Khái niệm ngân hàng giờ đây đã không còn xa lạ với người dân ĐBSCL nói chung và người dân Cần Thơ nói riêng. Cùng với tốc độ phát triển kinh tế của thành phố thì ngành ngân hàng cũng đang có những bước tiến mạnh mẽ nhất trong giai đoạn hiện nay với mạng lưới chi nhánh của các ngân hàng được phủ khắp địa bàn. Với sự phát triển như thế thì cạnh tranh giữa các ngân hàng nhằm chiếm lĩnh thị phần là một điều tất yếu, đặc biệt trong giai đoạn hội nhập hiện nay khi mà các ngân hàng nước ngoài đã có đủ điều kiện để thành lập chi nhánh tại Việt Nam thì vấn đề cạnh tranh giữa các ngân hàng ngày càng trở nên gay gắt hơn. Thương hiệu ACB là một thương hiệu mạnh trên thị trường và ACB Cần Thơ là chi nhánh duy nhất đại diện cho ngân hàng trên địa bàn thành phố Cần Thơ. Qua gần 12 năm hoạt động, chi nhánh đã có những đóng góp nhất định vào sự phát triển của thành phố và là địa chỉ đáng tin cậy cho khách hàng đến giao dịch. Tuy nhiên, trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt như hiện nay khi mà ngày càng có nhiều ngân hàng mới được thành lập cung cấp cho khách hàng những sản phẩm tiện ích và giá cả cạnh tranh thì thị phần của ACB Cần Thơ đang bị đe dọa nghiêm trọng và ngân hàng cần có những giải pháp để nâng cao khả năng cạnh tranh của mình. Đề tài “Phân tích khả năng cạnh tranh của ngân hàng Á Châu – Chi nhánh Cần Thơ” sẽ giải quyết vấn đề trên.
Đề tài tập trung phân tích 3 môi trường chi phối hoạt động kinh doanh của ngân hàng đó là môi trường nội bộ, môi trường tác nghiệp và môi trường kinh tế vĩ mô
- Đối với môi trường nội bộ: đề tài sử dụng phương pháp phân tích CAMEL để đánh giá nguồn lực của ngân hàng trên các phương diện về quy mô vốn, chất lượng tài sản có, năng lực quản lý, khả năng sinh lời và khả năng thanh khoản của ngân hàng. Ngoài ra, kết hợp phân tích các yếu tố khác như nhân sự, công nghệ, mạng lưới phân phối để tìm ra điểm mạnh và điểm yếu của ngân hàng. Kết quả cho thấy điểm mạnh lớn nhất hiện nay của ngân hàng là công nghệ hiện đại và điểm yếu lớn nhất là mạng lưới phân phối chưa rộng khắp. Vì vậy, trong thời gian sắp tới ngân hàng cần tiếp tục tận dụng thế mạnh về công nghệ để đưa ra nhuiều sản phẩm mới hơn, tinh gọn thủ tục giao dịch nhằm phục vụ khách hàng tốt hơn. Ngoài ra, việc mở rộng mạng lưới chi nhánh, phòng giao dịch nhằm gia tăng thị phần là một việc nên làm trong giai đọan cạnh tranh hiện nay.
- Đối với môi trường tác nghiệp: đề tài sử dụng mô hình năm động lực của Michael E. Porter để phân tích đối thủ cạnh tranh hiện tại, khách hàng, đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn, nhà cung cấp và sản phẩm thay thế.
+ Đối thủ cạnh tranh hiện tại: Sacombank và Eximbank được xem là hai đối thủ cạnh tranh quyết liệt với ngân hàng nhiều nhất trong lĩnh vực bán lẽ hiện nay. Phân tích đối thủ cạnh tranh hiện tại được tập trung vào những điểm sau: phân tích chiến lược phát triển, yếu tố tài chính, mạng lưới phân phối, mức độ đa dạng của sản phẩm, thị phần, chất lượng nguồn nhân lực, chính sách giá, các hoạt động chiêu thị - quảng cáo và đánh giá của khách hàng. Trên cơ sở đó thiết lập Ma trận hình ảnh cạnh tranh để so sánh khả năng cạnh tranh của ngân hàng so với các đối thủ. Kết quả cho thấy Sacombank đang tỏ ra có nhiều ưu thế hơn so với ngân hàng trong lĩnh vực bán lẽ hiện nay như thị phần tăng nhanh, mạng lưới rộng khắp và thủ tục nhanh gọn. Riêng đối với Eximbank, ngân hàng này đang tỏ ra yếu hơn so với Sacombank và ACB nhưng nhờ mạng lưới phân phối rộng khắp sẽ là cơ hội để ngân hàng gia tăng tiếp cận khách hàng qua đó mở rộng thị phần của mình. Đây là điều mà ACB Cần Thơ nên hết sức chú ý tránh mất thị phần vào tay đối thủ.
+ Khách hàng: đây được xem là nhân tố sống còn đối với hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Ngân hàng luôn tìm mọi cách để làm hài lòng khách hàng, thế nhưng để đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng là một điều không dễ dàng. Đề tài sử dụng bảng câu hỏi nhằm thăm dò ý kiến của khách hàng đối với các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng. Đồng thời sử dụng phần mềm SPSS để tổng hợp những thông tin thu thập được. Kết quả xử lý cho thấy, đa số khách hàng đều hài lòng khi giao dịch với ngân hàng (chiếm 77,3%) trong đó các yếu tố được khách hàng đánh giá cao là uy tín, phong cách phục vụ nhiệt tình của nhân viên và sản phẩm đa dạng. Tuy nhiên cũng còn một số điểm khách hàng chưa hài lòng như thủ tục giao dịch chưa nhanh chóng, mạng lưới chưa rộng khắp do đó gây mất nhiều thời gian cho khách hàng khi đến giao dịch với ngân hàng.
+ Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn: Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn xuất hiện ngày càng nhiều nguyên nhân là do các yếu tố ngăn chặn sự xâm nhập ngành tương đối thấp và khả năng trả đủa của các ngân trong ngành là không cao. Hiện nay đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn của ngân hàng chủ yếu là các chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các ngân hàng TMCP mới thành lập. Ngoài ra cũng phải kể đến các công ty tài chính. Mỗi đối thủ tiềm ẩn đều có những thế mạnh riêng vì vậy sẽ ảnh hưởng không nhỏ đến thị phần của ngân hàng khi chính thức bước vào cuộc đua cạnh tranh hiện nay.
+ Nhà cung cấp: bao gồm nhà cung cấp công nghệ, cộng đồng tài chính và nguồn lao động. Trong đó gây áp lực cho ngân hàng nhiều nhất là cộng đồng tài chính và nguồn lao động. Ngày nay khi lạm phát gia tăng, cạnh tranh gay gắt thì việc huy động vốn của các ngân hàng trở nên khó khăn hơn. Ngân hàng muốn huy động vốn thì phải tăng lãi suất và có nhiều chương trình khuyến mãi hấp dẫn để thu hút khách hàng đều này sẽ làm chi phí của ngân hàng gia tăng kéo theo lợi nhuận của ngân hàng bị giảm sút. Ngoài ra, trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt như hiện nay các ngân hàng đẩy mạnh việc mở rộng chi nhánh, phòng giao dịch để gia tăng thị phần của mình thì vấn đề thiếu hụt nhân sự đang trở nên nóng hơn bao giờ hết từ đội ngũ nhân viên trẻ đến những cán bộ cấp cao.
+ Sản phẩm thay thế: sản phẩm thay thế hiện nay là tiết kiệm bưu điện và bảo hiểm nhân thọ, trong đó đáng ngại nhất là tiết kiệm bưu điện. Bưu điện có thế mạnh về công nghệ, mạng lưới phân phối rộng khắp và thời gian giao dịch dài. Với những lợi thế này sẽ giúp bưu điện cạnh tranh quyết liệt với ngân hàng đặc biệt là trong lĩnh vực huy động vốn.
- Môi trường kinh tế vĩ mô: trên cơ sở tổng hợp những thông tin từ báo, tạp chí, internet để phân tích những tác động từ phía môi trường bên ngoài như kinh tế, lạm phát, lãi suất, chính trị - pháp luật, dân số -văn hóa xã hội và môi trường quốc tế nhằm đưa ra những cơ hội mà ngân hàng có thể tận dụng được cũng như những thách thức mà ngân hàng cần phải vượt qua. Qua phân tích cho thấy cơ hội lớn nhất mà ngân hàng có được là qui mô dân số ngày càng tăng, thu nhập người dân ngày càng được cải thiện và trình độ dân trí ngày càng được nâng cao. Đây sẽ là một thị trường đầy tiềm năng để ngân hàng gia tăng khả năng bán lẻ của mình. Trong khi đó, thách thức lớn nhất mà ngân hàng đang gặp phải là tình trạng cạnh tranh ngày càng gay gắt trên địa bàn điều này sẽ ảnh hưởng lớn đến hoạt động kinh động kinh doanh của ngân hàng đặc biệt là về thị phần. Vì vậy, ngân hàng cần có những biện pháp kịp thời nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh của mình nhằm giữ thị phần hiện tại và tăng thêm thị phần trong thời gian tới.
Qua phân tích ba môi trường nói trên, đề tài sử dụng ma trận SWOT để tổng hợp điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức nhằm đưa ra những giải pháp phù hợp để nâng cao khả năng cạnh tranh của ngân hàng. Các giải pháp được đề ra bao gồm giải pháp nhằm nâng cao nguồn vốn huy động, giải pháp nâng cao hoạt động tín dụng, xây dựng chiến lược khách hàng lâu dài, phát triển nguồn nhân lực và mở rộng quy mô hoạt động. Ngoài ra đề tài còn đưa ra những kiến nghị đối với chi nhánh, hội sở, ngân hàng nhà nước và chính quyền thành phố với hy vọng những kiến nghị này sẽ sớm được thực hiện nhằm giúp ngân hàng phát triển ổn định và vững mạnh hơn trong tương lai.
142 trang |
Chia sẻ: oanhnt | Lượt xem: 2114 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Phân tích khả năng cạnh tranh của ngân hàng á châu chi nhánh Cần Thơ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ- QUẢN TRỊ KINH DOANH
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG Á CHÂU
CHI NHÁNH CẦN THƠ
Giáo viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện
Th.S NGUYỄN HỮU TÂM NGUYỄN CHÍ TÍN
Mã số SV: 4043480
Lớp: Tài chính-Tín dụng 2 khóa 30
Cần Thơ-2008
LỜI CẢM TẠ
--o0o----
¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾
Trước tiên, em kính gởi lời chúc sức khỏe và lời cảm ơn chân thành nhất đến quý thầy cô khoa Kinh tế - Quản trị Kinh doanh và tất cả thầy cô của trường Đại học Cần Thơ đã truyền đạt cho em những kiến thức quý báu và cần thiết để hoàn thành đề tài này. Đặc biệt, em chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Hữu Tâm đã tận tình hướng dẫn, sửa chữa những khuyết điểm cho em trong suốt thời gian nghiên cứu, thực hiện đề tài.
Em chân thành cảm ơn các anh chị đang công tác ở Ngân hàng Á Châu chi nhánh Cần thơ đã nhiệt tình đóng góp ý kiến bổ ích, thiết thực và tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt thời gian thực tập và thực hiện Luận văn tốt nghiệp này.
Cảm ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng Á Châu chi nhánh Cần thơ đã tiếp nhận em vào thực tập tại đơn vị, tạo điều kiện cho em tiếp xúc với tình hình thực tế phù hợp với chuyên ngành của mình.
Cuối cùng em xin kính chúc quý thầy cô và Ban Giám Đốc cùng các cô, chú, anh, chị tại Ngân hàng Á Châu chi nhánh Cần thơ được nhiều sức khỏe, hạnh phúc và luôn thành đạt trong công tác cũng như trong cuộc sống.
Cần Thơ, ngày ……..tháng ……..năm 2008
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Chí Tín
LỜI CAM ĐOAN
--o0o----
¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾
Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào.
Cần Thơ, ngày ……..tháng ……..năm 2008
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Chí Tín
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
--o0o----
¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾
Cần Thơ, ngày ………tháng ………năm 2008
BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Họ và tên người hướng dẫn:
Học vị:
Chuyên ngành:
Cơ quan công tác:
Tên học viên:
Mã số sinh viên:
Chuyên ngành:
Tên đề tài:
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:
2. Về hình thức:
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn
5. Nội dung và các kết quả đạt được
6. Các nhận xét khác
7. Kết luận
Cần Thơ, ngày……. tháng ……năm 200….
NGƯỜI NHẬN XÉT
MỤC LỤC
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN 1
1.1. Lý do chọn đề tài 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu 2
1.2.1. Mục tiêu chung 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể 2
1.3. Phạm vi nghiên cứu 2
1.3.1. Không gian 2
1.3.2. Thời gian 2
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu 2
1.4. Lược khảo tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu 2
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 6
2.1. Phương pháp luận 6
2.1.1. Cạnh tranh và các hình thức cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường 6
2.1.2. Tác động của cạnh tranh đối với nền kinh tế 8
2.1.3. Các môi trường chi phối hoạt động cạnh tranh của doanh nghiệp 8
2.1.4. Cạnh tranh trong hoạt động kinh doanh ngân hàng 15
2.1.5. Một số công cụ phục vụ phân tích khả năng cạnh tranh của ngân hàng 20
2.2. Phương pháp nghiên cứu 21
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu 21
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu 22
Chương 3: GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU – CHI NHÁNH CẦN THƠ 23
3.1.Tổng quan về ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu Cần Thơ 23
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 23
3.1.2. Cơ cấu tổ chức 24
3.2. Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng Á Châu Cần Thơ 27
3.2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng từ năm 2005-2007 27
3.2.2. Phương hướng mục tiêu trong năm 2008 29
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG Á CHÂU CHI NHÁNH CẦN THƠ 31
4.1. Phân tích các nguồn lực nội tại của ngân hàng 31
4.1.1. Phân tích các yếu tố theo mô hình CAMEL. 31
4.1.2. Phân tích các yếu tố khác 41
4.2. Phân tích ảnh hưởng của môi trường tác nghiệp 44
4.2.1. Khách hàng 44
4.2.2. Đối thủ cạnh tranh hiện tại 54
4.2.3. Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn 72
4.2.4. Nhà cung cấp 76
4.2.5. Các sản phẩm thay thế 79
4.3. Phân tích ảnh hưởng môi trường vĩ mô đến hoạt động kinh doanh ngân hàng 81
4.3.1. Môi trường kinh tế 81
4.3.2. Môi trường chính trị pháp luật 87
4.3.3. Môi trường dân số, văn hóa xã hội 89
4.3.4. Môi trường quốc tế 90
4.4. Phân tích SWOT 92
CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG Á CHÂU CẦN THƠ 95
5.1. Biện pháp nâng cao nguồn vốn huy động 95
5.2. Biện pháp nâng cao hoạt động tín dụng 97
5.3. Xây dựng chiến lược khách hàng lâu dài 98
5.4. Phát triển nguồn nhân lực 100
5.5. Mở rộng quy mô hoạt động của ngân hàng 101
Chương 6: KÊT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
6.1. Kết luận 104
6.2. Kiến nghị 105
6.2.1. Về phía ngân hàng 105
6.2.2. Về phía Hội sở 105
6.2.3. Về phía ngân hàng Nhà nước 105
6.2.4. Về phía chính quyền thành phố 106
TÀI LIỆU THAM KHẢO 107
PHỤ LỤC 1 108
PHỤ LỤC 2 113
DANH MỤC BIỂU BẢNG
--o0o----
Trang
Bảng 1: Ma trận SWOT 20
Bảng 2: Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng 27
Bảng 3: Mục tiêu hoạt động của ngân hàng trong năm 2008 29
Bảng 4: Tình hình nguồn vốn của ngân hàng 30
Bảng 5: Tình hình huy động vốn của ngân hàng 31
Bảng 6: Đánh giá tình hình hoạt động tín dụng của ngân hàng 35
Bảng 7: Các chỉ số tài chính đánh giá mức sinh lời 39
Bảng 8: Đánh giá khả năng thanh khoản của ngân hàng 40
Bảng 9: Trình độ nhân viên ngân hàng 43
Bảng 10: Cách tiếp cận sản phẩm ngân hàng của khách hàng 45
Bảng 11:Thời gian khách hàng giao dịch với ngân hàng 47
Bảng 12: Lý do khách hàng chọn giao dịch với ngân hàng 47
Bảng 13: Thống kê tình hình khách hàng sử dụng các sản phẩm của ngân hàng 49
Bảng 14: Khảo sát nghề nghiệp so với độ tuổi 50
Bảng 15: Độ tuổi ảnh hưởng đến thói quen gửi tiền 50
Bảng 16: Độ tuổi ảnh hưởng đến nhu cầu vay vốn 51
Bảng 17: Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ ngân hàng 51
Bảng 18: Các yếu tố khách hàng chưa hài lòng 52
Bảng 19: Thị phần huy động vốn và cho vay của các TCTD tại Cần Thơ 55
Bảng 20: Tình hình tài chính ACB Cần Thơ so với đối thủ cạnh tranh năm 2007 57
Bảng 21: Mạng lưới phân phối ACB Cần Thơ so với các đối thủ cạnh tranh năm 2007 57
Bảng 22: Sản phẩm đối với khách hàng cá nhân tại ACB Cần Thơ và các đối thủ cạnh tranh 58
Bảng 23: Sản phẩm đối với khách hàng doanh nghiệp tại ACB Cần Thơ và các đối thủ cạnh tranh 61
Bảng 24: Thị phần huy động vốn và cho vay của ACB Cần Thơ so với các đối thủ cạnh tranh năm 2007 63
Bảng 25: Thống kê số lượng nhân viên tại ACB Cần Thơ và các đối thủ cạnh tranh năm 2007 64
Bảng 26: Cơ Cấu trình độ nhân viên của ACB Cần Thơ và các đối thủ cạnh tranh năm 2007 65
Bảng 27: Đánh giá trang Web của các ngân hàng 66
Bảng 28: Lãi suất tiền gửi VND tại các ngân hàng 68
Bảng 29: Lãi suất tiền gửi USD tại các ngân hàng 68
Bảng 30: Lãi suất huy động vàng tại các ngân hàng 68
Bảng 31: Lãi suất tiền gửi kỳ hạn tuần bằng VND tại ACB và SACOMBANK 69
Bảng 32: Lãi suất tiền gửi kỳ hạn tuần bằng USD tại SACOMBANK 69
Bảng 33: Lãi suất cho vay tại các ngân hàng 70
Bảng 34: Mức phí dịch vụ tại các ngân hàng 70
Bảng 35: Đánh giá của khách hàng về ACB Cần Thơ và các đối thủ cạnh tranh 71
Bảng 36: Ma trận hình ảnh cạnh tranh 72
Bảng 37: Lãi suất tiền gửi tiết kiệm của Bưu Điện và ACB Cần Thơ 80
Bảng 38: Tình hình phát triển kinh tế tại thành phố Cần Thơ 81
Bảng 39: Tình hình nuôi thủy sản tại thành phố Cần Thơ 82
Bảng 42: Ma trận SWOT 92
DANH MỤC SƠ ĐỒ
--o0o----
Trang
Sơ đồ 1: Sơ đồ các nội dung chủ yếu cần phân tích về đối thủ cạnh tranh 12
Sơ đồ 2: Sơ đồ mô hình năm động lực của Michael E. Porter 15
Sơ đồ 3: Sơ đồ cơ cấu tổ chức ngân hàng Á Châu Cần Thơ 24
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
--o0o----
Trang
Biểu đồ 1: Biểu đồ kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng 29
Biểu đồ 2: Biểu đồ nguồn vốn của ngân hàng 31
Biểu đồ 3: Biểu đồ tình hình huy động vốn của ngân hàng 33
Biểu đồ 4: Biểu đồ cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng 34
Biểu đồ 5: Biểu đồ trình độ chuyên môn của nhân viên ngân hàng 44
Biểu đồ 6: Biểu đồ cách tiếp cận các sản phẩm ngân hàng của khách hàng 46
Biểu đồ 7: Biểu đồ lý do khách hàng chọn giao dịch với ngân hàng 48
Biểu đồ 8: Biểu đồ đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng 52
Biểu đồ 9: Biểu đồ các yếu tố khách hàng chưa hài lòng khi giao dịch 53
Biểu đồ 10: Biểu đồ thị phần huy động vốn và cho vay của ACB Cần Thơ và các đối thủ trong năm 2007 63
Biểu đồ 11: Biểu đồ cơ cấu trình độ nhân viên của ACB Cần Thơ và các đối thủ trong năm 2007 65
Biểu đồ 12: Biểu đồ doanh số bán lẽ trên địa bàn thành phố Cần Thơ 84
Biểu đồ 13: Biểu đồ tình hình lạm phát tại Việt Nam 86
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
--o0o----
¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾
TMCP Thương mại cổ phần
ACB Asia Commercial Bank
NHTM Ngân hàng thương mại
DVNH Dịch vụ ngân hàng
NHNN Ngân hàng nhà nước
TCBS The Complete Banking Solution
SCB Sacombank
EXB Eximbank
VCB Vietcombank
TTCK Thị trường chứng khoán
BĐS Bất động sản
ĐBSCL Đồng bằng sông cửu long
TCTD Tổ chức tín dụng
CIC Trung tâm thông tin tín dụng
TÓM TẮT NỘI DUNG
--o0o----
¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾
Khái niệm ngân hàng giờ đây đã không còn xa lạ với người dân ĐBSCL nói chung và người dân Cần Thơ nói riêng. Cùng với tốc độ phát triển kinh tế của thành phố thì ngành ngân hàng cũng đang có những bước tiến mạnh mẽ nhất trong giai đoạn hiện nay với mạng lưới chi nhánh của các ngân hàng được phủ khắp địa bàn. Với sự phát triển như thế thì cạnh tranh giữa các ngân hàng nhằm chiếm lĩnh thị phần là một điều tất yếu, đặc biệt trong giai đoạn hội nhập hiện nay khi mà các ngân hàng nước ngoài đã có đủ điều kiện để thành lập chi nhánh tại Việt Nam thì vấn đề cạnh tranh giữa các ngân hàng ngày càng trở nên gay gắt hơn. Thương hiệu ACB là một thương hiệu mạnh trên thị trường và ACB Cần Thơ là chi nhánh duy nhất đại diện cho ngân hàng trên địa bàn thành phố Cần Thơ. Qua gần 12 năm hoạt động, chi nhánh đã có những đóng góp nhất định vào sự phát triển của thành phố và là địa chỉ đáng tin cậy cho khách hàng đến giao dịch. Tuy nhiên, trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt như hiện nay khi mà ngày càng có nhiều ngân hàng mới được thành lập cung cấp cho khách hàng những sản phẩm tiện ích và giá cả cạnh tranh thì thị phần của ACB Cần Thơ đang bị đe dọa nghiêm trọng và ngân hàng cần có những giải pháp để nâng cao khả năng cạnh tranh của mình. Đề tài “Phân tích khả năng cạnh tranh của ngân hàng Á Châu – Chi nhánh Cần Thơ” sẽ giải quyết vấn đề trên.
Đề tài tập trung phân tích 3 môi trường chi phối hoạt động kinh doanh của ngân hàng đó là môi trường nội bộ, môi trường tác nghiệp và môi trường kinh tế vĩ mô
- Đối với môi trường nội bộ: đề tài sử dụng phương pháp phân tích CAMEL để đánh giá nguồn lực của ngân hàng trên các phương diện về quy mô vốn, chất lượng tài sản có, năng lực quản lý, khả năng sinh lời và khả năng thanh khoản của ngân hàng. Ngoài ra, kết hợp phân tích các yếu tố khác như nhân sự, công nghệ, mạng lưới phân phối để tìm ra điểm mạnh và điểm yếu của ngân hàng. Kết quả cho thấy điểm mạnh lớn nhất hiện nay của ngân hàng là công nghệ hiện đại và điểm yếu lớn nhất là mạng lưới phân phối chưa rộng khắp. Vì vậy, trong thời gian sắp tới ngân hàng cần tiếp tục tận dụng thế mạnh về công nghệ để đưa ra nhuiều sản phẩm mới hơn, tinh gọn thủ tục giao dịch nhằm phục vụ khách hàng tốt hơn. Ngoài ra, việc mở rộng mạng lưới chi nhánh, phòng giao dịch nhằm gia tăng thị phần là một việc nên làm trong giai đọan cạnh tranh hiện nay.
- Đối với môi trường tác nghiệp: đề tài sử dụng mô hình năm động lực của Michael E. Porter để phân tích đối thủ cạnh tranh hiện tại, khách hàng, đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn, nhà cung cấp và sản phẩm thay thế.
+ Đối thủ cạnh tranh hiện tại: Sacombank và Eximbank được xem là hai đối thủ cạnh tranh quyết liệt với ngân hàng nhiều nhất trong lĩnh vực bán lẽ hiện nay. Phân tích đối thủ cạnh tranh hiện tại được tập trung vào những điểm sau: phân tích chiến lược phát triển, yếu tố tài chính, mạng lưới phân phối, mức độ đa dạng của sản phẩm, thị phần, chất lượng nguồn nhân lực, chính sách giá, các hoạt động chiêu thị - quảng cáo và đánh giá của khách hàng. Trên cơ sở đó thiết lập Ma trận hình ảnh cạnh tranh để so sánh khả năng cạnh tranh của ngân hàng so với các đối thủ. Kết quả cho thấy Sacombank đang tỏ ra có nhiều ưu thế hơn so với ngân hàng trong lĩnh vực bán lẽ hiện nay như thị phần tăng nhanh, mạng lưới rộng khắp và thủ tục nhanh gọn. Riêng đối với Eximbank, ngân hàng này đang tỏ ra yếu hơn so với Sacombank và ACB nhưng nhờ mạng lưới phân phối rộng khắp sẽ là cơ hội để ngân hàng gia tăng tiếp cận khách hàng qua đó mở rộng thị phần của mình. Đây là điều mà ACB Cần Thơ nên hết sức chú ý tránh mất thị phần vào tay đối thủ.
+ Khách hàng: đây được xem là nhân tố sống còn đối với hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Ngân hàng luôn tìm mọi cách để làm hài lòng khách hàng, thế nhưng để đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng là một điều không dễ dàng. Đề tài sử dụng bảng câu hỏi nhằm thăm dò ý kiến của khách hàng đối với các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng. Đồng thời sử dụng phần mềm SPSS để tổng hợp những thông tin thu thập được. Kết quả xử lý cho thấy, đa số khách hàng đều hài lòng khi giao dịch với ngân hàng (chiếm 77,3%) trong đó các yếu tố được khách hàng đánh giá cao là uy tín, phong cách phục vụ nhiệt tình của nhân viên và sản phẩm đa dạng. Tuy nhiên cũng còn một số điểm khách hàng chưa hài lòng như thủ tục giao dịch chưa nhanh chóng, mạng lưới chưa rộng khắp do đó gây mất nhiều thời gian cho khách hàng khi đến giao dịch với ngân hàng.
+ Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn: Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn xuất hiện ngày càng nhiều nguyên nhân là do các yếu tố ngăn chặn sự xâm nhập ngành tương đối thấp và khả năng trả đủa của các ngân trong ngành là không cao. Hiện nay đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn của ngân hàng chủ yếu là các chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các ngân hàng TMCP mới thành lập. Ngoài ra cũng phải kể đến các công ty tài chính. Mỗi đối thủ tiềm ẩn đều có những thế mạnh riêng vì vậy sẽ ảnh hưởng không nhỏ đến thị phần của ngân hàng khi chính thức bước vào cuộc đua cạnh tranh hiện nay.
+ Nhà cung cấp: bao gồm nhà cung cấp công nghệ, cộng đồng tài chính và nguồn lao động. Trong đó gây áp lực cho ngân hàng nhiều nhất là cộng đồng tài chính và nguồn lao động. Ngày nay khi lạm phát gia tăng, cạnh tranh gay gắt thì việc huy động vốn của các ngân hàng trở nên khó khăn hơn. Ngân hàng muốn huy động vốn thì phải tăng lãi suất và có nhiều chương trình khuyến mãi hấp dẫn để thu hút khách hàng đều này sẽ làm chi phí của ngân hàng gia tăng kéo theo lợi nhuận của ngân hàng bị giảm sút. Ngoài ra, trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt như hiện nay các ngân hàng đẩy mạnh việc mở rộng chi nhánh, phòng giao dịch để gia tăng thị phần của mình thì vấn đề thiếu hụt nhân sự đang trở nên nóng hơn bao giờ hết từ đội ngũ nhân viên trẻ đến những cán bộ cấp cao.
+ Sản phẩm thay thế: sản phẩm thay thế hiện nay là tiết kiệm bưu điện và bảo hiểm nhân thọ, trong đó đáng ngại nhất là tiết kiệm bưu điện. Bưu điện có thế mạnh về công nghệ, mạng lưới phân phối rộng khắp và thời gian giao dịch dài. Với những lợi thế này sẽ giúp bưu điện cạnh tranh quyết liệt với ngân hàng đặc biệt là trong lĩnh vực huy động vốn.
- Môi trường kinh tế vĩ mô: trên cơ sở tổng hợp những thông tin từ báo, tạp chí, internet… để phân tích những tác động từ phía môi trường bên ngoài như kinh tế, lạm phát, lãi suất, chính trị - pháp luật, dân số -văn hóa xã hội và môi trường quốc tế nhằm đưa ra những cơ hội mà ngân hàng có thể tận dụng được cũng như những thách thức mà ngân hàng cần phải vượt qua. Qua phân tích cho thấy cơ hội lớn nhất mà ngân hàng có được là qui mô dân số ngày càng tăng, thu nhập người dân ngày càng được cải thiện và trình độ dân trí ngày càng được nâng cao. Đây sẽ là một thị trường đầy tiềm năng để ngân hàng gia tăng khả năng bán lẻ của mình. Trong khi đó, thách thức lớn nhất mà ngân hàng đang gặp phải là tình trạng cạnh tranh ngày càng gay gắt trên địa bàn điều này sẽ ảnh hưởng lớn đến hoạt động kinh động kinh doanh của ngân hàng đặc biệt là về thị phần. Vì vậy, ngân hàng cần có những biện pháp kịp thời nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh của mình nhằm giữ thị phần hiện tại và tăng thêm thị phần trong thời gian tới.
Qua phân tích ba môi trường nói trên, đề tài sử dụng ma trận SWOT để tổng hợp điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức nhằm đưa ra những giải pháp phù hợp để nâng cao khả năng cạnh tranh của ngân hàng. Các giải pháp được đề ra bao gồm giải pháp nhằm nâng cao nguồn vốn huy động, giải pháp nâng cao hoạt động tín dụng, xây dựng chiến lược khách hàng lâu dài, phát triển nguồn nhân lực và mở rộng quy mô hoạt động. Ngoài ra đề tài còn đưa ra những kiến nghị đối với chi nhánh, hội sở, ngân hàng nhà nước và chính quyền thành phố với hy vọng những kiến nghị này sẽ sớm được thực hiện nhằm giúp ngân hàng phát triển ổn định và vững mạnh hơn trong tương lai.
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Cần Thơ là thành phố có vị trí trọng yếu về kinh tế - xã hội, quốc phòng và giao thông vận tải của Đồng Bằng Sông Cửu Long. Mục tiêu đến năm 2009 của thành phố là trở thành thành phố loại I trực thuộc Trung ương và là đô thị trung tâm gắn kết các tỉnh lân cận như Kiên Giang, An Giang, Đồng Tháp... Vì vậy, chính sách thu hút vốn đầu tư càng được thành phố quan tâm nhiều hơn, đặc biệt trong lĩnh vực tài chính - ngân hàng. Chính điều này đã tạo ra tại đây một thị trường rất thuận lợi cho sự phát triển của các dịch vụ Ngân hàng như cho vay các doanh nghiệp và cá nhân, các dịch vụ bảo lãnh và thanh toán quốc tế, dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt…Nắm bắt cơ hội này, nhiều ngân hàng đã liên tục thành lập chi nhánh tại đây. Tính đến thời điểm cuối năm 2007, toàn thành phố đã có 121 cơ sở giao dịch ngân hàng, tăng 13 cơ sở so với năm 2006. Qua đó cho thấy mức độ cạnh tranh trong lĩnh vực tài chính – ngân hàng trên địa bàn ngày càng trở nên gay gắt.
Được thành lập vào năm 1996, Ngân hàng TMCP Á Châu chi nhánh Cần Thơ (ACB-Cần Thơ) hoạt động được gần 12 năm. Trong suốt thời gian này, ngân hàng đã góp phần hết sức to lớn cho sự phát triển của thành phố. Với phương châm hoạt động là luôn hướng đến sự hoàn thiện và tạo dựng giá trị cao nhất cho khách hàng, ngân hàng đã và đang là đối tác đáng tin cậy trong việc cung cấp vốn cho nhiều doanh nghiệp cũng như các tổ chức kinh tế, cá nhân khác. Tuy nhiên, trong giai đoạn cạnh tranh gay gắt như hiện nay thì vị thế mà ACB-Cần Thơ xác lập đang bị đe dọa nghiêm trọng bởi các ngân hàng thương mại khác trên địa bàn, đặc biệt là khối ngân hàng TMCP. Do vậy, để có thể duy trì lợi nhuận và phát triển bền vững đòi hỏi ngân hàng phải có những giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của mình. Câu hỏi đặt ra hiện nay là cần phải làm gì để nâng cao khả năng cạnh tranh của ACB – Cần Thơ? Vấn đề trên liên quan mật thiết đến đề tài “Phân tích khả năng cạnh tranh của ngân hàng Á Châu – Chi nhánh Cần Thơ”.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung: là phân tích khả năng cạnh tranh của ngân hàng Á Châu – Chi nhánh Cần Thơ.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể:
+ Mục tiêu 1: Đánh giá khả năng cạnh tranh của ngân hàng thông qua việc phân tích các nguồn lực bên trong như: Qui mô vốn, chất lượng tài sản Có, năng lực quản lý, khả năng sinh lợi, khả năng thanh khoản… để thấy được mặt mạnh, mặt yếu của ngân hàng.
+ Mục tiêu 2: Phân tích ảnh hưởng của môi trường kinh doanh đến hoạt động ngân hàng bao gồm môi trường vĩ mô và môi trường tác nghiệp nhằm xác định những cơ hội mà ngân hàng có thể tận dụng được cũng như những thách thức mà ngân hàng cần phải vượt qua.
+ Mục tiêu 3: Dựa trên những phân tích trên, đề xuất một số giải pháp để nâng cao khả năng cạnh tranh của ngân hàng.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Đề tài được thực hiện tại phòng kinh doanh ngân hàng Á Châu – Cần Thơ.
1.3.2 Thời gian
Đề tài được thực hiện từ tháng 02 đến tháng 05 năm 2008.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Các yếu tố nội tại ngân hàng như: tài chính, nhân sự, mạng lưới phân phối…cũng như các yế