Luận văn Quy trình phát hành và thanh toán bằng thẻ trong hệ thống siêu thị tại ngân hàng đông á

Việt Nam đã chính thức trở thành thành viên thứ 150 của WTO vào ngày 7/11/2006 và đang đứng trước nhiều thách thức trong bối cảnh hội nhập, một trong những vấn đề đó là phải hoàn thiện hệ thống thanh toán. Ngày 29/12/2006, Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định số 291/2006/QĐ-TTg phê duyệt Đề án thanh toán không dùng tiền mặt giai đoạn 2006-2010 và định hướng đến năm 2020 tại Việt Nam. Đề án là cơ sở pháp lý quan trọng cho hoạt động thanh toán đáp ứng nhu cầu phát triển của nền kinh tế, đặc biệt trong bối cảnh hội nhập khu vực và thế giới của Việt Nam hiện nay. Đề án nêu rõ, đối với khu vực dân cư thực hiện khuyến khích, tạo điều kiện cho các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán tập trung vào đầu tư cơ sở hạ tầng, máy móc thiết bị phục vụ cho các giao dịch thanh toán hiện đại, tập trung chủ yếu cho dịch vụ thẻ. Bên cạnh đó, xây dựng trung tâm chuyển mạch thẻ thống nhất, kết nối các hệ thống máy ATM và POS của các liên minh thẻ hiện hành thành một hệ thống thống nhất, nhằm tăng tính thuận tiện cho người sử dụng dịch vụ thẻ ngân hàng, đảm bảo thẻ do một ngân hàng phát hành có thể sử dụng ở nhiều máy ATM và POS của các ngân hàng khác. Như vậy, bên cạnh khu vực công và khu vực doanh nghiệp thì khu vực dân cư là một bộ phận quan trọng trong mục tiêu đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt trong nền kinh tế. Trong các giao dịch thanh toán của khu vực dân cư thì chi tiêu cho hàng tiêu dùng là những phát sinh kinh tế mang tính chất thường xuyên, ổn định, phổ biến. Phát triển hệ thống thanh toán không dùng tiền mặt thẻ tại các điểm bán lẻ sẽ góp phần rất lớn đưa phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt vào cuộc sống của người dân. Thị trường bán lẻ Việt Nam trong nhiều năm qua phát triển rất mạnh mẽ. Với mức sống ngày càng được nâng cao và xu hướng hội nhập quốc tế về kinh tế và văn hóa, các kênh phân phối truyền thống của thị trường này như chợ, cửa hàng bán lẻ đang dần bị thay thế bởi các siêu thị, trung tâm thương mại. Siêu thị đã trở thành kênh phân phối phù hợp với lối sống văn minh, hiện đại và có vai trò quan trọng GVHD: Th.s Phạm Hải Nam SVTH: Bạch Thanh Tùng 2 đến phát triển sản xuất, kích thích tiêu dùng, văn minh thương nghiệp, thói quen mua sắm, mỹ quan đô thị, an toàn vệ sinh thực phẩm. Như vậy, việc phát triển mạng lưới thanh toán qua thẻ cho mục đích mua sắm, tiêu dùng của đại đa số người dân hiện nay là cần thiết, là xu hướng phát triển tất yếu khách quan. Đồng thời, có thể nói siêu thị là một trong những điểm mấu chốt đề thay đổi thói quen dùng tiền mặt của đa số người tiêu dùng ở Việt Nam hiện nay. Với mong muốn được nghiên cứu, tìm hiểu và góp phần hoàn thiện hơn về dịch vụ thẻ thanh toán trong siêu thị, nhóm nghiên cứu đã chọn đề tài “Giải pháp phát triển thanh toán thẻ trong siêu thị ở thành phố Hồ Chí Minh”

pdf82 trang | Chia sẻ: oanhnt | Lượt xem: 1671 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Quy trình phát hành và thanh toán bằng thẻ trong hệ thống siêu thị tại ngân hàng đông á, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ---------- Luận Văn Tốt Nghiệp QUY TRÌNH PHÁT HÀNH VÀ THANH TOÁN BẰNG THẺ TRONG HỆ THỐNG SIÊU THỊ TẠI NGÂN HÀNG ĐÔNG Á Ngành Quản Trị Kinh Doanh GVHD: ThS.Phạm Hải Nam SVTH:Bạch Thanh Tung MSSV: 506401117 TP.HCM, 2010 ii MỤC LỤC Lời Mở Đầu ......................................................................................................................... 1 Đối tƣợng, mục đích và phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................. 2 Lời cảm ơn .......................................................................................................................... 4 Nhận xét của giàng viên hƣớng dẫn ................................................................................... 5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN ....................................................................................... 6 1.1.TỔNG QUAN V THẺ THANH TOÁN Khái niệm về thẻ thanh toán ...................................................................................... 6 1.1.1 Khái niệm và Phân loại thẻ thanh toán ....................................................................... 6 1.1.1.1. Khái niệm thẻ thanh toán ................................................................................................. 6 1.1.1.2. Phân loại thẻ thanh toán ................................................................................................... 8 1.1.1.3 M tả thuật về thẻ thanh toán ........................................................................... 10 1.2. Cấu tạo của một số loại thẻ th ng dụng hiện nay ....................................................... 12 1.2.1. Cấu tạo của thẻ từ . ............................................................................................................. 13 1.2.2. Cấu tạo của thẻ th ng minh ................................................................................................ 13 1.3. Khái quát hoạt động phát hành và thanh toán thẻ ............................................................ 13 1.3.1. Khách hàng tham gia thanh toán ................................................................................. 13 1.3.2. Thủ tục phát hành và thanh toán thẻ ............................................................................. 15 1.3.3. Thiết bị máy POS thanh toán thẻ trong siêu thị ............................................................ 17 1.4 Lợi ích và rủi ro hi thanh toán qua thẻ ............................................................................ 19 1.4.1. Lợi ích hi thanh toán qua thẻ ........................................................................................... 22 1.4.2. Rủi ro hi thanh toán qua thẻ ............................................................................................. 22 TÓM TẮT CHƢƠNG 1 ..................................................................................................... 23 iii CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN THẺ ĐÔNG Á TRONG CÁC SIÊU THỊ Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 2.1Những nét sơ lƣợc về NHTMCP Đ ng Á: .................................................................. 25 2.1.1 Cơ cấu tổ chức .......................................................................................................... 25 2.1.2 Một số nét chính về tình hình hoạt động inh doanh ............................................... 25 2.1.3 Giới thiệu trung tâm thẻ của NHTMCP Đ ng Á ..................................................... 26 2.2. Tình hình thị trƣờng thẻ thanh toán ....................................................................................... 28 2.2.1. Về phía các nhà cung cấp dịch vụ thẻ thanh toán ......................................................... 28 2.2.2. Về các sản phẩm, dịch vụ cung ứng từ thẻ ................................................................... 28 2.2.3. Về cơ sở hạ tầng thanh toán thẻ ................................................................................... 29 2.2.4. Về tình hình hách hàng sử dụng thẻ thanh toán .......................................................... 30 2.2.5. Về tình hình liên minh thẻ giữa các ngân hàng thƣơng mại .......................................... 32 2.2.6. Về tình hình thẻ thanh toán ở thành phồ Hồ Chí Minh năm 2008-2010 ........................ 34 2.3 Thực trạng thanh toán thẻ ĐÔNG Á tại siêu thị thành phố Hồ Chí Minh ................... 34 2.3.1. Thực trạng hệ thống siêu thị ........................................................................................ 34 2.3.2. Về phía hách hàng ....................................................................................................... 42 2.3.2.1. Lợi ích thanh toán thẻ Đ ng Á tại siêu thị .................................................................. 48 2.3.2.2. Rủi ro khi thanh toán qua thẻ .................................................................................... 48 2.3.3. Về phía ngân hàng ....................................................................................................... 49 2.3.3.1. Về tình hình thẻ .......................................................................................................... 49 2.3.3.2. Về việc lắp đặt các máy POS ............... ……………………………………………..50 TÓM TẮT CHƢƠNG 2 ............................................................................................................... 54 iv CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THANH TOÁN THẺ ĐÔNG Á TẠI SIÊU THỊ Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ................................................................... 55 3.1. Cơ sở đề xuất giải pháp ...................................................................................................... 55 3.1.1. Cơ sở pháp lý cho thanh toán thẻ ................................................................................. 55 3.1.2. Định hƣớng phát triển thẻ thanh toán của Việt Nam ............................................ 57 3.1.3. Mở cửa thị trƣờng bán lẻ ............................................................................................ 58 3.1.4. Định hƣớng xây dựng phát triển hệ thống siêu thị tại TP.HCM ................................... 59 3.2. Các giải pháp phát triển thanh toán thẻ trong siêu thị .................................................... 61 3.2.1. Giải pháp đối với các ngân hàng thƣơng mại .......................................................... 61 3.2.1.1. Chính sách quảng bá dịch vụ thanh toán thẻ ......................................................... 61 3.2.1.2. Phát triển nguồn nhân lực theo ịp hiện đại hóa ngân hàng. ................................. 63 3.2.1.3. Áp dụng các chính sách ƣu đãi đối với hách hàng ............................................... 64 3.2.1.4. Nghiên cứu áp dụng các c ng nghệ thẻ mới .......................................................... 65 3.2.1.5. Phát triển các dịch vụ èm theo thẻ ....................................................................... 66 3.2.1.6. Tăng cƣờng hiệu quả của hệ thống máy POS ....................................................... 66 3.2.2. Giải pháp đối với hệ thống các siêu thị .................................................................... 67 3.2.3. Giải pháp đối với Ngân hàng Nhà nƣớc ....................................................................... 69 3.2.4. Quản lý rủi ro xẩy ra đối với khách hàng .................................................................... 70 TÓM TẮT CHƢƠNG 3 ............................................................................................................... 71 v CHƯƠNG 4: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 72 4.1 Nhận xét về tình hình phát hành, thanh toán thẻ thanh toán tại NH Đ ng Á .............. 72 4.2 Những đề xuất nhằm đẩy mạnh hoạt động phát hành, thanh toán thẻ thanh toán tại ngân hàng Đ ng Á ........................................................................................................ 74 4.3 Những iến nghị với các cơ quan quản lý ................................................................... 75 4.3.1 Kiến nghị đối với chính phủ ..................................................................................... 75 4.3.2 Thay đối thói quen của khách hàng .......................................................................... 75 Tài liệu tham khảo ............................................................................................................. 76 GVHD: Th.s Phạm Hải Nam SVTH: Bạch Thanh Tùng 1 LỜI MỞ ĐẦU  Việt Nam đã chính thức trở thành thành viên thứ 150 của WTO vào ngày 7/11/2006 và đang đứng trước nhiều thách thức trong bối cảnh hội nhập, một trong những vấn đề đó là phải hoàn thiện hệ thống thanh toán. Ngày 29/12/2006, Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định số 291/2006/QĐ-TTg phê duyệt Đề án thanh toán không dùng tiền mặt giai đoạn 2006-2010 và định hướng đến năm 2020 tại Việt Nam. Đề án là cơ sở pháp lý quan trọng cho hoạt động thanh toán đáp ứng nhu cầu phát triển của nền kinh tế, đặc biệt trong bối cảnh hội nhập khu vực và thế giới của Việt Nam hiện nay. Đề án nêu rõ, đối với khu vực dân cư thực hiện khuyến khích, tạo điều kiện cho các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán tập trung vào đầu tư cơ sở hạ tầng, máy móc thiết bị phục vụ cho các giao dịch thanh toán hiện đại, tập trung chủ yếu cho dịch vụ thẻ. Bên cạnh đó, xây dựng trung tâm chuyển mạch thẻ thống nhất, kết nối các hệ thống máy ATM và POS của các liên minh thẻ hiện hành thành một hệ thống thống nhất, nhằm tăng tính thuận tiện cho người sử dụng dịch vụ thẻ ngân hàng, đảm bảo thẻ do một ngân hàng phát hành có thể sử dụng ở nhiều máy ATM và POS của các ngân hàng khác. Như vậy, bên cạnh khu vực công và khu vực doanh nghiệp thì khu vực dân cư là một bộ phận quan trọng trong mục tiêu đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt trong nền kinh tế. Trong các giao dịch thanh toán của khu vực dân cư thì chi tiêu cho hàng tiêu dùng là những phát sinh kinh tế mang tính chất thường xuyên, ổn định, phổ biến. Phát triển hệ thống thanh toán không dùng tiền mặt thẻ tại các điểm bán lẻ sẽ góp phần rất lớn đưa phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt vào cuộc sống của người dân. Thị trường bán lẻ Việt Nam trong nhiều năm qua phát triển rất mạnh mẽ. Với mức sống ngày càng được nâng cao và xu hướng hội nhập quốc tế về kinh tế và văn hóa, các kênh phân phối truyền thống của thị trường này như chợ, cửa hàng bán lẻ đang dần bị thay thế bởi các siêu thị, trung tâm thương mại. Siêu thị đã trở thành kênh phân phối phù hợp với lối sống văn minh, hiện đại và có vai trò quan trọng GVHD: Th.s Phạm Hải Nam SVTH: Bạch Thanh Tùng 2 đến phát triển sản xuất, kích thích tiêu dùng, văn minh thương nghiệp, thói quen mua sắm, mỹ quan đô thị, an toàn vệ sinh thực phẩm.... Như vậy, việc phát triển mạng lưới thanh toán qua thẻ cho mục đích mua sắm, tiêu dùng của đại đa số người dân hiện nay là cần thiết, là xu hướng phát triển tất yếu khách quan. Đồng thời, có thể nói siêu thị là một trong những điểm mấu chốt đề thay đổi thói quen dùng tiền mặt của đa số người tiêu dùng ở Việt Nam hiện nay. Với mong muốn được nghiên cứu, tìm hiểu và góp phần hoàn thiện hơn về dịch vụ thẻ thanh toán trong siêu thị, nhóm nghiên cứu đã chọn đề tài “Giải pháp phát triển thanh toán thẻ trong siêu thị ở thành phố Hồ Chí Minh” ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI Nghiên cứu quá trình hình thành, phát triển của hệ thống thanh toán thẻ và hệ thống siêu thị cũng như thực trạng thanh toán thẻ trong hệ thống siêu thị ở TP.HCM hiện nay. Trong đề tài này, tôi tiến hành nghiên cứu, khảo sát các siêu thị bán lẻ với hình thức kinh doanh tổng hợp. Với sự đa dạng về chủng loại và giá cả hàng hóa, đáp ứng được hầu hết các nhu cầu mua sắm, tiêu dùng của người dân, những siêu thị này thu hút được một lượng khách hàng đông đảo hơn với nhiều tầng lớp dân cư có thu nhập khác nhau. Như vậy việc tìm hiểu về hoạt động thanh toán của khách hàng và siêu thị sẽ có góc nhìn bao quát hơn thông qua nghiên cứu loại siêu thị này. Do đó, đối tượng nghiên cứu của đề tài tập trung vào các siêu thị bán lẻ với hình thức kinh doanh tổng hợp. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI Trên cơ sở phân tích, đánh giá tình hình hoạt động thanh toán qua thẻ tại các siêu thị trên địa bàn TP.HCM, xác định những tồn tại và hạn chế từ đó đưa ra những giải pháp khắc phục, góp phần phát triển hệ thống thanh toán thẻ tại các siêu thị trên địa bàn TP.HCM, cũng là một bộ phận của hệ thống thanh toán không dùng tiền mặt trong nền kinh tế Việt Nam. GVHD: Th.s Phạm Hải Nam SVTH: Bạch Thanh Tùng 3 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Các phương pháp cụ thể được sử dụng: - Phương pháp chọn mẫu, thống kê mô tả để đưa ra một cái nhìn bao quát về tình hình thanh toán thẻ trong các siêu thị tại TP.HCM. Phương pháp phỏng vấn chuyên gia, khảo sát, lấy ý kiến khách hàng đề nắm được thực trạng thanh toán thẻ trong siêu thị đứng ở các góc độ ngân hàng, siêu thị và khách hàng. GVHD: Th.s Phạm Hải Nam SVTH: Bạch Thanh Tùng 4 LỜI CẢM ƠN  Qua thời gian học tập bốn năm và một tháng thực tập và nghiên cứu tại TRUNG TÂM THẺ NHTMCP Đông Á , tôi đã rút ra được rất nhiều kinh nghiệm thực tế mà khi ngồi trên ghế nhà trường tôi chưa được biết và đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Để có kiến thức và kết quả thực tế ngày hôm nay, trước hết tôi xin cảm ơn các thầy cô trong khoa QTKD trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ TP.HCM đã giảng dạy và trang bị cho tôi những kiến thức cơ bản làm nền tảng, đặc biệt là cô giáo: ThS. Phạm Hải Nam đã tạo mọi điều kiện và tận tình chỉ dẫn, giúp đỡ cho tôi trong quá trình làm và viết khoá luận. Bên cạnh đó, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến ban giám đốc và các anh chị trong Trung Tâm Thẻ của NH TMCP Đông Á đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để tôi có thể vận dụng những kiến thức đã học ứng dụng vào thực tiễn. Nhờ đó tôi mới hoàn thành được luận văn tốt nghiệp này. Trong quá trình thực tập và làm bài luận văn , do còn thiếu nhiều kinh nghiệm thực tế nên ko tránh khỏi những sai sót. Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn. quý thầy cô tại trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ TP.HCM . BGD cùng các anh chị tại Trung Tâm Thẻ NHTMCP Đông Á. Kính chúc mọi người sức khỏe và thành công trong công việc. GVHD: Th.s Phạm Hải Nam SVTH: Bạch Thanh Tùng 5 NHẬN XÉT ( Của giảng viên hƣớng dẫn ) .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. TP. Hồ Chí Minh Ngày Tháng Năm 20 GVHD ThS. PHẠM HẢI NAM GVHD: Th.s Phạm Hải Nam SVTH: Bạch Thanh Tùng 6 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN TỔNG QUAN VỀ TH THANH TOÁN 1.1.1 Khái niệm và phân loại thẻ thanh toán 1.1.1.1. Khái niệm thẻ thanh toán : Theo Quyết định số 20/2007/QĐ-NHNN ngày 15/5/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam: “Thẻ ngân hàng là phương tiện do tổ chức phát hành thẻ phát hành để thực hiện giao dịch thẻ theo các điều kiện và điều khoản được các bên thoả thuận”. Ngoài ra còn có một số khái niệm khác về thẻ thanh toán: - Thẻ thanh toán là một loại thẻ giao dịch tài chính được phát hành bởi các ngân hàng, tổ chức tài chính hay các công ty. - Thẻ ngân hàng là phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt, ra đời từ phương thức mua bán chịu hàng hoá bán lẻ và phát triển gắn liền với sự ứng dụng công nghệ tin học trong lĩnh vực ngân hàng. - Thẻ ngân hàng là công cụ thanh toán do ngân hàng phát hành thẻ cấp cho khách hàng sử dụng thanh toán hàng hoá dịch vụ hoặc rút tiền mặt trong phạm vi số dư tiền gửi của mình hoặc hạn mức tín dụng được cấp. - Thẻ thanh toán là một phương thức ghi sổ những số tiền cần thanh toán thông qua máy đọc thẻ phối hợp với hệ thống mạng máy tính kết nối giữa các ngân hàng, tổ chức tài chính với các điểm thanh toán. Nó cho phép thực hiện thanh toán nhanh chóng, thuận lợi và an toàn đối với các thành phần tham gia thanh toán. Nói chung, thẻ là một phương thức thanh toán hiện đại do ngân hàng hoặc các tổ chức được phép phát hành và cung cấp, và người sở hữu thẻ có thể dùng để thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ hay rút tiền mặt tự động thông qua máy đọc thẻ hay các máy rút tiền tự động. GVHD: Th.s Phạm Hải Nam SVTH: Bạch Thanh Tùng 7 1.1.1.2 Phân loại thẻ thanh toán Có nhiều cách phân loại thẻ thanh toán: Phân loại theo công nghệ sản suất, theo chủ thể phát hành, theo tính chất thanh toán của thẻ, theo phạm vi lãnh thổ…. - Phân loại theo công nghệ sản xuất. Có 3 loại: + Thẻ khắc chữ nổi (EmbossingCard): Dựa trên công nghệ khắc chữ nổi, tấm thẻ đầu tiên được sản xuất theo công nghệ này. Hiện nay người ta không còn sử dụng loại thẻ này nữa vì kỹ thuật thô sơ dễ bị giả mạo. + Thẻ băng từ (Magnetic Stripe): Dựa trên kỹ thuật thư tín với hai băng từ chứa thông tin sau mặt thẻ. Là loại thẻ mà các thông tin của chủ thẻ vừa được dập nổi ở mặt trước của thẻ vừa được mã hóa trong băng từ ở mặt sau của thẻ. Các thông tin này phải đảm bảo chính xác và khớp với nhau. + Thẻ thông minh (SmartCard): Đây là thế hệ mới nhất của thẻ, có đặc tính bảo mật và an toàn rất cao, dựa trên kỹ thuật vi xử lý tin học, gắn vào thẻ một chip điện tử có cấu tạo như một máy tính hoàn hảo. Phân loại theo tính chất thanh toán của thẻ: Thẻ tín dụng (Credit card): Là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ trong phạm vi hạn mức tín dụng đã được cấp theo thoả thuận với tổ chức phát hành thẻ. Gọi là thẻ tín dụng là vì chủ thẻ được ứng trước một hạn mức tiêu dùng mà không phải trả tiền ngay, chi thanh toán sau một kỳ hạn nhất định. Cũng từ đặc điểm trên mà người ta còn gọi thẻ tín dụng là thẻ ghi nợ hoãn hiệu (Delayed Debitcard) hay chậm trả. Thẻ ghi nợ (DebitCard): Là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ trong phạm vi số tiền trên tài khoản tiền gửi thanh toán của chủ thẻ mở tại một tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán được phép nhận tiền gửi không kỳ hạn. Thẻ rút tiền mặt (Cashcard): Là loại thẻ rút tiền mặt tại các máy rút tiền tự động hoặc ở ngân hàng. Với chức năng chuyên biệt chỉ dùng để rút tiền, yêu cầu đối với loại thẻ này là chủ thẻ phải ký quỹ tiền gửi vào tài khoản ngân hàng hoặc chủ thẻ được cấp tín dụng thấu chi mới sử dụng được. Theo phạm vi lãnh thổ. Thẻ tr