Lạng Sơn là một tỉnh miền núi biên giới của vùng Đông Bắc, có vị trí
chiến lược rất quan trọng: có mạng lưới giao thông kết nối với thủ đô Hà Nội
và nhiều tỉnh lân cận; có các cửa khẩu quốc gia, cửa khẩu quốc tế và các cặp
chợ đường biên với Trung Quốc. Lạng Sơn còn là điểm kết nối của hành lang
kinh tế: Nam Ninh - Lạng Sơn - Hà Nội - Hải Phòng; là một trục trong tứ giác
kinh tế trọng điểm Lạng Sơn - Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh; cùng với
hành lang kinh tế: Côn Minh - Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng và vành đai kinh
tế vịnh Bắc Bộ tạo thành trục xương sống cho toàn bộ nền kinh tế của các tỉnh
phía Bắc Việt Nam. Với vị trí như trên, Lạng Sơn trở thành cửa ngõ thông
thương của các tỉnh trong cả nước với nước bạn Trung Quốc.
Kể từ mở cửa biên giới thông thương giữa hai nước Việt - Trung (tháng
11 năm 1991), nhất là từ khi Việt Nam gia nhập WTO (tháng 11 / 2007), cùng
với sự gia tăng vị thế kinh tế đối ngoại của cả nước qua cửa khẩu quốc tế
Lạng Sơn, hoạt động trao đổi hàng hoá và dịch vụ giữa hai nước Việt Nam,
Trung Quốc trở nên nhộn nhịp, KTCK trở thành một bộ phận qua n trọng
trong cơ cấu kinh tế đối ngoại của tỉnh Lạng Sơn, góp phần gia tăng nguồn
thu từ hải quan biên giới. Thành phố Lạng Sơn, Thị trấn Đồng Đăng và các xã
nằm trong khu KTCK được đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng trở nên khang
trang, phát triển sôi động và hấp dẫn.
127 trang |
Chia sẻ: vietpd | Lượt xem: 2323 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Phát triển kinh tế cửa khẩu Lạng Sơn trong xu thế hội nhập, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
-----------o0o-----------
VŨ THỊ THUỶ
PHÁT TRIỂN KINH TẾ CỬA KHẨU LẠNG SƠN
TRONG XU THẾ HỘI NHẬP
LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC ĐỊA LÍ
THÁI NGUYÊN - 2010
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
–––––––––––––––––
VŨ THỊ THUỶ
PHÁT TRIỂN KINH TẾ CỬA KHẨU LẠNG SƠN
TRONG XU THẾ HỘI NHẬP
Chuyên ngành : ĐỊA LÍ HỌC
Mã ngành : 60 - 31 - 95
LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC ĐỊA LÍ
Người hướng dẫn khoa học: TS. VŨ NHƢ VÂN
THÁI NGUYÊN - 2010
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng
tôi. Các số liệu trích dẫn có nguồn gốc rõ ràng, các kết quả nghiên cứu
trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất cứ
công trình nào khác.
Thái nguyên ngày 20 tháng 8 năm 2010
Tác giả
Vũ Thị Thuỷ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
LỜI CẢM ƠN
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới T.S Vũ Như Vân - người thầy đã
trực tiếp hướng dẫn khoa học và tận tình chỉ bảo, giúp đỡ em trong suốt quá
trình thực hiện đề tài.
Tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo khoa Địa lý, tổ bộ
môn Địa lý kinh tế - xã hội, trường Đại học sư phạm Thái Nguyên đã động
viên, chỉ dẫn, đóng góp ý kiến và tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả hoàn
thành luận văn. b
Nhân dịp này, tác giả xin chân thành cảm ơn các cơ quan ban ngành
tỉnh Lạng Sơn: UBND tỉnh Lạng Sơn, Ban quản lý khu kinh tế cửa khẩu
Đồng Đăng - Lạng Sơn, Cục Hải quan tỉnh Lạng Sơn, Cục thống kê tỉnh Lạng
Sơn, Sở Lao động thương binh và xã hội, Sở thương mại và du lịch tỉnh Lạng
Sơn… đã giúp đỡ nhiệt tình trong việc nghiên cứu thực tế, cung cấp số liệu,
tài liệu và nhiều thông tin hữu ích liên quan tới luận văn.
Cuối cùng tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn các bạn đồng nghiệp, gia
đình và người thân đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện để tác giả có thể hoàn
thành luận văn.
Thái nguyên ngày 20 tháng 8 năm 2010
Tác giả
Vũ Thị Thuỷ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài ........................................................................................... 1
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................ 2
3. Giới hạn phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 3
4. Khái quát tình hình nghiên cứu đề tài ........................................................... 3
5. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu ........................................................ 5
6. Những đóng góp của luận văn ...................................................................... 7
7. Cấu trúc của luận văn ................................................................................... 7
Chƣơng 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT
TRIỂN KINH TẾ CỬA KHẨU TRONG XU THẾ HỘI
NHẬP .......................................................................................................... 9
1.1. Cơ sở lí luận .............................................................................................. 9
1.1.1. Hội nhập kinh tế ..................................................................................... 9
1.1.2. Cửa khẩu và kinh tế cửa khẩu ............................................................... 12
1.2. Cơ sở thực tiễn......................................................................................... 14
1.2.1. Phát triển kinh tế cửa khẩu là yêu cầu tất yếu của đất nước .................. 14
1.2.2. Thực trạng phát triển kinh tế cửa khẩu khu vực biên giới Việt -Trung ...... 17
1.2.3. Tính cần thiết của việc phát triển KTCK Lạng Sơn trong xu thế hội
nhập ..................................................................................................... 30
Tiểu kết chƣơng 1 ....................................................................................................... 32
Chƣơng 2: HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ CỬA KHẨU
TỈNH LẠNG SƠN.................................................................................. 33
2.1. Bối cảnh trong nước, quốc tế và ảnh hưởng chính sách mở cửa của
Trung Quốc đến tình hình kinh tế cửa khẩu Lạng Sơn ............................ 33
2.1.1. Bối cảnh trong nước ............................................................................. 33
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
2.1.2. Bối cảnh quốc tế ................................................................................... 34
2.1.3. Ảnh hưởng của việc Trung Quốc gia nhập WTO đối với quan hệ
kinh tế hai nước Việt - Trung .............................................................. 34
2.1.4. Chính sách kinh tế biên mậu của Trung Quốc và đối sách của Việt
Nam ..................................................................................................... 35
2.1.5. Chính sách mở cửa của Lạng Sơn trong hoạt động kinh tế cửa
khẩu ..................................................................................................... 38
2.2. Các nguồn lực phát triển kinh tế cửa khẩu Lạng Sơn ............................... 39
2.2.1. Vị trí địa lí và lãnh thổ .......................................................................... 39
2.2.2. Nguồn lực tự nhiên ............................................................................... 41
2.2.3. Nguồn lực dân cư, lao động .................................................................. 44
2.2.4. Nguồn lực kinh tế ................................................................................. 45
2.2.5. Cơ sở hạ tầng kinh tế và xã hội ............................................................. 46
2.3. Thực trạng phát triển các cửa khẩu khu vực biên giới Lạng Sơn -
Trung Quốc ............................................................................................ 50
2.3.1. Khái quát về khu vực biên giới Việt - Trung thuộc địa bàn tỉnh
Lạng Sơn ............................................................................................. 50
2.3.2. Những chuyển biến của hoạt động kinh tế cửa khẩu ............................. 54
2.4. Tương tác không gian lãnh thổ khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng -
Lạng Sơn ................................................................................................ 74
2.4.1. Những tác động tích cực của KTCK tỉnh Lạng Sơn .............................. 74
2.4.2. Những khó khăn, thách thức của KTCK tỉnh Lạng Sơn ........................ 81
Tiểu kết chƣơng 2 ....................................................................................................... 83
Chƣơng 3: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KINH
TẾ CỬA KHẨU LẠNG SƠN ĐẾN NĂM 2020 ............................ 84
3.1. Quan điểm và mục tiêu phát triển ............................................................ 84
3.1.1. Quan điểm ............................................................................................ 84
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
3.1.2. Mục tiêu ............................................................................................... 85
3.2. Định hướng phát triển .............................................................................. 85
3.2.1. Phát triển thương mại ........................................................................... 85
3.2.2. Phát triển du lịch................................................................................... 86
3.2.3. Phát triển các lĩnh vực khác .................................................................. 87
3.3. Quy hoạch phát triển không gian kinh tế cửa khẩu Lạng Sơn đến
năm 2020 ............................................................................................... 88
3.3.1. Tổ chức không gian các khu kinh tế cửa khẩu Lạng Sơn ...................... 88
3.3.2. Phát triển vùng thị trường ..................................................................... 91
3.3.3. Quy hoạch hệ thống kho bãi, chợ biên giới, chợ cửa khẩu .................... 92
3.4. Một số giải pháp phát triển bền vững kinh tế cửa khẩu Lạng Sơn đến
năm 2020 ................................................................................................ 93
3.4.1. Phát triển kinh tế - xã hội - môi trường ............................................... 93
3.4.2. Giải pháp về chính sách ........................................................................ 97
3.4.3. Mô hình tổ chức không gian lãnh thổ tương tác mở với tầm nhìn
đến năm 2020 .................................................................................... 103
2.4.4. Vấn đề an ninh quốc phòng và trật tự an toàn xã hội vùng KTCK biên
giới........................................................................................................ 110
Tiểu kết chƣơng 3 ..................................................................................................... 110
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ ...................................................................................... 112
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 115
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ASEAN : Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (Asean Free Trade Area)
BTM : Bộ thương mại
CK : Cửa khẩu
CN : Công nghiệp
CNH : Công nghiệp hoá
CP : Chính phủ
CPI : Chỉ số giá tiêu dùng
DA : Dự án
DV : Dịch vụ
EU : Cộng đồng chung châu Âu
FDI : Đầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign Direct Investment)
HĐH : Hiện đại hoá
KCN : Khu công nghiệp
KTCK : Kinh tế cửa khẩu
KN : Kim ngạch
NĐ : Nghị định
NDT : Nhân dân tệ
NK : Nhập khẩu
ODA :Hỗ trợ phát triển chính thức (Official Development Assistance)
QĐ : Quyết định
QL : Quốc lộ
UBND : Uỷ ban nhân dân
USD : Đô la Mỹ
VNĐ : Việt Nam đồng
WTO : Tổ chức thương mại thế giới (World Trade arganization)
XK : Xuất khẩu
XNK : Xuất nhập khẩu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 : Cơ cấu lao động chia theo trình độ chuyên môn kĩ thuật ............... 44
Bảng 2.2: Tốc độ tăng trưởng kinh tế Lạng Sơn giai đoạn 2000 - 2010 ......... 45
Bảng 2.3 : Thu hút vốn đầu tư nước ngoài tại Lạng Sơn giai đoạn 2001 -
2010 ............................................................................................ 49
Bảng 2.4: Kim ngạch xuất nhập khẩu Lạng Sơn thời kì 1991 - 2009 .............. 54
Bảng 2.5: Phân hoá kim ngạch xuất nhập khẩu tỉnh Lạng Sơn giai đoạn
1991 - 2009 ................................................................................. 56
Bảng 2.6 : Kim ngạch xuất khẩu qua tỉnh Lạng Sơn 1991 - 2009 ................... 59
Bảng 2.7: Kim ngạch nhập khẩu qua tỉnh Lạng Sơn 1991 - 2009 ................... 62
Bảng 2. 8: Phân hoá hoạt động xuất nhập khẩu các cửa khẩu Lạng Sơn ......... 64
Bảng 2.9: Tỷ trọng xuất nhập khẩu của Lạng Sơn so với các tỉnh biên
giới Việt - Trung năm 2007 ......................................................... 77
Bảng 2.10 : Kim ngạch xuất khẩu của các tỉnh biên giới Việt - Trung giai
đoạn 2000 - 2007 ......................................................................... 78
Bảng 2.11: Phân hoá hàng xuất nhập khẩu qua các cửa khẩu biên giới
Việt - Trung ........................................................................... 79
Bảng 2.12: Kim ngạch xuất khẩu t ỉnh Lạng Sơn so với cả nước .................... 79
Bảng 2.13: Hệ số mở cửa kinh tế tỉnh Lạng Sơn so với cả nước ..................... 80
Bảng 3.1: Dự báo khối lượng và kim ngạch hàng hoá XNK qua cửa khẩu
Lạng Sơn ..................................................................................... 86
Bảng 3.2: Dự báo lượng người xuất nhập cảnh theo thời gian ........................ 87
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Bản đồ hành chính tỉnh Lạng Sơn năm 2009 .................................. 42
Hình 2.2: Chuyển dịch cơ cấu GDP tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 1995 - 2010 ..... 46
Hình 2.3: Bản đồ kinh tế chung tỉnh Lạng Sơn năm 2009 .............................. 53
Hình 2.4: Kim ngạch xuất nhập khẩu tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 1991 -
2009 ............................................................................................ 55
Hình 2.5: Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu phân theo hình thức chính
ngạch và tiểu ngạch thời kì 1991 - 2000 ...................................... 57
Hình 2.6: Phân hoá kim ngạch xuất nhập khẩu tỉnh Lạng Sơn ........................ 63
Hình 2.7: Tỷ trọng kim ngạch xuất nhập khẩu tỉnh Lạng Sơn ......................... 65
Hình 2.8 : KTCK Lạng Sơn trong không gian vùng, liên vùng ....................... 75
Hình 3.1: Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn trong không gian
lãnh thổ biên giới Việt - Trung .................................................. 105
Hình 3.2: Mô hình tương tác không gian lãnh thổ khu KTCK Đồng Đăng
- Lạng Sơn ................................................................................. 109
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
1
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Lạng Sơn là một tỉnh miền núi biên giới của vùng Đông Bắc, có vị trí
chiến lược rất quan trọng: có mạng lưới giao thông kết nối với thủ đô Hà Nội
và nhiều tỉnh lân cận; có các cửa khẩu quốc gia, cửa khẩu quốc tế và các cặp
chợ đường biên với Trung Quốc. Lạng Sơn còn là điểm kết nối của hành lang
kinh tế: Nam Ninh - Lạng Sơn - Hà Nội - Hải Phòng; là một trục trong tứ giác
kinh tế trọng điểm Lạng Sơn - Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh; cùng với
hành lang kinh tế: Côn Minh - Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng và vành đai kinh
tế vịnh Bắc Bộ tạo thành trục xương sống cho toàn bộ nền kinh tế của các tỉnh
phía Bắc Việt Nam. Với vị trí như trên, Lạng Sơn trở thành cửa ngõ thông
thương của các tỉnh trong cả nước với nước bạn Trung Quốc.
Kể từ mở cửa biên giới thông thương giữa hai nước Việt - Trung (tháng
11 năm 1991), nhất là từ khi Việt Nam gia nhập WTO (tháng 11 / 2007), cùng
với sự gia tăng vị thế kinh tế đối ngoại của cả nước qua cửa khẩu quốc tế
Lạng Sơn, hoạt động trao đổi hàng hoá và dịch vụ giữa hai nước Việt Nam,
Trung Quốc trở nên nhộn nhịp, KTCK trở thành một bộ phận quan trọng
trong cơ cấu kinh tế đối ngoại của tỉnh Lạng Sơn, góp phần gia tăng nguồn
thu từ hải quan biên giới. Thành phố Lạng Sơn, Thị trấn Đồng Đăng và các xã
nằm trong khu KTCK được đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng trở nên khang
trang, phát triển sôi động và hấp dẫn.
Tuy nhiên, trên thực tế Lạng Sơn chưa phát huy được tiềm năng và lợi
thế để phát triển kinh tế đối ngoại. Theo kết quả đánh giá về năng lực cạnh
tranh cấp tỉnh năm 2009, Lạng Sơn được xếp vào nhóm có chỉ số CPI năng
lực cạnh tranh tương đối thấp. Đây là một trở ngại lớn trong quá trình thu hút
đầu tư nước ngoài cho phát triển KT - XH nói chung và phát triển KTCK nói
riêng của Lạng Sơn. Tỉnh này cần phải có một tầm nhìn chiến lược nhằm phát
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
2
huy tiềm năng KTCK, trước hết là phát triển KT - XH khu vực biên giới, tạo
động lực cho toàn tỉnh phát triển ổn định, bền vững đồng thời với củng cố an
ninh quốc phòng; tạo sức lan toả tới các tỉnh lân cận và phạm vi toàn quốc,
phát huy vai trò là cửa ngõ giao thương của quốc gia.
Xuất phát từ thực tế nói trên, chúng tôi đã chọn đề tài nghiên cứu:
"Phát triển kinh tế cửa khẩu Lạng Sơn trong xu thế hội nhập"
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở tìm hiểu những vấn đề lí luận về hội nhập kinh tế, KTCK,
luận văn có mục đích đánh giá tiềm năng và thực trạng phát triển các cửa
khẩu, khu KTCK Lạng Sơn; trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp nhằm mục
đích nâng cao hiệu quả hoạt động của khu vực KTCK. Kết quả nghiên cứu
của luận văn đóng góp là nguồn tài liệu tham khảo để xây dựng chiến lược
phát triển KTCK cho tỉnh Lạng Sơn trong xu thế hội nhập từ đó, quy hoạch
không gian lãnh thổ các cửa khẩu nhằm mục tiêu phát triển bền vững.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Tìm hiểu cơ sở lí luận về KTCK trong điều kiện hội nhập kinh tế.
- Đánh giá, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển KTCK tỉnh
Lạng Sơn, có xem xét đến bối cảnh trong nước và quốc tế; đồng thời phân
tích những chuyển biến của hoạt động triển KTCK tỉnh Lạng Sơn giai đoạn
1991 - 2009 (chủ yếu là từ 1999 - 2009), hiện trạng quy hoạch không gian
lãnh thổ các cửa khẩu tỉnh Lạng Sơn.
- Định hướng quy hoạch không gian KTCK của Lạng Sơn đến năm
2020 trong chiến lược phát triển KTXH của tỉnh; trên cơ sở đó đề xuất một số
giải pháp nhằm thúc đẩy hơn nữa sự phát triển KTCK Lạng Sơn vì mục tiêu
phát triển bền vững.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
3
3. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
Do nguồn tư liệu, thời gian nghiên cứu và sự hạn chế của bản thân nên
đề tài chỉ tập trung nghiên cứu một số vấn đề sau:
- Về nội dung: tập trung nghiên cứu thực trạng phát triển KTCK - chủ yếu
là hoạt động xuất nhập khẩu của tỉnh Lạng Sơn dưới góc độ địa lí KT - XH.
- Về không gian lãnh thổ: khu vực biên giới cửa khẩu và toàn tỉnh
Lạng Sơn.
- Về số liệu: hệ thống số liệu sử dụng trong luận văn được lấy từ kết
quả điều tra thực tế (sơ cấp) và của các cơ quan chức năng (thứ cấp) trong
thời gian từ năm 1991, chủ yếu là từ năm 1999 đến nay.
4. Khái quát tình hình nghiên cứu đề tài
4.1. Việt Nam
Việt Nam kể từ sau khi mở cửa trở lại với Trung Quốc, KTCK có bước
khởi sắc và trở thành một bộ phận quan trọng của nền kinh tế quốc dân. Nhà
nước đã bắt đầu chú trọng nghiên cứu, phát triển loại hình kinh tế này. Đã có
nhiều công trình viết về đề tài này dưới nhiều góc độ khác nhau. Năm 1992,
trên tạp chí Nghiên cứu kinh tế, tác giả Trịnh Tiến Đạt và Đào Tiến Bản
nghiên cứu và phát hiện ra những đặc điểm, hình thức tiến hành, phương thức
thanh toán của thương mại biên giới với Trung Quốc. Những năm sau đó đề
cập đến vấn đề này có nhiều tác giả, tiêu biểu có tác giả Chu Văn Cấp với đề
tài: “Quan hệ thương mại Việt - Trung - lịch sử, hiện đại và sắp tới ”; Nguyễn
Thuỳ Lan, Phạm Văn Linh “Vị trí, đặc điểm và tiềm năng thương mại của các
cửa khẩu biên giới Việt - Trung ”; tác giả Trịnh Tất Đạt với: “Tác động KT -
XH của mở cửa biên giới”. TS Vũ Như Vân đã có một số công trình nghiên
cứu về khu vực biên giới phía Bắc như: Môi trường KT - XH vùng cửa khẩu
biên giới Việt - Trung: quan điểm, hiện trạng và dự báo phát triển ” [33]. Gần
đây nhất là công trình nghiên cứu của tác giả Đặng Văn Phan, Nguyễn Minh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
4
Hiếu (2010): “Một vài nhận định ban đầu về lợi thế cạnh tranh tại khu vực
KTCK nước ta hiện nay ”. [15].
Những vấn đề cơ bản về kinh tế đối ngoại như: hệ số mở cửa, các hoạt
động xuất nhập khẩu, mạng lưới cửa khẩu quốc gia và quốc tế được các nhà
địa lý kinh tế đề cập khá sâu sắc và toàn diện trong các giáo trình về Địa lý
kinh tế Việt Nam của các GS.TS Đỗ Thị Minh Đức & GS.TS Nguyễn Viết
Thịnh [6], GS.TS Lê Thông [21].
4.2. Lạng Sơn
Cho đến nay đã có một số công trình nghiên cứu có giá trị liên quan
đến cửa khẩu Lạng Sơn của T.S Lường Đăng Ninh như: “Đổi mới tổ chức
quản lí các hoạt động xuất nhập khẩu và mua bán trao đổi hàng hoá ở khu
vực biên giới của các tỉnh biên giới phía Bắc từ thực tiễn tỉnh Lạng
Sơn”(1999); “ Tìm hiểu pháp luật của Trung Quốc trong lĩnh vực thương mại
” (2006) [13,14]. Trong đó, tác giả đã tập trung nghiên cứu KTCK tỉnh Lạng
Sơn trong những năm đầu của thời kì mở cửa đến năm 2001 dưới góc độ quản
lí Nhà nước phù hợp với tình hình phát triển của các hoạt động KTCK trên