzyme của vi khuẩn tốt nhất. 
 Nhiệt độ 4 - 100C giữ được hoạt độ enzyme tốt hơn ở nhiệt độ 30 - 370C 
trong khảo sát về nhiệt độ và thời gian bảo quản chế phẩm. 
 v 
ABSTRACT 
A survey to define some culture conditions that affect on enzyme (amylase, 
protease) productivity of Bacillus subtilis isolated strains was carried out and the 
results had showed: 
 We subdivided and definned 10 strains Bacillus subtilis. 
 Bacillus subtilis isolated strains could produce more enzyme (amylase, 
protease) in oxygen continuous supply conditions at 48 hours incubation. 
 The best result obtained for enzyme (amylase, protease) production with 
sugar rust + 2% starch culture medium in comparing with the others (sugar rust + 
1% starch, sugar rust + 1% starch + 0,5% peptone, TSB + 1% starch) and at pH = 7 
for 48 hours culture. 
 Enzyme activity conserved better in 4 – 100C than in 30 – 370C. 
 vi 
MỤC LỤC 
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... iii 
TÓM TẮT ................................................................................................................ iv 
ABSTRACT ............................................................................................................... v 
MỤC LỤC ................................................................................................................ vi 
DANH SÁCH CÁC BẢNG ..................................................................................... ix 
DANH SÁCH HÌNH ................................................................................................. x 
DANH SÁCH SƠ ĐỒ .............................................................................................. xi 
Chƣơng 1: MỞ ĐẦU ................................................................................................. 1 
1.1. Đặt vấn đề ..................................................................................................... 1 
1.2. Mục đích đề tài ............................................................................................. 2 
1.3. Yêu cầu đề tài ............................................................................................... 2 
Chƣơng 2: TỔNG QUAN ......................................................................................... 3 
2.1. Sơ lược về vi khuẩn Bacillus subtilis ........................................................... 3 
2.1.1. Lịch sử phát hiện ................................................................................... 3 
2.1.2. Đặc điểm phân loại và sự phân bố của vi khuẩn Bacillus subtilis ........ 3 
2.1.3. Đặc điểm hình thái ................................................................................ 4 
2.1.4. Đặc điểm nuôi cấy ................................................................................ 4 
2.1.5. Đặc điểm sinh hoá ................................................................................. 5 
2.1.6. Bào tử và khả năng tạo bào tử của vi khuẩn Bacillus subtilis .............. 6 
2.1.6.1. Cấu tạo bào tử ................................................................................ 6 
2.1.6.2. Khả năng tạo bào tử ....................................................................... 6 
2.1.7. Tính chất đối kháng .............................................................................. 6 
2.2. Giới thiệu về enzyme amylase và enzyme protease ..................................... 7 
2.3.1. Enzyme amylase ................................................................................... 7 
2.3.1.1. Lịch sử nghiên cứu ........................................................................ 7 
2.3.1.2. Vi sinh vật tạo amylase .................................................................. 7 
2.3.1.3. Đặc tính của amylase ..................................................................... 8 
 vii 
2.3.1.4. Sinh tổng hợp amylase ở vi sinh vật ............................................ 10 
2.3.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình sinh tổng hợp amylase ....... 10 
2.3.1.6. Ứng dụng amylase vi sinh vật ..................................................... 11 
2.3.2. Enzyme protease ................................................................................. 11 
2.3.2.1. Nguồn thu nhận enzyme protease ................................................ 11 
2.3.2.2. Đặc điểm và tính chất của protease vi sinh vật ........................... 12 
2.3.2.3. Chức năng sinh học của protease vi sinh vật ............................... 13 
2.3.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình sinh tổng hợp protease của 
vi sinh vật ..................................................................................................... 14 
2.3.2.5. Ứng dụng protease vi sinh vật .................................................... 14 
2.3. Giới thiệu về probiotic................................................................................ 15 
2.4.1. Định nghĩa ........................................................................................... 15 
2.4.2. Chức năng sinh học ............................................................................. 15 
2.4.3. Một số chế phẩm probiotic thông dụng .............................................. 15 
2.4. Tình hình nghiên cứu và ứng dụng chế phẩm có vi khuẩn 
Bacillus subtilis ..................................................................................................... 16 
Chƣơng 3: NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................... 18 
3.1. Thời gian và địa điểm thực hiện đề tài ....................................................... 18 
3.1.1. Thời gian ............................................................................................. 18 
3.1.2. Địa điểm .............................................................................................. 18 
3.2. Vật liệu thí nghiệm ..................................................................................... 18 
3.2.1. Đối tượng khảo sát .............................................................................. 18 
3.2.2. Thiết bị và dụng cụ thí nghiệm ........................................................... 18 
3.2.2.1. Thiết bị ......................................................................................... 18 
3.2.2.2. Dụng cụ: ...................................................................................... 18 
3.3. Nội dung nghiên cứu .................................................................................. 19 
3.4. Phương pháp thực hiện đề tài ..................................................................... 19 
3.4.1. Phân lập vi khuẩn Bacillus subtilis từ đất ........................................... 19 
3.4.1.1. Cách lấy mẫu đất để phân lập vi khuẩn ....................................... 19 
 viii 
3.4.1.2. Phương pháp phân lập vi khuẩn Bacillus subtilis........................ 19 
3.4.1.3. Khảo sát đặc điểm sinh học của vi khuẩn phân lập được ............ 20 
3.4.2. Các thí nghiệm về vi khuẩn Bacillus subtilis ...................................... 21 
3.4.2.1. Ảnh hưởng của chế độ sục khí và thời gian nuôi cấy đến khả 
năng sinh enzyme của vi khuẩn Bacillus subtilis .......................................... 21 
3.4.2.2. Ảnh hưởng của môi trường đến hoạt độ enzyme của vi khuẩn 
Bacillus subtilis ............................................................................................. 22 
3.4.2.3. Khảo sát điều kiện (pH, thời gian) thích hợp cho sự sản xuất 
enzyme của các chủng Bacillus subtilis. ...................................................... 23 
3.4.3. Thử nghiệm thời gian và nhiệt độ bảo quản chế phẩm từ Bacillus 
subtilis ............................................................................................................. 25 
3.4.3.1. Quy trình thực hiện ...................................................................... 25 
3.4.3.2. Kiểm tra chế phẩm trong thời gian bảo quản .............................. 25 
Chƣơng 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ............................................................. 26 
4.1. Khảo sát đặc điểm của vi khuẩn Bacillus subtilis ...................................... 26 
4.1.1. Quan sát đặc điểm khuẩn lạc nghi ngờ là Bacillus subtilis ................ 26 
4.1.2. Đặc điểm hình thái của vi khuẩn nghi ngờ là Bacillus subtilis .......... 26 
4.1.3. Khảo sát đặc điểm sinh hóa ................................................................ 27 
4.2. Thí nghiệm 1: Ảnh hưởng của chế độ sục khí và thời gian nuôi cấy đến 
khả năng sinh enzyme amylase và protease của các chủng vi khuẩn. .................. 29 
4.3. Thí nghiệm 2: Ảnh hưởng của môi trường đến hoạt độ enzyme của vi 
khuẩn Bacillus subtilis .......................................................................................... 31 
4.4. Khảo sát điều kiện (pH, thời gian) thích hợp cho sản xuất enzyme của các 
chủng Bacillus subtilis .......................................................................................... 33 
4.5. Khảo sát thời gian và nhiệt độ bảo quản chế phẩm sau khi sản xuất ......... 34 
Chƣơng 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .................................................................. 36 
5.1. Kết luận ...................................................................................................... 36 
5.2. Đề nghị ....................................................................................................... 36 
PHỤ LỤC .................................................................................................................. 40 
 ix 
DANH SÁCH CÁC BẢNG 
Bảng 3. 1: Bố trí thí nghiệm 1 ................................................................................... 21 
Bảng 3. 2: Bố trí thí nghiệm 2 ................................................................................... 23 
Bảng 3. 3: Bố trí thí nghiệm 3 ................................................................................... 24 
Bảng 4.1: Kết quả thử phản ứng sinh hoá ................................................................ 29 
Bảng 4.2: Kết quả thí nghiệm 1 (Bảng phụ lục 1 và 2)............................................. 29 
Bảng 4. 3: Kết quả hoạt độ enzyme trung bình của 9 chủng vi khuẩn thí nghiệm ... 31 
Bảng 4. 4. Ảnh hưởng của môi trường đến hoạt độ enzyme của vi khuẩn. .............. 32 
Bảng 4. 5. Khảo sát điều kiện (pH, thời gian) thích hợp cho sản xuất .................... 33 
Bảng 4.6. Khảo sát thời gian và nhiệt độ bảo quản chế phẩm .................................. 34 
 x 
DANH SÁCH HÌNH 
Hình 2. 1. Vi khuẩn Bacillus subtilis ......................................................................... 3 
Hình 4. 1. Đặc điểm khuẩn lạc Bacillus subtilis ....................................................... 26 
Hình 4. 2: Đặc điểm hình thái vi khuẩn Bacillus subtilis ......................................... 27 
 xi 
DANH SÁCH SƠ ĐỒ 
Sơ đồ 3.1: Phân lập vi khuẩn Bacillus subtilis từ đất ................................................ 20 
Sơ đồ 3.2: Định danh vi khuẩn Bacillus subtilis (theo Nguyễn Ngọc Thanh Xuân, 2006). .. 21 
1 
Chƣơng 1 
MỞ ĐẦU 
1.1. Đặt vấn đề 
 Ngày nay, nền kinh tế ngày càng phát triển cùng với những tiến bộ khoa 
học đã làm cho cuộc sống con người có nhiều thay đổi lớn. Càng ngày đời sống tinh 
thần vật chất càng cao, do đó nhu cầu về chất lượng sản phẩm cũng tăng cao đòi hỏi 
những nhà sản xuất phải nâng cao chất lượng sản phẩm của mình để đáp ứng nhu 
cầu của người tiêu dùng. 
 Với mục đích bảo vệ sức khỏe cho người sử dụng sản phẩm chăn nuôi, bảo 
vệ môi trường sống không bị ô nhiễm bởi các hoá chất độc hại, người ta hạn chế 
hoặc cấm sử dụng một số loại thuốc, đặc biệt là thuốc kháng sinh và thay thế thuốc 
kháng sinh bằng các chế phẩm sinh học. Chế phẩm sinh học hay còn gọi là 
“probiotic” bao gồm các vi sinh vật sống có lợi, có t ính đối kháng cao khi 
được đưa vào đường ruột sẽ tạo sự cân bằng có lợi của hệ sinh vật đường 
ruột, ức chế vi sinh vật có hại, phòng bệnh tiêu chảy cho thú đặc biệt là heo 
con. Ngoài ra, những chế phẩm sinh học còn cải thiện tốt quá trình tiêu hoá 
(nhờ những enzyme vi sinh vật, hoặc những sản phẩm do quá trình lên men 
của chúng), giúp nâng cao sức đề kháng, tăng trọng nhanh. 
 Từ những thực tế trên, dưới sự hướng dẫn của Tiến sĩ Nguyễn Ngọc Hải, 
chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài: 
 “Phân lập, khảo sát đặc điểm của vi khuẩn Bacillus subtilis và tìm hiểu 
khả năng sinh enzyme (protease, amylase) của vi khuẩn để sản xuất thử nghiệm chế 
phẩm sinh học”. 
 2 
1.2. Mục đích đề tài 
Tìm hiểu đặc điểm của vi khuẩn Bacillus subtilis nhằm ứng dụng sản xuất 
chế phẩm sinh học (probiotic), với mục đích nâng cao năng suất và tăng hiệu quả 
kinh tế trong chăn nuôi. 
1.3. Yêu cầu đề tài 
 Phân lập được loài vi khuẩn Bacillus subtilis từ đất, hoặc từ chế phẩm. 
 Khảo sát khả năng sinh hai loại enzyme (protease, amylase) của vi khuẩn 
và các yếu tố ảnh hưởng. 
 Xây dựng quy trình sản xuất thử nghiệm chế phẩm sinh học. 
 Khảo sát sự thay đổi hoạt độ của enzyme chế phẩm trong thời gian 
bảo quản. 
3 
Chƣơng 2 
 TỔNG QUAN 
2.1. Sơ lƣợc về vi khuẩn Bacillus subtilis 
2.1.1. Lịch sử phát hiện 
 Bacillus subtilis được phát hiện đầu tiên trong phân ngựa năm 1941 bởi tổ 
chức y học Nazi của Đức. Lúc đầu được sử dụng chủ yếu là để phòng bệnh lỵ cho 
các binh sĩ Đức chiến đấu ở Bắc Phi. Việc điều trị phải đợi đến những năm 
1949 - 1957, khi Henrry và các cộng sự tách được chủng thuần khiết của Bacillus 
subtilis. Từ đó “subtilis therapy” có nghĩa là "thuốc subtilis" ra đời trị các chứng 
viêm ruột, viêm đại tràng, chống tiêu chảy trong rối loạn tiêu hoá. Ngày nay, vi 
khuẩn này đã trở nên rất phổ biến, được sử dụng rộng rãi trong y học, chăn nuôi, 
thực phẩm (trích Lý Kim Hữu, 2005). 
2.1.2. Đặc điểm phân loại và sự phân bố của vi khuẩn Bacillus subtilis 
 Đặc điểm phân loại: 
Theo phân loại của Bergy (1994) Bacillus subtilis thuộc: 
Bộ: Eubacteriales 
Họ: Bacillaceae 
Giống: Bacillus 
Loài: Bacillus subtilis 
 Hình 2. 1. Vi khuẩn Bacillus subtilis 
www.microscopyconsulting.com/ Gallery/pages/Ba... 
4 
 Đặc điểm phân bố: 
 Vi khuẩn Bacillus subtilis thuộc nhóm vi sinh vật bắt buộc, chúng được 
phân bố hầu hết trong tự nhiên. Phần lớn chúng cư trú trong đất, thông thường đất 
trồng trọt chứa khoảng 10 - 100 triệu CFU/g. Đất nghèo dinh dưỡng ở vùng sa mạc, 
vùng đất hoang thì vi khuẩn Bacillus subtilis rất hiếm. Nước và bùn cửa sông cũng 
như ở nước biển cũng có mặt bào tử và tế bào Bacillus subtilis (Vũ Thị Thứ, 1996). 
2.1.3. Đặc điểm hình thái 
 Bacillus subtilis là trực khuẩn nhỏ, hai đầu tròn, G+, kích thước 
0,5 - 0,8 m x 1,5 – 3 m, đứng đơn lẻ hoặc thành chuỗi ngắn. Vi khuẩn có khả năng di động, 
có 8 - 12 lông, sinh bào tử hình bầu dục nhỏ hơn tế bào vi khuẩn và nằm giữa tế 
bào, kích thước từ 0,8 - 1,8 m. Bào tử phát triển bằng cách nảy mầm do sự nứt của 
bào tử, không kháng acid, có khả năng chịu nhiệt, chịu ẩm, tia tử ngoại, tia phóng 
xạ (Tô Minh Châu, 2000). 
2.1.4. Đặc điểm nuôi cấy 
 Điều kiện phát triển: hiếu khí, nhiệt độ tối ưu là 370C 
 Nhu cầu O2: Bacillus subtilis là vi khuẩn hiếu khí nhưng lại có khả năng 
phát triển yếu trong môi trường thiếu oxy. 
 Độ pH: Bacillus subtilis thích hợp nhất với pH = 7,0 - 7,4. 
 Môi trường 
 Môi trường thạch đĩa TSA: khuẩn lạc dạng tròn, rìa răng cưa không đều, 
có tâm sẫm màu, màu vàng xám, đường kính 3 – 5 mm. Sau 1 - 4 ngày bề mặt nhăn 
nheo, màu hơi nâu. 
 Môi trường thạch nghiêng TSA: dễ mọc, tạo thành màu xám, rìa nhăn gợn sóng. 
 Môi trường gelatin: phát triển và làm tan chảy gelatin. 
 Thạch khoai tây: phát triển đều, màu vàng lấm tấm hạt. 
5 
 Môi trường canh TSB: Bacillus subtilis phát triển làm đục môi trường, tạo 
màng nhăn, lắng cặn kết lại như vẩn mây ở đáy, lắc lên khó tan đều. 
2.1.5. Đặc điểm sinh hoá 
 Lên men không sinh hơi các loại đường: glucose, maltose, mannitol, 
saccharose, xylose, arabinose. 
 Indol (-), VP (+), Nitrat (+), H2S (-), NH3 (+), catalase (+), amylase (+), 
casein (+), citrat (+), di động (+), hiếu khí (+). 
Phản ứng sinh hoá Kết quả 
Hoạt tính catalase + 
Sinh indol - 
MR + 
VP + 
Sử dụng citrate + 
Khử nitrate + 
Tan chảy gelatin + 
Di động + 
Phân giải tinh bột + 
Arabinose + 
Xylose + 
Saccharose + 
Mannitol + 
Glucose + 
Lactose - 
Maltose + 
(Theo Holt, 1992) (trích Lý Kim Hữu, 2005). 
6 
2.1.6. Bào tử và khả năng tạo bào tử của vi khuẩn Bacillus subtilis 
2.1