Dưới sức ép cạnh tranh gay gắt khi Việt Nam trở thành thành viên chính thức của WTO, trong năm vừa qua là cuộc chạy đua lãi suất quyết liệt giữa các định chế tài chính không chỉ kể đến các khối ngân hàng (NH) mà còn bao gồm cả các định chế tài chính trung gian khác. Với một chiến dịch chạy đua lãi suất hấp dẫn được triển khai sát sao trên bình diện chung đã khơi nguồn cho luồng vốn nhàn rỗi đáng kể trong dân chúng chảy vào các định chế tài chính. Tuy nhiên thị trường chứng khoán đang trong thời gian điều chỉnh, chỉ số Vn-Index đang có những biến động tăng giảm bất thường, cùng với việc ban hành chỉ thị 03 của NHNN đã hạn chế số dư nợ đối với khu vực này. Từ những nguyên nhân trên dẫn đến thị trường vốn đầu ra của các tổ chức tín dụng (TCTD) bị thu hẹp đáng kể ở khu vực cho vay đầu tư chứng khoán. Bên cạnh đó tỷ lệ lạm phát tăng cao trong năm 2007 vừa qua sẽ là trở ngại không nhỏ cho việc hoạch định chính sách lãi suất cạnh tranh của các tổ chức tài chính trong năm 2008.
Như vậy nhìn chung diễn biến của thị trường tài chính trong năm 2007 và những tháng đầu năm 2008 là sau thời gian đẩy mạnh việc huy động các tổ chức tài chính đã nắm trong tay một lượng vốn huy động khá dồi dào, và thị trường vốn đầu ra do những điều kiện khách quan lẫn chủ quan thu hẹp phần nào. Với những điều kiện trên buộc các TCTD tất yếu phải khẩn trương thiết lập các kế hoạch kinh doanh hữu hiệu nhằm sử dụng một cách hiệu quả nhất đồng vốn huy động, cụ thể là phát triển các sản phẩm, dịch vụ mới, gia tăng các tiện ích đi kèm như chất lượng dịch vụ, các tính năng phụ trội, đồng thời phải hướng ra các thị trường tiềm năng mới, các thị trường chưa được khai thác một cách thích đáng và hiệu quả. Hiện nay trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh (TP.HCM) số lượng các doanh nhiệp vừa và nhỏ là khá lớn. Đánh giá tình hình hiện nay cho thấy đây là đối tượng có các nhu cầu tiềm năng về tín dụng rất lớn như vay ngắn hạn để bổ sung vốn lưu động hay các khoản vay trung và dài hạn để đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng. Nhưng nhìn chung các nhu cầu tín dụng này vẫn chưa được thỏa mãn một cách thích đáng. Với áp lực cạnh tranh ngày một gia tăng đối tượng này hiện đang rất cần một nguồn vốn tài trợ khá lớn để đổi mới công nghệ, nâng cấp máy móc và trang thiết bị. Hơn thế nữa các doanh nghiệp này còn cần đến một sự tư vấn chuyên nghiệp về tài chính, cũng như các dịch vụ tài chính khác, Do đó mục đích tăng dư nợ tín dụng ở khối doanh nghiệp này không chỉ là mục tiêu phát triển ngắn hạn mà đây là một chiến lược phát triển cần phải được quan tâm đúng mức và nghiên cứu thực hiện một cách thận trọng và thích đáng. Tuy nhiên song song với việc gia tăng dư nợ ở khối doanh nghiệp vừa và nhỏ là phải thắt chặt quy trình phân tích và thẩm định cho vay nhằm giúp ngân hàng hiểu rõ về khách hàng của mình giúp hạn chế tối đa những rủi ro tiềm ẩn, đồng thời có kế hoạch xử lý rủi ro tín dụng kịp thời khi xảy ra những biến động đối với các khoản vay. Trong chuyên đề nghiên cứu này sẽ đề cập đến quá trình thực hiện thẩm định và phân tích hồ sơ vay vốn của đối tượng khách hàng Công ty Cổ phần Sài Gòn Intimex từ đó để thấy được tầm quan trọng của quy trình thẩm định hồ sơ vay vốn.
94 trang |
Chia sẻ: oanhnt | Lượt xem: 1815 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Phân tích và thẩm định hồ sơ vay vốn của công ty cổ phần sài gòn intimex tại công ty tài chính dầu khí chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH & THẨM ĐỊNH HỒ SƠ VAY VỐN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SÀI GÒN INTIMEX
TẠI CÔNG TY TÀI CHÍNH DẦU KHÍ
CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:
ThS. NGUYỄN TUẤN KIỆT VÕ NGUYỆT THANH THẢO
Mã số sinh viên: 4043468
Lớp: Tài chính – Tín dụng
Khóa: 30
Cần Thơ – 2008
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào.
Ngày 25, tháng 04 năm 2008
Sinh viên thực hiện
Võ Nguyệt Thanh Thảo
LỜI CẢM TẠ
Em xin chân thành cảm ơn Công ty Tài chính Dầu khí Chi nhánh TP. HCM đã chấp thuận nguyện vọng thực tập của em và các anh chị công tác tại Công ty Tài chính Dầu khí chi nhánh Thành Phố Hồ Chí Minh đã hỗ trợ cho em trong việc hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Đặc biệt là các anh chị làm việc tại tổ tín dụng, phòng giao dịch trung tâm quận 1 trực thuộc PVFC – HCM đã nhiệt tình hướng dẫn và cung cấp tài liệu giúp em hoàn thành tốt công việc nghiên cứu thực tiễn của mình trong thời gian thực tập tại công ty.
Trân trọng gởi lời cảm ơn đến thầy Nguyễn Tuấn Kiệt giáo viên hướng dẫn trực tiếp cho em thực hiện luận văn. Thầy đã dành thời gian quý báu của mình để góp ý, hướng dẫn cũng như tạo mọi điều kiện thuận lợi để em hoàn thiện luận văn tốt nghiệp.
Qua quá trình thực tập nhờ sự chỉ bảo nhiệt thành của giáo viên hướng dẫn và sự giúp đỡ tận tình của các anh chị công tác tại đơn vị thực tập em đã tích lũy cho mình thêm được những kiến thức chuyên môn từ nghiên cứu thực tiễn.
Lời cuối em xin kính chúc thầy và các anh chị được nhiều sức khỏe và thành công!
Ngày 25, tháng 04 năm 2008
Sinh viên thực hiện
Võ Nguyệt Thanh Thảo
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
Ngày …., tháng…. năm …
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên và đóng dấu)
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Ngày …. tháng …. năm …
Giáo viên hướng dẫn
(ký và ghi họ tên)
MỤC LỤC
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU 1
1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2
1.2.1. Mục tiêu chung 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể 3
1.3. CÁC GIẢ THUYẾT CẦN KIỂM ĐỊNH & CÂU HỎI NGHIÊN CỨU 3
1.3.1. Các giả thuyết cần kiểm định 3
1.3.2. Câu hỏi nghiên cứu 3
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU 3
1.4.1. Không gian 3
1.4.2. Thời gian 3
1.4.3. Đối tượng nghiên cứu 3
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 4
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN & PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 5
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN 5
2.1.1. Cho vay ngắn hạn theo hạn mức tín dụng 5
2.1.2. Sơ lược về rủi ro tín dụng 7
2.1.3. Các mô hình phân tích đánh giá rủi ro tín dụng 8
2.1.4. Hướng dẫn quy trình tín dụng đối với các khách hàng là tổ chức kinh tế tại
Công ty Tài chính Dầu khí chi nhánh TP Hồ Chí Minh 19
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 24
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu 24
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu 24
MỤC LỤC (tt)
Trang
Chương 3: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TÀI CHÍNH DẦU KHÍ VÀ
CHI NHÁNH CÔNG TY TÀI CHÍNH DẦU KHÍ TP HCM 26
3.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH & QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA CTY TÀI CHÍNH DẦU KHÍ (PVFC) 26
3.1.1. Lịch sử hình thành 26
3.1.2. Quá trình phát triển 27
3.2. GIỚI THIỆU CÁC SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY TÀI CHÍNH DẦU KHÍ 28
3.2.1. Các sản phẩm, dịch vụ mũi nhọn 29
3.2.2 Các sản phẩm dịch vụ nền tảng 30
3.2.3. Các sản phẩm dịch vụ thực hiện nhiệm vụ chính trị 30
3.3. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TÀI CHÍNH DẦU KHÍ CHI NHÁNH
TP-HỒ CHÍ MINH (PVFC – HCM) 31
3.3.1. Chức năng 31
3.3.2. Nhiệm vụ 31
Chương 4: PHÂN TÍCH & THẨM ĐỊNH HỒ SƠ VAY VỐN CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN SÀI GÒN INTIMEX TẠI PVFC - HCM 32
4.1. PHÂN TÍCH HỒ SƠ VAY VỐN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SÀI GÒN INTIMEX (CTY CPSG INTIMEX) THEO MÔ HÌNH 6C 33
4.1.1. Tư cách người vay – Character 33
4.1.2. Năng lực người vay – Capacity 34
4.1.3. Luồng tiền trả nợ của khách hàng – Cash 37
4.1.4. Đảm bảo khoản vay - Collacteral 37
4.1.5. Các điều kiện khác của doanh nghiệp – Conditions 38
4.1.6. Công cụ điều chỉnh, chi phối – Control 39
4.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CTY CPSG INTIMEX 40
4.2.1. Đánh giá về kết cấu tài sản của Cty CPSG Intimex 42
4.2.2. Đánh giá quy mô và cơ cấu nguồn vốn của Cty CPSG Intimex 45
4.2.3. Phân tích các tỷ số tài chính 48
MỤC LỤC (tt)
Trang
4.3. XẾP HẠNG TÍN DỤNG CTY CPSG INTIMEX THEO QUI CHẾ XẾP HẠNG DOANH NGHIỆP CỦA PVFC 50
4.3.1. Xếp loại, quy mô doanh nghiệp 50
4.3.2. Chấm điểm các yếu tố tài chính 50
4.3.3. Chấm điểm các yếu tố phi tài chính 51
4.4. THẨM ĐỊNH PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT KINH DOANH & THỊ TRƯỜNG CỦA CTY CPSG INTIMEX 53
4.4.1. Phân tích phương án sản xuất kinh doanh & thị trường của
Cty CPSG Intimex năm 2008 53
4.4.2. Phân tích các yếu tố tác động đến kết quả kinh doanh của
Công ty Cổ phần Sài Gòn Intimex 55
4.5. KẾT LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TIỀM TÀNG ĐỐI VỚI KHOẢN VAY CỦA CTY CỔ PHẦN SÀI GÒN INTIMEX: 59
4.5.1. Đánh giá chung về việc thẩm định hồ sơ vay vốn
của Cty CPSG Intimex 59
4.5.2. Một số rủi ro tiềm tàng của Cty CPSG Intimex: 60
4.6. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY ĐỐI VỚI CÔNG TY CỔ PHẦN SÀI GÒN INTIMEX: 60
4.6.1. Một số điều cần cải thiện từ phía công ty 60
4.6.2. Các biện pháp hạn chế rủi ro từ phía PVFC - HCM 61
Chương 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 62
5.1. KẾT LUẬN 62
5.2. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG 63
5.2.1. Về phía nhà nước 63
5.2.2. Về phía ngân hàng 63
DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG
STT
Tên bảng
Trang
2.1.
Bảng minh họa liệt kê kế hoạch tài chính của doanh nghiệp
6
2.2.
Xếp loại quy mô doanh nghiệp
16
2.3.
Bảng tổng hợp điểm theo trọng số
18
2.4.
Bảng kết quả căn cứ xếp loại tín dụng doanh nghiệp
19
4.1.
Bảng liệt kê dư nợ của Cty CPSG Intimex tính đến ngày 27/09/2007
33
4.2.
Bảng liệt kê hồ sơ pháp lý của Cty CPSG Intimex
35
4.2.
Bảng liệt kê hồ sơ pháp lý của Cty CPSG Intimex (tt)
36
4.3.
Bảng biểu diễn tốc độ tăng trưởng Doanh thu và Lợi nhuận
của Công ty Cổ phần Sài Gòn Intimex
40
4.4.
Bảng tổng hợp tỷ trọng từng khoản mục tài sản
42
4.5.
Bảng tỷ trọng, cơ cấu nguồn vốn
45
4.6.
Bảng tóm tắt một số chỉ tiêu tài chính chủ yếu
48
4.7.
Bảng chấm điểm xếp hạng quy mô doanh nghiệp
50
4.8.
Bảng tính điểm các chỉ tiêu tài chính
50
4.9.
Bảng tính điểm các chỉ tiêu phi tài chính
51
4.10.
Bảng tổng hợp điểm theo trọng số
51
4.11.
Phương án, kế hoạch kinh doanh của Cty CPSG Intimex năm 2008
53
4.11.
Phương án, kế hoạch kinh doanh của Cty CPSG Intimex năm 2008 (tt)
54
4.12.
Bảng tổng hợp sự tác động của tỷ giá đến lợi nhuận và doanh thu của Cty CPSG Intimex
56
4.13.
Bảng tổng hợp sự tác động của giá nhập khẩu “Giấy các loại” đến lợi nhuận và doanh thu của Cty CPSG Intimex
57
4.14.
Bảng tổng hợp sự tác động của “giá nhập khẩu Giấy các loại” và “Tỷ giá” đến lợi nhuận và doanh thu của Cty CPSG Intimex
58
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ & HÌNH
STT
Tên biểu đồ (hình)
Trang
DANH SÁCH BIỂU ĐỒ
4.1.
Biểu đồ biểu diễn sự tăng trưởng Doanh thu thuần và Lợi nhuận sau thuế của Cty CPSG Intimex qua 3 năm (2005-2007)
41
4.2.
Biểu đồ biểu diễn tỷ trọng từng khoản mục tài sản của Cty CPSG Intimex qua 3 năm (2005 -2007)
43
4.3.
Biểu đồ biểu diễn cơ cấu nguồn vốn của Cty CPSG Intimex
qua 3 năm (2005 – 2007)
46
DANH SÁCH HÌNH
1
Lưu đồ quy trình tín dụng của PVFC – HCM
23
2
Sơ đồ tóm lược công tác thẩm định tín dụng Cty CPSG Intimex.
32
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Tiếng Việt:
BTM : Bộ thương mại.
Bảng CĐKT : Bảng cân đối kế toán.
Bảng KQKD : Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Cty : Công ty.
Cty CPSG Intimex : Công ty cổ phần Sài Gòn Intimex.
Cty TNHH : Công ty trách nhiệm hữu hạn.
DN : Doanh nghiệp.
DT : Doanh thu.
NHNN : Ngân hàng nhà nước.
NH TMCP : Ngân hàng thương mại cổ phần.
NN : Nhà nước
PVFC : Công ty Tài chính Dầu Khí.
PVFC – HCM : Công ty Tài chính Dầu khí chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh.
TCTD : Tổ chức tín dụng.
TP.HCM : Thành phố Hồ Chí Minh.
TSCĐ : Tài sản cố định.
TS : Tài sản.
VCSH : Vốn chủ sở hữu.
Vq : Vòng quay.
VLĐ : Vốn lưu động.
EBT : Thu nhập trước thuế.
EBIT : Thu nhập trước thuế và trước lãi vay.
TÓM TẮT ĐỀ TÀI
Trên cơ sở các kiến thức chuyên ngành, đề tài được thực hiện theo hướng tiếp cận sâu hơn với thực tiễn nhằm nắm bắt được những phát sinh có thể xảy ra trong thực tế công việc, đồng thời tìm hiểu sự khác nhau hay không đồng nhất giữa thực tế và lý thuyết. Với mục tiêu đó đề tài được thực hiện theo bốn phần:
- Tìm hiểu lý thuyết về công tác thẩm định và cho vay đối với khách hàng là doanh nghiệp, bao gồm lý thuyết về: Mô hình phân tích tín dụng – 6C; Mô hình xếp hạng tín dụng doanh nghiệp; Các hệ số tài chính được sử dụng trong việc phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp; Quy trình tín dụng của PVFC; Quy định về xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của PVFC,…
- Tìm hiểu tổng quan về cơ quan thực tập, Công ty Tài chính Dầu khí và Chi nhánh của công ty tại TP. Hồ Chí Minh (PVFC – HCM).
- Tiếp cận thực tiễn: xem xét và phân tích hồ sơ khách hàng vay vốn, Công ty Cổ phần Sài Gòn Intimex (Cty CPSG Intimex) trên cơ sở ứng dụng và đối chiếu các công cụ lý thuyết với quy trình thẩm định tín dụng trong thực tế tại PVFC – HCM.
Việc thẩm định hồ sơ vay vốn của Cty CPSG Intimex được thực hiện theo trình tự: Phân tích khách hàng theo mô hình 6C; Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp; Xếp hạng tín dụng đối với Cty CPSG Intimex; Thẩm định phương án sản xuất kinh doanh và các điều kiện khác ảnh hưởng tới khả năng trả nợ của doanh nghiệp.
- Kết luận về kết quả thẩm định hồ sơ vay vốn của Cty CPSG Intimex và kiến nghị một số phương pháp hạn chế rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp.
Chương 1
GIỚI THIỆU
1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU:
Dưới sức ép cạnh tranh gay gắt khi Việt Nam trở thành thành viên chính thức của WTO, trong năm vừa qua là cuộc chạy đua lãi suất quyết liệt giữa các định chế tài chính không chỉ kể đến các khối ngân hàng (NH) mà còn bao gồm cả các định chế tài chính trung gian khác. Với một chiến dịch chạy đua lãi suất hấp dẫn được triển khai sát sao trên bình diện chung đã khơi nguồn cho luồng vốn nhàn rỗi đáng kể trong dân chúng chảy vào các định chế tài chính. Tuy nhiên thị trường chứng khoán đang trong thời gian điều chỉnh, chỉ số Vn-Index đang có những biến động tăng giảm bất thường, cùng với việc ban hành chỉ thị 03 của NHNN đã hạn chế số dư nợ đối với khu vực này. Từ những nguyên nhân trên dẫn đến thị trường vốn đầu ra của các tổ chức tín dụng (TCTD) bị thu hẹp đáng kể ở khu vực cho vay đầu tư chứng khoán. Bên cạnh đó tỷ lệ lạm phát tăng cao trong năm 2007 vừa qua sẽ là trở ngại không nhỏ cho việc hoạch định chính sách lãi suất cạnh tranh của các tổ chức tài chính trong năm 2008.
Như vậy nhìn chung diễn biến của thị trường tài chính trong năm 2007 và những tháng đầu năm 2008 là sau thời gian đẩy mạnh việc huy động các tổ chức tài chính đã nắm trong tay một lượng vốn huy động khá dồi dào, và thị trường vốn đầu ra do những điều kiện khách quan lẫn chủ quan thu hẹp phần nào. Với những điều kiện trên buộc các TCTD tất yếu phải khẩn trương thiết lập các kế hoạch kinh doanh hữu hiệu nhằm sử dụng một cách hiệu quả nhất đồng vốn huy động, cụ thể là phát triển các sản phẩm, dịch vụ mới, gia tăng các tiện ích đi kèm như chất lượng dịch vụ, các tính năng phụ trội,…đồng thời phải hướng ra các thị trường tiềm năng mới, các thị trường chưa được khai thác một cách thích đáng và hiệu quả. Hiện nay trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh (TP.HCM) số lượng các doanh nhiệp vừa và nhỏ là khá lớn. Đánh giá tình hình hiện nay cho thấy đây là đối tượng có các nhu cầu tiềm năng về tín dụng rất lớn như vay ngắn hạn để bổ sung vốn lưu động hay các khoản vay trung và dài hạn để đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng. Nhưng nhìn chung các nhu cầu tín dụng này vẫn chưa được thỏa mãn một cách thích đáng. Với áp lực cạnh tranh ngày một gia tăng đối tượng này hiện đang rất cần một nguồn vốn tài trợ khá lớn để đổi mới công nghệ, nâng cấp máy móc và trang thiết bị. Hơn thế nữa các doanh nghiệp này còn cần đến một sự tư vấn chuyên nghiệp về tài chính, cũng như các dịch vụ tài chính khác, …Do đó mục đích tăng dư nợ tín dụng ở khối doanh nghiệp này không chỉ là mục tiêu phát triển ngắn hạn mà đây là một chiến lược phát triển cần phải được quan tâm đúng mức và nghiên cứu thực hiện một cách thận trọng và thích đáng. Tuy nhiên song song với việc gia tăng dư nợ ở khối doanh nghiệp vừa và nhỏ là phải thắt chặt quy trình phân tích và thẩm định cho vay nhằm giúp ngân hàng hiểu rõ về khách hàng của mình giúp hạn chế tối đa những rủi ro tiềm ẩn, đồng thời có kế hoạch xử lý rủi ro tín dụng kịp thời khi xảy ra những biến động đối với các khoản vay. Trong chuyên đề nghiên cứu này sẽ đề cập đến quá trình thực hiện thẩm định và phân tích hồ sơ vay vốn của đối tượng khách hàng Công ty Cổ phần Sài Gòn Intimex từ đó để thấy được tầm quan trọng của quy trình thẩm định hồ sơ vay vốn.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích và thẩm định hồ sơ vay vốn của Công ty cổ phần Sài Gòn Intimex. Đề ra các biện pháp giảm các rủi ro tiềm ẩn đối với khoản tín dụng này. Thông qua đó nhằm hiểu sâu hơn về những kỹ năng phân tích tín dụng trong thực tiễn tại Công ty Tài Chính Dầu khí chi nhánh TP.HCM.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Phân tích tín dụng đối với Cty CPSG Intimex căn cứ vào mô hình 6C.
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro và chất lượng của khoản vay.
Xếp hạng tín dụng đối với Cty CPSG Intimex theo quy trình của PVFC – HCM.
Đề ra một số kiến nghị về quy trình phân tích tín dụng nhằm nâng cao độ an toàn cho các khoản vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ đồng thời bảo đảm tính cạnh tranh trong việc cấp tín dụng.
1.3. CÁC GIẢ THUYẾT CẦN KIỂM ĐỊNH VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU:
1.3.1. Các giả thuyết cần kiểm định
- Công ty Cổ phần Sài Gòn Intimex không đáp ứng được đầy đủ các tiêu chuẩn cấp tín dụng.
- Hồ sơ vay vốn của Cty CPSG Intimex là đầy đủ và hợp lệ.
- Quy trình tín dụng của Công ty Tài chính Dầu khí Chi nhánh TP. HCM có ứng dụng các lý luận chung về phân tích tín dụng.
1.3.2. Câu hỏi nghiên cứu
- Mô hình 6C là phương pháp phân tích tín dụng khả dụng trong thực tế thẩm định cho vay hay không?
- Việc xếp hạng tín dụng doanh nghiệp có hạn chế được rủi ro tín dụng đến mức thấp nhất không?
- Quy trình thẩm định cho vay tại PVFC - HCM có thoả mãn được các yêu cầu của phân tích tín dụng để hạn chế rủi ro tín dụng đến mức thấp nhất không?
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
1.4.1. Không gian
Công ty Tài chính Dầu khí Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh, 208 Nguyễn Trãi, Quận 1, TP.HCM.
1.4.2. Thời gian
- Thời gian thực tập để thực hiện đề tài từ 11/02/2008 – 25/04/2008.
- Thời gian hợp đồng vay vốn sử dụng để phân tích nghiên cứu được ký kết vào ngày 01/10/2007.
- Số liệu phân tích được tham khảo từ 31/12/2005 – 30/09/2007
1.4.3. Đối tượng nghiên cứu
Công ty cổ phần Sài Gòn Intimex.
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU:
- Tên tài liệu: “Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh Ngân Hàng”
- Tác giả : Thạc sĩ. Phạm Hữu Hồng Thái - Đại học kinh tế Tp. Hồ Chí Minh.
( www.ueh.edu.vn/tcptkt/ptkt2004/thang0404/phamhuuhongthai.htm- 108k -. )
=> “… rủi ro tín dụng của một ngân hàng xảy ra ở mức độ khác nhau: nhẹ nhất là ngân hàng bị giảm lợi nhuận khi không thu hồi được lãi cho vay, nặng nhất khi ngân hàng không thu được vốn lãi, nợ thất thu với tỷ lệ cao dẫn đến ngân hàng bị lỗ và mất vốn. Nếu tình trạng này kéo dài không khắc phục được, ngân hàng sẽ bị phá sản, gây hậu quả nghiêm trọng cho nền kinh tế nói chung và hệ thống ngân hàng nói riêng. Chính vì vậy đòi hỏi các nhà quản trị ngân hàng phải hết sức thận trọng và có những biện pháp thích hợp nhằm giảm thiểu rủi ro trong cho vay…”. Cùng với nhận xét về tình hình rủi ro tín dụng trong nghiệp vụ cho vay tại các ngân hàng, tác giả cũng giới thiệu một số giải pháp quản trị rủi ro nhằm giúp hạn chế rủi ro tín dụng ngay từ khâu thẩm định hồ sơ khách hàng như:
° Mô hình chất lượng: dựa trên yếu tố 6 C.
° Mô hình xếp hạng của Moody’s và Standard & Poor’s.
° Mô hình điểm số Z (Z - Credit scoring model).
° Mô hình điểm số tín dụng tiêu dùng.
Trong 4 công cụ kể trên thì 2 công cụ: Mô hình chất lượng 6C và mô hình điểm số tín dụng hiện đang được các ngân hàng và các định chế tài chính ứng dụng rất nhiều trong quy trình thẩm định cho vay của mình. Hai mô hình điểm số Z và mô hình xếp hạng của Moody’s và Standard & Poor’s vẫn còn một số điểm hạn chế và được một số nhà nghiên cứu cho là chưa được cải biên phù hợp với môi trường tài chính Việt Nam.
Ä Bài viết chưa dẫn chứng một cách cụ thể các bước thực hiện của một quy trình thẩm định tín dụng và việc ứng dụng các công cụ này vào quy trình thực tế được tiến hành như thế nào, cũng như thực tế các định chế tài chính Việt Nam có ứng dụng các công cụ này trong thực tiễn hay không? Các công cụ này có giá trị thực tế tại Việt Nam hay không? Chính vì vậy tôi chọn đề tài nghiên cứu của mình là đi vào phân tích hồ sơ vay vốn của khách hàng – Công ty Cổ phần Sài Gòn Intimex theo các công cụ tác giả kiến nghị cũng như các phương pháp thực tế đang được sử dụng tại PVFC – HCM. Nhằm nghiên cứu và hiểu sâu hơn quy trình thẩm định cho vay đối với một khách hàng và thực tế ứng dụng các công cụ phân tích tín dụng từ lý luận đến thực tiễn.
Chương 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN:
2.1.1. Cho vay ngắn hạn theo hạn mức tín dụng
2.1.1.1. Khái niệm
- Cho vay theo hạn mức tín dụng là một trong hai phương thức cho vay ngắn hạn áp dụng phổ biến hiện nay tại các ngân hàng thương mại. Điểm cơ bản của loại cho vay này là một hồ sơ xin vay dùng để xin vay cho nhiều món vay.
- Hạn mức tín dụng được định nghĩa là mức dư nợ vay tối đa được duy trì trong một thời gian nhất định mà ngân hàng và khách hàng đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng. Khác với loại vay thông thường, ngân hàng không xác định kỳ hạn nợ cho từng món vay mà chỉ khống chế theo hạn mức tín dụng, có nghĩa là vào một thời điểm nào đó nếu dư nợ vay của khách hàng lên đến mức tối đa cho phép, thì khi đó ngân hàng sẽ không phát tiền vay cho khách hàng.
Đối với loại vay này, một hợp đồng tín dụng được sử dụng cho cả kỳ hạn có thể là quý hoặc năm. Đến cuối kỳ hạn, hợp đồng tín dụng sẽ được thanh lý và sang đầu kỳ sau, khách hàng muốn vay phải nộp bộ hồ sơ xin vay mới.
- Phạm vi áp dụng: áp dụng cho khách hàng có nhu cầu vay vốn thường xuyên và được ngân hàng tín nhiệm. Thường khi cho vay loại này, ngân hàng không yêu cầu đảm bảo tín dụng.
Cho vay theo hạn mức tín dụng có những ưu và nhược điểm sau :
- Ưu điểm: Thủ tục đơn giản, khách hàng chủ động được nguồn vốn vay, lãi vay trả cho ngân hàng thấp.
- Nhược điểm: Ngân hàng dễ bị ứ đọng vốn kinh doanh, thu nhập lãi cho vay thấp.
2.1.1.2. Cách xác định hạn mức tín dụng
Cho vay ngắn hạn thực chất là loại cho vay bổ sung nguồn vốn đầu tư vào tài sản lưu động. Do vậy, xác định hạn mức vốn lưu động phải căn cứ vào nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp và trên cơ sở khai thác hết các nguồn vốn phi ngân hàng khác. Có như vậy mới xác định đúng và hợp lý nhu cầu vốn vay, tránh tình trạng cho vay quá mức cần thiết làm tổn hại đến khả năng thu hồi nợ. Mặc khác, không vì thế mà xác định quá khắt khe dẫn đến không đáp ứng đủ nhu cầu vốn cho doanh nghiệp.
Căn cứ để xác định hạn mức tín dụng là kế hoạch tài chính của doanh nghiệp, trong đó dự báo chi tiết về tài sản và nguồn vốn. Các khoản mục trong bảng kế hoạch tài chính có thể liệt kê ở bảng dưới đây:
Bảng 2.1. Bảng minh họa liệt kê kế hoạch tài chính của doanh nghiệp
Tài sản
Nợ và vốn chủ sở hữu
Tài sản lưu động
Nợ phải trả
- Tiền mặt và tiền gửi ngân hàng
- Nợ ngắn hạn
- Chứng khoán ngắn hạn
- Phải trả người bán
- Khoản phải thu
- Phải trả công nhân viên
- Hàng tồn kho
- Phải trả khác
- Tài sản lưu động khác.
- Vay ngắn hạn ngân hàng
Tài sản cố định
- Nợ dài hạn
Đầu tư tài chính dài hạn
Vốn chủ sở hữu
Tổn