Trong bức tranh có nhiều biến động thăng trầm của các ngành công nghiệp khác ở Việt Nam trong hai mươi năm trở lại đây, ngành Viễn thông di động (VTDĐ) là một điểm sáng với những bước phát triển mạnh mẽ. Từ một thị trường mang tính độc quyền đã trở thành một thị trường cạnh tranh được thế giới ghi nhận, với tốc độ phát triển nhanh, trong đó người dùng và nhà nước đều được hưởng lợi từ giá cả dịch vụ di động thấp và chất lượng dịch vụ được nâng cao. Hiện nay, nhà nước ta vẫn chủ trương lấy doanh nghiệp nhà nước làm chủ đạo, dù đã từng có nhiều doanh nghiệp nhà nước hoạt động không hiệu quả, điển hình như Vinashin, Vinalines… thất bại ở môi trường kinh doanh mới cạnh tranh khốc liệt, thì hiện tượng thị trường VTDĐ Việt Nam với hai doanh nghiệp hiện 100% vốn nhà nước là Viettel và VNPT dẫn đầu một thị trường phát triển là một vấn đề đáng lưu ý. Đặc biệt trong giai đoạn này, khi các doanh nghiệp viễn thông đang thực hiện tái cấu trúc, trong bối cảnh công nghệ kỹ thuật trên thế giới vẫn liên tục phát triển nhanh chóng sẽ tác động lớn đến ngành VTDĐ của Việt Nam, việc phân tích những yếu tố tạo nên sự phát triển của thị trường lại càng cần thiết.Có khá nhiều nghiên cứu của thế giới về sự phát triển của thị trường viễn thông các nước, tuy nhiên các nghiên cứu về sự phát triển của thị trường viễn thông Việt Nam liên hệ với chính sách công không nhiều. Điểm chung, thống nhất của các nghiên cứu này là cạnh tranh đã giúp thị trường viễn thông di động phát triển.Trong nghiên cứu này, tác giả cũng một lần nữa khẳng định vai trò của cạnh tranh. Bên cạnh đó, dựa trên khung lý thuyết về lợi thế kinh tế theo quy mô kết hợp với việc phân tích logic các tác động của môi trường, thể chế & con người, tác giả còn chỉ ra các điểm mấu chốt tạo nên sự phát triển của thị trường VTDĐ và phân tích tại sao đó chính là các điểm nút quan trọng.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
----------------------------
VŨ THỊ BÁCH KHOA
PHÂN TÍCH SỰ PHÁT TRIỂN CỦA THỊ
TRƯỜNG VIỄN THÔNG DI ĐỘNG VIỆT NAM
VÀ NHỮNG HÀM Ý CHÍNH SÁCH
Chuyên ngành : Kinh tế phát triển
Mã số : 60.31.01.05
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. LÊ VĂN CHƠN
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2014
-i-
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan luận văn này hoàn toàn do tôi thực hiện. Các đoạn trích dẫn và số liệu sử
dụng trong luận văn đều được dẫn nguồn và có độ chính xác cao nhất trong phạm vi hiểu
biết của tôi. Luận văn này không nhất thiết phản ánh quan điểm của Trường Đại học Kinh
tế thành phố Hồ Chí Minh hay Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright.
TP. Hồ Chí Minh, ngày.....tháng..... năm 2014
Tác giả luận văn
Vũ Thị Bách Khoa
-ii-
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện luận văn, tác giả nhận được nhiều sự quan tâm giúp đỡ. Trước
hết xin bày tỏ lòng biết ơn đến thầy Vũ Thành Tự Anh trong quá trình tìm hiểu, định
hướng đề tài; thầy Lê Văn Chơn, thầy Huỳnh Thế Du trong quá trình nghiên cứu và hoàn
thành luận văn, đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và giải đáp những vướng mắc khoa học nảy
sinh.
Xin được cảm ơn các thầy cô giáo và các anh chị, các bạn trong Chương trình giảng
dạy Fulbright, đã hỗ trợ tài liệu, thông tin và các thủ tục cần thiết trong quá trình làm luận
văn. Cuối cùng, không thể thiếu, tác giả xin được cảm ơn gia đình, nguồn động viên và hỗ
trợ to lớn, cả về vật chất lẫn tinh thần giúp tác giả hoàn thành bản luận văn này.
Vũ Thị Bách Khoa
[email protected]
-iii-
TÓM TẮT
Trong bức tranh có nhiều biến động thăng trầm của các ngành công nghiệp khác ở Việt
Nam trong hai mươi năm trở lại đây, ngành Viễn thông di động (VTDĐ) là một điểm sáng
với những bước phát triển mạnh mẽ. Từ một thị trường mang tính độc quyền đã trở thành
một thị trường cạnh tranh được thế giới ghi nhận, với tốc độ phát triển nhanh, trong đó
người dùng và nhà nước đều được hưởng lợi từ giá cả dịch vụ di động thấp và chất lượng
dịch vụ được nâng cao. Hiện nay, nhà nước ta vẫn chủ trương lấy doanh nghiệp nhà nước
làm chủ đạo, dù đã từng có nhiều doanh nghiệp nhà nước hoạt động không hiệu quả, điển
hình như Vinashin, Vinalines thất bại ở môi trường kinh doanh mới cạnh tranh khốc liệt,
thì hiện tượng thị trường VTDĐ Việt Nam với hai doanh nghiệp hiện 100% vốn nhà nước
là Viettel và VNPT dẫn đầu một thị trường phát triển là một vấn đề đáng lưu ý. Đặc biệt
trong giai đoạn này, khi các doanh nghiệp viễn thông đang thực hiện tái cấu trúc, trong bối
cảnh công nghệ kỹ thuật trên thế giới vẫn liên tục phát triển nhanh chóng sẽ tác động lớn
đến ngành VTDĐ của Việt Nam, việc phân tích những yếu tố tạo nên sự phát triển của thị
trường lại càng cần thiết.
Có khá nhiều nghiên cứu của thế giới về sự phát triển của thị trường viễn thông các
nước, tuy nhiên các nghiên cứu về sự phát triển của thị trường viễn thông Việt Nam liên hệ
với chính sách công không nhiều. Điểm chung, thống nhất của các nghiên cứu này là cạnh
tranh đã giúp thị trường viễn thông di động phát triển.
Trong nghiên cứu này, tác giả cũng một lần nữa khẳng định vai trò của cạnh tranh. Bên
cạnh đó, dựa trên khung lý thuyết về lợi thế kinh tế theo quy mô kết hợp với việc phân tích
logic các tác động của môi trường, thể chế & con người, tác giả còn chỉ ra các điểm mấu
chốt tạo nên sự phát triển của thị trường VTDĐ và phân tích tại sao đó chính là các điểm
nút quan trọng.
Có bốn (4) sự việc tạo nên điểm nút phát triển của thị trường VTDĐ Việt Nam từ 1992
đến 2012, đó là
i) Năm 1995: điểm khởi đầu cạnh tranh về mặt lý thuyết (ngoài VNPT có thêm hai (2)
công ty viễn thông khác là SPT và Viettel nhưng thị trường VTDĐ năm 1995 vẫn độc
chiếm bởi VNPT với tổng số thuê bao di động MobiFone và các mạng nội vùng của VNPT
là 23500 thuê bao (ITU- International Telecommunication Union, 2013), -iv-
ii) Cuối năm 2004: bắt đầu cạnh tranh với sự tham gia mạng VTDĐ của Viettel (với số
thuê bao di động còn ít ỏi, chỉ gần bằng 1/15 số thuê bao của mỗi mạng Vinaphone và
MobiFone (Số thuê bao: Viettel: 145 nghìn, Vinaphone: 2.5 triệu, MobiFone: 2 triệu),
Viettel sử dụng chính sách hỗ trợ doanh nghiệp mới của nhà nước tạo nên lợi thế về giá
cho mình để cạnh tranh (các doanh nghiệp lớn không được giảm giá khi chưa được nhà
nước cho phép, trong khi doanh nghiệp mới thì được tự do điều chỉnh giá cước),
iii) Đầu năm 2005: bắt đầu cạnh tranh mạnh mẽ khi Viettel phát triển cơ sở hạ tầng
mạng lưới di động tương đương VNPT (từ số trạm thu phát sóng chỉ gần bằng 1/10 số trạm
của VNPT năm 2004 (Viettel: 200 trạm, VNPT (MobiFone+VinaPhone): 1700 trạm), năm
2005, số trạm của Viettel đã tương đương với MobiFone và VinaPhone (Viettel: 1200
trạm, VNPT (MobiFone +VinaPhone): 2400 trạm; Số thuê bao di động của Viettel cũng đã
gần bằng 1/3 số thuê bao mỗi mạng VinaPhone và MobiFone (Viettel: gần 1 triệu,
MobiFone: 2.7 triệu, VinaPhone: 2.7 triệu),
và iv) Cuối năm 2005 trở đi: thực sự xóa bỏ thế độc quyền của VNPT và thị trường VTDĐ
VN bước vào giai đoạn phát triển mạnh mẽ. (năm 2006 số thuê bao di động của Viettel đã
tương đương với MobiFone và VinaPhone, với con số gần 4 triệu thuê bao, số thuê bao di
động của Viettel đã bằng 1/2 tổng số thuê bao di động của VNPT, và đến cuối năm 2006,
sang 2007, Viettel đã chính thức trở thành nhà cung cấp có số thuê bao chiếm thị phần
khống chế, ngang hàng với MobiFone và VinaPhone)
(Nguồn số liệu: Phụ lục 2. Chú thích nguồn của phần Tóm tắt nội dung luận văn)
Từ việc phân tích nguyên nhân hình thành các điểm nút đó, tác giả rút ra kết luận: thị
trường VTDĐ Việt Nam đạt được sự phát triển như vừa qua là do hội tụ được cả hai yếu tố
i) yếu tố hỗ trợ cạnh tranh của thể chế và ii) bản thân nội lực của doanh nghiệp trong đó vai
trò và chủ trương của người lãnh đạo có tính chất quyết định.
Từ những kết quả phân tích được, tác giả đưa ra những khuyến nghị. Đó là, tạo tính
cạnh tranh trong các thị trường khác, và giữ tính cạnh tranh trong thị trường VTDĐ bằng
cách: i) Phát triển cơ chế lựa chọn cán bộ lãnh đạo cấp cao với các doanh nghiệp nhà nước,
và với các bộ chủ quản, trong đó tiêu chí cần để chọn đội ngũ lãnh đạo chủ chốt là có tầm
nhìn, trách nhiệm, bản lĩnh dám nghĩ dám làm, thực sự cầu thị, tự đổi mới để có thể dẫn
dắt doanh nghiệp, và với doanh nghiệp thì đặc biệt cần thêm khả năng kinh doanh. Dựa
vào các tiêu chí đó có thể tuyển chọn qua hình thức tổ chức thi tuyển để chọn được người -v-
phù hợp. ii) Phải luôn luôn duy trì đường lối chống độc quyền, ủng hộ cạnh tranh lành
mạnh trong thị trường VTDĐ.
-vi-
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................................ ii
TÓM TẮT ............................................................................................................................ iii
MỤC LỤC ............................................................................................................................ vi
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ..................................................................................................... ix
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................................... x
Chương 1. GIỚI THIỆU .................................................................................................... 1
1.1. Bối cảnh nghiên cứu: .............................................................................................. 1
1.2. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................. 4
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 4
1.4. Cấu trúc của luận văn .............................................................................................. 4
Chương 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ KHUNG PHÂN TÍCH .......................................... 6
2.1. Kinh tế vi mô về ngành có lợi thế theo quy mô ...................................................... 6
2.2. Các nghiên cứu liên quan ...................................................................................... 10
Chương 3. CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN CỦA THỊ TRƯỜNG VIỄN THÔNG DI
ĐỘNG VIỆT NAM VÀ TÁC ĐỘNG CỦA YẾU TỐ CẠNH TRANH VIETTEL ............ 11
3.1. Các điểm nút phát triển của thị trường Viễn thông di động Việt Nam ................. 12
3.2. Phân tích các yếu tố hình thành các điểm nút phát triển của thị trường VTDĐ
Việt Nam .......................................................................................................................... 31
Chương 4. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ CHÍNH SÁCH ....................................... 37
4.1. Kết luận ................................................................................................................. 37
4.2. Khuyến nghị chính sách ........................................................................................ 38 -vii-
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... 39
Tiếng Việt ........................................................................................................................ 39
Tiếng Anh ........................................................................................................................ 44
PHỤ LỤC ............................................................................................................................ 46
1. Tóm tắt về Cơ quan quản lý và Các mạng viễn thông di động Việt Nam ....................... 46
2. Chú thích nguồn của phần Tóm tắt nội dung luận văn .................................................... 77
-viii-
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Tên tiếng Anh Tên tiếng Việt
BCVT Bưu chính viễn thông
CNTT Công nghệ thông tin
SPT Saigon Posts And Công ty Cổ phần Dịch vụ Bưu
Telecommunications Service chính Viễn thông Sài Gòn
Joint-Stock Corporation
VTDĐ Viễn thông di động
VNPT Vietnam Posts and (Tổng công ty/tập đoàn)
Telecommunications Groups Bưu chính Viễn thông Việt Nam
-ix-
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1-1: Tăng trưởng và Lạm phát ở Việt Nam, từ 1995-2012 .......................................... 2
Hình 1-2 : Sự phát triển của số thuê bao điện thoại di động trên 100 dân của Việt Nam so
với khối các nước phát triển, đang phát triển và của thế giới ................................................ 3
Hình 2-1: Lợi thế kinh tế theo quy mô bên trong và đường nhận thức ................................. 7
Hình 2-2: Tính kinh tế theo quy mô: sự giảm giá và tăng lợi nhuận .................................... 8
Hình 2-3: Chi phí trung bình của ngành có lợi thế kinh tế theo quy mô ............................... 9
Hình 2-4: Sự giảm giá sản phẩm khi tăng cạnh tranh ........................................................... 9
Hình 3-1: Sự phát triển của thị trường VTDĐ Việt Nam trong những năm 1992-2012 ..... 11
Hình 3-2: Cước và thay đổi giá cước VTDĐ từ 2000-2003 ............................................... 15
Hình 3-3: Biểu đồ thời gian về một số mốc trong thay đổi cấu trúc của VNPT, cơ sở pháp
luật của viễn thông và quá trình hội nhập quốc tế của Việt Nam ........................................ 17
Hình 3-4: Thay đổi giá cước của ba nhà mạng Vinaphone-MobiFone, và Viettel từ 2004-
2010 (Đơn vị: VND/phút) .................................................................................................... 21
Hình 3-5: LỊCH TRÌNH TĂNG SỐ TRẠM THU PHÁT SÓNG của ba nhà mạng lớn nhất
Việt Nam .............................................................................................................................. 22
Hình 3-6: Sự giảm cước và tăng số trạm thu phát sóng của Viettel và VNPT ................... 23
Hình 3-7: Sự phát triển số thuê bao và sự giảm giá cước di động của Việt Nam ............... 26
Hình 3-8 : Giá trị hiệu dụng trung bình một phút điện thoại ở một số nước châu Á (đơn vị:
USD) .................................................................................................................................... 28
Hình 3-9 : Thị phần thuê bao các mạng di động của Việt Nam từ 2008 đến 2012 ............. 29
Hình 3-10 : Sự tăng doanh thu di động và sự giảm giá cước di động của Việt Nam.......... 30
Hình 3-11 : Sự tăng doanh thu và sự giảm giá cước di động của Việt Nam (2004-2012) .. 30
Hình 3-12: Sự tăng lợi nhuận và sự giảm giá cước di động của Việt Nam (2004-2012) ... 31