Luận văn Phần mềm hỗ trợ thí nghiệm hóa vô cơ
Có các chức năng chính sau: − Hiện thị bảng hệ thống tuần hoàn và các tính chất chung của hoá chất. − Tính khối lượng phân tử của các hợp chất.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Phần mềm hỗ trợ thí nghiệm hóa vô cơ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
NGUYỄN THỊ THIÊN LÝ – 9912131
LÊ THỊ PHƯƠNG DIỄM – 9912528
PHẦN MỀM HỖ TRỢ
THÍ NGHIỆM HÓA VÔ CƠ
LUẬN VĂN CỬ NHÂN TIN HỌC
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Th.s NGUYỄN TIẾN HUY
NIÊN KHÓA 1999 – 2003
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
2
Chương 1:
LỜI MỞ ĐẦU
Như chúng ta biết, hóa chất đóng góp một phần rất quan trọng trong đời
sống hằng ngày. Nhưng việc tiếp xúc thường xuyên và trực tiếp với nó không
phải là một điều thú vị gì, thậm chí có lúc còn gây ra nguy hiểm đến tính mạng.
Cho nên nếu không thật sự cần thiết, người ta sẽ tránh tiếp xúc trực tiếp với nó.
Nhưng làm sao tránh được việc tiếp xúc với hoá chất khi tiến hành thí nghiệm
hóa. Đối tượng tiếp xúc cũng có khi là những học sinh trung học, những người
hơi vụng về khi tiếp xúc với hoá chất. Hơn nữa, việc làm thí nghiệm cũng có
khi làm lãng phí hoá chất trong khi có những hoá chất rất hiếm và đắc tiền.
Còn việc định lượng hoá chất sau phản ứng cũng không phải là một điều đơn
giản (nếu định lượng được thì độ chính xác cũng không cao và sai số rất lớn).
Những phần mềm hoá học liệu có giải quyết hết những điều khó khăn trên
không ?
Cuốn vào dòng xoáy công nghệ thông tin, các phần mềm hỗ trợ việc dạy
và học cả trong và ngoài nước đều phát triển mạnh mẽ với nhiều tính năng tối
ưu. Riêng môn hoá học cũng có các phần mềm như: phần mềm dạy hoá dành
cho học sinh phổ thông, phần mềm hỗ trợ giải bài tập hoá, phần mềm trò chơi
đố vui hóa học, … Các phần mềm này đều đưa ra tính chất hoá học của các
chất một cách tiêu biểu và thể hiện các hiện tượng hoá học một cách sinh động.
Ngoài ra, chúng còn hỗ trợ các chương trình khác trong việc xử lý hình ảnh
như việc import hay export file ảnh… Tuy nhiên, các phần mềm này nói chung
chỉ thể hiện hình ảnh hai chiều đơn giản, chưa đi sâu vào khía cạnh tính toán
định lượng của bài toán.
Dựa trên những phần mềm hoá học đã có, chúng em đã xây dựng một
chương trình thí nghiệm hoá vô cơ nhằm hỗ trợ việc giảng dạy và bổ sung kiến
thức thực hành thí nghiệm hoá cho học sinh. Phần mềm này dựa trên sự hỗ trợ
đồ họa của thư viện OpenGL trong việc vẽ và hiển thị các đối tượng ba chiều
như: quang cảnh của một phòng thí nghiệm, các dụng cụ thí nghiệm, các hoá
chất, các hiện tượng xảy ra khi các hoá chất tác dụng với nhau. Nội dung của
phần mềm này dựa trên chương trình thí nghiệm hoá của học sinh phổ thông
trung học. Hình ảnh các dụng cụ, cách thức trình bày dụng cụ, cách thức tiến
hành một cuộc thí nghiệm được mô phỏng từ một cuộc thí nghiệm trong thế
giới thực. Mục tiêu chính cuả đề tài là hỗ trợ việc làm thí nghiệm hoá cho học
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
3
sinh bằng cách cung cấp các dụng cụ thí nghiệm, hoá chất, thể hiện các hiện
tượng xảy ra (nếu có) và tính toán liều lượng của hoá chất sau phản ứng. Ngoài
ra, để bổ sung kiến thức cho học sinh, phần mềm còn cho phép học sinh tra cứu
các thuộc tính cuả hoá chất và cách sử dụng các dụng cụ thí nghiệm để tránh
sai sót trong quá trình làm thí nghiệm.
Mặc dù đã rất cố gắng nhưng đề tài vẫn còn nhiều hạn chế, rất mong sự
đóng góp ý kiến của thầy cô và bạn bè.
TP. HỒ CHÍ MINH
THÁNG 7/2003
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
4
Chương 2:
HIỆN TRẠNG VÀ YÊU CẦU
1 HIỆN TRẠNG:
Trước hết ta hãy xem xét sơ lược về một số phần mềm thí nghiệm hoá đã có
trên thế giới và ở nước ta, sau đó khảo sát hiện trạng cuả một số phòng thí
nghiệm hoá học tại đa số các trường phổ thông trung học hiện nay.
1.1 Các phần mềm hoá học trên thế giới:
Qua mạng internet chúng em đã tìm thấy một số phần mềm hỗ trợ cho việc thí
nghiệm hoá như:
1.1.1 Phần mềm Chem – It:
Có các chức năng chính sau:
− Hiện thị bảng hệ thống tuần hoàn và các tính chất chung của hoá
chất.
− Tính khối lượng phân tử của các hợp chất.
− Tính thời gian tham gia phản ứng.
1.1.2 Phần mềm Glassy Chemistry:
Tương thích với Win 95, Me, 2000, XP, NT và có các chức năng chính sau:
− Cho phép lắp đặt và sắp xếp các dụng cụ thí nghiệm trong phòng thí
nghiệm.
− Thay đổi kích thước, thể tích, màu sắc của các hóa chất đang đựng
trong các dụng cụ hóa học.
− Có thể làm việc với nhiều trang cùng một lúc.
− Thể hiện cấu trúc phân tử 2 chiều.
− Thể hiện phương trình phản ứng.
− Hỗ trợ các công cụ đồ hoạ như: Bezier-, Spline- lines và pipelines
for tubes.
− Export và Import file.Mol- dạng file chuẩn mà các phần mềm về hóa
khác có thể đọc như: UltraMol, HyperChem, ChemOffice.
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
5
− Import được file:BMP,JPG,WMF,cho phép chức năng Copy và
Paste.
− Tương thích với Power Viewer.
1.1.3 Nhận xét ưu khuyết điểm :
− Ưu điểm : Các phần mềm này đều đưa ra tính chất hoá học của các
chất một cách tiêu biểu và thể hiện các hiện tượng hoá học một cách
sinh động. Ngoài ra, chúng còn hỗ trợ các chương trình khác trong
việc xử lý hình ảnh như việc import hay export file ảnh…
− Khuyết điểm: các phần mềm này nói chung chỉ thể hiện hình ảnh hai
chiều đơn giản, chưa đi sâu vào khía cạnh tính toán định lượng của
bài toán.
1.2 Các phần mềm hoá học ở nước ta :
Hiện nay ở nước ta đã có một số phần mềm hoá học như sau: phần mềm dạy
hoá cho học sinh phổ thông, phần mềm Chemist Lab, phần mềm hỗ trợ giải bài
tập hoá học,…và một số phần mềm hoá học khác.
1.2.1 Phần mềm dạy hóa cho học sinh trung học :
Nội dung phần mềm:
− Dạy lý thuyết hoá học.
− Hướng dẫn giải bài tập trong sách giáo khoa.
− Hướng dẫn giải bài tập mở rộng.
1.2.2 Phần mềm Chemist Lab:
Nội dung phần mềm:
− Hỗ trợ làm thí nghiệm hoá.
− Thể hiện các hiện tượng phản ứng.
1.2.3 Nhận xét ưu khuyết điểm :
− Ưu điểm:
+ Hỗ trợ việc học hoá ở chương trình phổ thông.
+ Cung cấp kiến thức về hóa chất cho người sử dụng.
− Khuyết điểm:
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
6
+ Chỉ thể hiện hình ảnh hai chiều đơn giản, chưa đi sâu vào khía cạnh
tính toán định lượng hóa chất.
+ Chỉ được học sinh và sinh viên sử dụng tại nhà để nâng cao kiến
thức và hỗ trợ cho việc học, tại hầu hết các trường phổ thông chưa
sử dụng phần mềm hoá học nào trong việc giảng dạy cho học sinh vì
những lý do khách quan cuả trường và lý do chính là chức năng cuả
các phần mềm này còn hạn chế.
1.3 Tổng quan về một phòng thí nghiệm :
Sau khi quan sát một vài phòng thí nghiệm hoá tại các trường phổ thông, chúng
em có nhận xét sơ lược như sau:
1.3.1 Quang cảnh một phòng thí nghiệm :
− Hệ thống cửa sổ thông thoáng .
− Quạt thông hơi .
− Tủ đựng dụng cụ thí nghiệm sát tường. Tủ đựng hoá chất được chia
thành 2 khu vực :
+ Khu vực 1 :Đựng chất lỏng, có nhiều ngăn, mỗi ngăn là một
hoá chất phân biệt.
+ Khu vực 2 :Đựng chất rắn, có nhiều ngăn, mỗi ngăn là một
hoá chất phân biệt.
+ Lưu ý:
• Chất rắn đựng trong hộp nhựa.
• Chất lỏng đựng trong lọ thuỷ tinh .
− Bàn giáo viên phía trên và tiếp theo là bàn thí nghiệm của các nhóm
được xếp thành hàng dọc. Bàn làm thí nghiệm được bố trí như sau :
+ Kệ dài dọc dãy bàn để đựng hoá chất .
+ Mặt bàn là nơi để dụng cụ và tiến hành thí nghiệm .
+ Hai nhóm thí nghiệm đứng đối diện nhau ở mỗi dãy bàn để sử
dụng chung hoá chất .
+ Mỗi dãy bàn có hệ thống điện nước phục vụ cho việc làn thí
nghiệm .
+ Dưới các dãy bàn có các ngăn tủ để cất giữ hoá chất .
− Dọc theo 2 vách tường có hệ thống nước để rửa dụng cụ.
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
7
2.3.2 Một số dụng cụ thí nghiệm thường dùng :
− Beaker : để đựng hoá chất.
− Ermeleryer : để pha hoá chất .
− Đũa thủy tinh : để khuấy hoá chất.
− Kẹp sắt : để lấy mẫu hoá chất .
− Ống nghiệm : đựng hoá chất để thí nghiệm.
− Đèn Bunsen : dùng để nung hoá chất.
− Ống đong : đo thể tích hoá chất.
− Giá sắt đứng và vòng sắt : làm giá đỡ để nung hoá chất.
− Bình cầu đáy bằng : đựng hoá chất .
− Kẹp : để lấy hoá chất hoặc kẹp ống nghiệm .
− Pipette : lấy chất lỏng theo thể tích yêu cầu .
− Giá tam giác sành : làm giá đỡ trong khi nung .
− Đĩa pêti : đựng hoá chất .
− Bescher : đựng hoá chất.
− Đuôi chồn : để rửa dụng cụ đựng hoá chất.
− Nhiệt kế.
− Giá để phễu .
− Chén sành và nắp .
− Kẹp ống nghiệm .
− Bình đong .
− Burette: đo thể tích hoá chất.
− Bình nước bằng nhựa.
− Cối và chày sứ .
− Mặt kính đồng hồ.
− Đĩa làm bay hơi.
1.3.3 Một số thao tác kỹ thuật thường dùng :
− Cách tách một chất rắn ra khỏi chất lỏng bằng phương pháp chiết
hay cách rửa một chất rắn bằng phương pháp chiết (xem chi tiết ở
phụ lục trang).
− Cách tách rời một chất rắn ra khỏi chất lỏng bằng phương pháp lọc
(xem chi tiết ở phụ lục trang).
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
8
− Cách cô cạn một dung dịch: lắp ráp dụng cụ:gắn môt vòng sắt tròn
vào giá sắt đứng và đặt một miếng lưới sắt có amiăng (xem chi tiết ở
phụ lục trang).
− Cách đun sôi một chất lỏng trong ống nghiệm (xem chi tiết ở phụ lục
trang).
1.3.4 Tổng quan về tính chất của hoá vô cơ:
− Chất vô cơ được chia thành 2 loại : kim loại và phi kim.
− Cả kim loại và phi kim đều có hai mảng tính chất : tính chất vật lý và
tính chất hoá học. Tính chất hoá học đặc trưng cho hoá chất với các
phương trình phản ứng tiêu biểu (xem chi tiết ở phụ lục trang).
1.4 Các loại phản ứng trong chương trình:
− Các phản ứng hoá học diễn ra trong nhiều môi trường như : môi
trường nước, môi trường không khí, môi trướng chân không. Một
phản ứng có thể gồm nhiều chất tham gia và tạo ra nhiều chất tạo
thành.
− Chương trình này chỉ chú ý đến các phản ứng xảy ra trong môi
trường nước, các phản ứng có 2 chất tham gia và tạo ra tối đa 3 chất
tạo thành.
− Các loại hiện tượng hoá học được thể hiện trong chương trình gổm:
phản ứng tạo kết tủa, phản ứng cháy, phản ứng tan và phản ứng toả
nhiệt.
2 YÊU CẦU :
Từ hiện trạng trên ta sẽ xác định các yêu cầu của phần mềm, trước hết ta hãy
xét đến các yêu cầu chức năng của chương trình:
2.1 Yêu cầu chức năng:
2.1.1 Yêu cầu:
2.1.1.1 Tiến hành làm thí nghiệm:
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
9
− Chọn hình thức tiến hành thí nghiệm : có thể tiến hành theo hai cách:
+ Tiến hành tự do : làm tự do theo ý của người sử dụng.
+ Tiến hành theo bài hướng dẫn : đảm bảo các bước phải được
tiến hành theo đúng trình tự của bài hướng dẫn.
− Chọn dụng cụ : chọn dụng cụ từ thanh menu và đặt lên bàn làm thí
nghiệm, gồm có các dụng cụ:
+ Beaker : để đựng hoá chất và là nơi các phản ứng hoá học diễn
ra.
+ Florence : để đựng hoá chất và là nơi các phản ứng hoá học
diễn ra.
+ Erlermeyer : để đựng hoá chất và là nơi các phản ứng hoá học
diễn ra.
+ Graduated : để định lượng hoá chất.
+ Testtubes : để lấy mẫu thí nghiệm.
+ Bunsen: cung cấp nhiệt làm xúc tác cho phản ứng và để cô cạn
dung dịch.
+ Bracket : làm giá đỡ nâng vật trong khi nung.
+ Evaporation : để cô cạn dung dịch.
− Chọn hoá chất : có hai cách chọn hoá chất:
+ Đối với các hoá chất thường sử dụng: chọn từ thanh menu.
+ Đối với các hoá chất ít sử dụng hơn: chọn bằng hộp thoại.
− Định lượng hóa chất :
+ Các thông số tính toán gồm:
• Thể tích (tính theo ml).
• Khối lượng (tính theo gam).
• Nồng độ(nồng độ mol và nồng độ phần trăm).
• Số mol.
+ Qui định tính toán lượng hoá chất như sau :
• mdd = D*V ( gam)
• n = mct/M ( mol )
• C% = mct*100/mdd (%)
• CM = n/V (mol/lit)
Với :
• mdd : khối lượng dung dịch ( tính bằng gam).
• mct : khối lượng chất tan ( tính bằng gam).
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
10
• n : Số mol chất tan ( tính bằng mol).
• M : khối lượng phân tử ( tính bắng gam/mol).
• C% : nồng độ phần trăm cuả dung dịch ( tính bằng %).
• CM : nồng độ mol cuả dung dịch ( tính bằng mol/lit).
• V : thể tích dung dịch ( tính bằng mililit).
− Kiểm tra các hiện tượng phản ứng xảy ra, chương trình kiểm tra
được các loại hiện tượng sau:
+ Hiện tượng tan (phản ứng giữa kim loại và axit, phản ứng giữa
lưu huỳnh và axit sunfuric…).
+ Hiện tượng tan cháy (phản ứng giữa natri và nước, phản ứng giữa
kali và nước…).
+ Hiện tượng kết tủa (phản ứng giữa bariclorua và natisunfat, giữa
bạc nitrat và kaliclorua … ).
+ Hiện tượng toả nhiệt (phản ứng giữa axit và bazo …).
+ Hiên tượng sủi bọt khí (phản ứng giữa sắt và axit)
+ Hiện tượng đổi màu dung dịch.
− Xem các thông số của hóa chất sau phản ứng: gồm có các đạI lượng
+ Thể tích dung dịch (tính theo ml).
+ Khối lượng (tính theo gam).
+ Nồng độ(nồng độ mol và nồng độ phần trăm).
+ Số mol.
+ Khối lượng phân tử.
− Xem lại các thao tác tiến hành : thể hiện lại các thao tác mà người
dùng đã thực hiện trước đó. Gồm các thao tác:
+ Thao tác chọn dụng cụ.
+ Thao tác chọn hoá chất.
+ Thao tác di chuyển dụng cụ.
+ Thao tác chọn menu.
+ Thao tác xoá dụng cụ
+ Thao tác đổ hoá đổ hoá chất.
+ Thao tác nung hoá chất.
+ Thao tác ngừng nung.
+ Thao tác Undo.
+ Thao tác Redo.
− Lưu thông tin bài thí nghiệm : gồm các thông tin
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
11
+ Tên bài thí nghiệm.
+ Tên ngườI thực hiện.
+ Ngày giờ làm thí nghiệm.
+ ThờI gian làm thí nghiệm.
+ Các dụng cụ dùng cho bài thí nghiệm đó.
+ Các hoá chất dùng trong bài thí nghiệm.
+ Các thao tác đã tiến hành trong bài thí nghiệm.
+ Kết quả thí nghiệm.
2.1.1.2 Tính điểm bài thí nghiệm:
− Tính điểm bài thí nghiệm: (chỉ áp dụng cho các thí nghiệm làm
theo bài hướng dẫn)
+ Cách tính điểm như sau : chương trình theo dõi các bước tiến
hành của người làm, sau đó đối chiếu với các thao tác trong bài
hướng dẫn. Khi thao tác tiến hành không đúng với bài hướng
dẫn, chương trình sẽ nhắc nhở người sử dụng, tăng số lần phạm
lỗi lên đồng thờI cho thực hiện lạI thao tác sai đó.
+ Tính điểm theo những qui định sau:
• Điểm tốI đa qui định : 10
• Trừ điểm theo số lỗI : mỗI lỗI vi phạm trừ 0.5 đ.
• Trừ điểm theo thờI gian vượt quá thờI gian qui định :
o Số điểm bị trừ = Số giây vuợt quá/20;
• Trừ điểm theo số bước chưa thực hiện xong :
o MỗI bước chưa thực hiện xong trừ 0.5 đ.
2.1.1.3 Soạn bài hướng dẫn thí nghiệm :
− Soạn bài bằng cách làm thí nghiệm trực tiếp trên màn hình và yêu
cầu phát sinh bài soạn.
2.1.1.4 Chức năng tra cứu : gồm có các mảng tra cứu sau:
− Tra cứu thông tin về hóa chất :
+ Tính chất vật lý.
+ Tính chất hoá học.
+ Các hợp chất có liên quan.
+ Cách điều chế.
− Tra cứu các dụng cụ thí nghiệm.
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
12
+ Công dụng.
+ Cách sử dụng.
− Tra cứu các bài hướng dẫn thực hành và các bài thí nghiệm đã từng
làm .
+ Xem dưới dạng file text.
+ Xem dưới dạng hình ảnh trực quan.
2.1.1.5 Lập bảng tường trình về bài thí nghiệm.
− Qui định lập bảng theo biểu mẫu sau:
Bài tường trình
Tên bài thí nghiệm:
Họ tên người thực hiện:
Ngày làm thí nghiệm:
Thời gian tiến hành:
Hình thức thí nghiệm:
I . Dụng cụ và hoá chất :
1. Dụng cụ:
2. Hóa chất:
II .NộI dung thực hành :
III. Kết quả thí nghiệm: :
IV. Nhận xét:
STT Thao tác Hiện tượng xảy ra (nếu có) Ghi chú
1 Tên thao
tác
Mô tả hiện tượng xảy ra
mà người làm thí nghiệm
quan sát được.
2
3
…
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
13
2.1.2 Bảng trách nhiệm với yêu cầu chức năng:
STT Nghiệp
vụ
Người dùng Phần mềm Ghi chú
1 Làm thí
nghiệm.
Yêu cầu làm thí
nghiệm.
-Hiển thị màn hình làm
thí nghiệm .
-Hiển thị màn hình chọn
hình thức làm thí
nghiệm.
1.1 Chọn
hình thức
tiến hành
thí
nghiệm.
Chọn một trong hai
hình thức( làm tự
do hay theo bài
hướng dẫn ).
Tùy theo hình thức thí
nghiệm mà phần mềm
xử lý các bước tiếp theo.
Mặc
định là
làm tự
do.
1.2 Chọn
dụng cụ.
Chọn dụng cụ từ
thanh công cụ, kéo
rê chuột và đặt lên
bàn làm thí nghiệm.
-Lưu vào mảng dụng cụ
của bài thí nghiệm.
-Lưu vào mảng thao tác
bước chọn dụng cụ.
1.3 Chọn hoá
chất
-Có hai cách chọn
hoá chất:
+Hoá chất thường
dùng: kéo rê chuột
từ thanh công cụ
rồi thả vào lọ.
+Hoá chất ít dùng:
nhấp chuột phải
vào lọ cần thêm
hóa chất và lựa
chọn hoá chất trên
hộp thoại.
-Tuỳ theo cách chọn hoá
chất của người sử dụng
mà phần mềm xử lý
thích hợp:
+Nếu chọn hoá chất từ
thanh công cụ :
a. Hiển thị hộp thoại
điều chỉnh thông số cho
người dùng định lượng
hoá chất.
b. Lưu hoá chất vào
mảng hoá chất của dụng
cụ.
c. Lưu thao tác chọn hoá
chất vào mảng thao tác
của bài thí nghiệm
+Nếu chọn hoá chất từ
hộp thoại :
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
14
a. Hiển thị hộp thoại
chọn hoá chất cho người
dùng chọn hoá chất và
định lượng định lượng
nồng độ hoá chất.
b. Lưu hoá chất vào
mảng hoá chất của dụng
cụ.
c. Lưu thao tác chọn hoá
chất vào mảng thao tác
của bài thí nghiệm
1.4 Định
lượng
hoá chất
Người dùng điều
chỉnh các thông số
của hoá chất trên
hộp thoại để có liều
lượng thích hợp.
Trong lúc người dùng
điều chỉnh một thông số,
phần mềm sẽ tự động
cập nhật các thông số
còn lại cho phù hợp.
1.5 Kiểm tra
hiện
tượng
xảy ra.
Yêu cầu kiểm tra
hiện tượng phản
ứng.
-Dựa vào các hoá chất
trong lọ, phần mềm so
sánh với bảng tra trong
cơ sở dữ liệu để xem có
xảy ra phản ứng hay
không.
-Thể hiện hiện tượng
phản ứng.
1.6 Xem các
thông số
của hóa
chất sau
phản ứng
.
Chọn hoá chất và
đưa ra yêu cầu xem
thông số.
-Phần mềm tính tóan lạI
các thông số và hiện thị
hộp thoại thông số.
1.7 Xem lại
các thao
tác đã
tiến hành.
Đưa ra yêu cầu thể
hiện lại các thao tác
Dựa vào mảng thao tác
của bài thí nghiệm để thể
hiện lại bằng hình ảnh đồ
hoạ.
1.8 Lưu bài Đưa ra yêu cầu lưu -Hiển thị hộp thoạI lưu Lưu
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
15
thí
nghiệm.
bài thí nghiệm bài
-Lưu bài thí nghiệm gồm
theo
định
dạng file
xml.
2 Tính
điểm bài
thí
nghiệm
Đưa ra yêu cầu tính
điểm.
Dựa vào số lỗI đã có để
tính điểm theo qui định
chỉ áp
dụng
cho bài
làm theo
hướng
dẫn.
3 Soạn bài
hướng
dẫn thí
nghiệm
-Làm thí nghiệm.
-Yêu cầu phát sinh
bài soạn
Hiện thị màn hình soạn
bài và phát sinh bài soạn
4 Tra cứu
thông tin
Đưa ra yêu cầu tra
cứu thông tin và
căn cứ tra cứu
Dựa vào các căn cứ
người dùng cung cấp
hiện thị các thông tin tra
cứu.
4.1 Tra cứu
thông tin
hoá chất
-Đưa ra yêu cầu tra
cứu thông tin hoá
chất.
-Cung cấp tên hoá
chất
Dựa vào tên hóa chất mà
cung cấp thông tin về
tính chất vật lý, tính chất
hoá học, cách điều chế.
4.2 Tra cứu
thông tin
dụng cụ
-Đưa ra yêu cầu tra
cứu thông tin dụng
cụ.
-Cung cấp tên dụng
cụ
Dựa vào tên dụng cụ mà
cung cấp thông tin về
công dụng và cách sử
dụng của dụng cụ đó.
4.3 Tra cứu
thông tin
bài
hướng
dẫn và
các bài
thí
nghiệm
từng làm
-Đưa ra yêu cầu tra
cứu thông tin bài
hướng dẫn hay bài
thí nghiệm đã tiến
hành.
-Cung cấp tên bài
hướng dẫn hay tên
file của bài thí
nghiệm
Dựa vào tên bài hướng
dẫn hay tên file bài thí
nghiệm cung cấp thông
tin về nội dung bài dưới
dạng file text hay thể
hiện bằng hình ảnh trực
quan.
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
16
5 Lập bảng
tường
trình về
một bài
thí
nghiệm
Đưa ra yêu cầu lập
bảng tường trình về
bài thí nghiệm vừa
tiến hành.
Phát sinh bảng tường
trình.
2.2 Yêu cầu khác:
Ngoài các yêu cầu chức năng như trên, chương trình còn có vài yêu cầu khác
như yêu cầu về tính tiện dụng và tính hiệu quả .
2.2.1 Tính tiện dụng:
− Dụng cụ hay hoá chất đều có sẵn trên thanh công cụ, người dùng chỉ
cần kéo và thả chuột.
− Thể hiện các dụng cụ thí nghiệm gần gũi với thế giới thực .
− Thể hiện màu sắc và hình dạng của các hoá chất tương đối phong
phú.
− Mô phỏng các hiện tượng hoá học xảy ra tương đối chính xác so với
thế giới thực (tan, cháy, bay hơi, chất kết tủa, dung dịch đổi màu, toả
nhiệt ).
KH
OA
C
NT
T –
Đ
H
KH
TN
17
chương 3:
PHÂN TÍCH VÀ MÔ HÌNH HÓA
YÊU CẦU
Các yêu cầu đã nêu sẽ được