“Đối với người đất là nguồn sống, là quả tặng của đấng sáng tạo, nó nuôi dưỡng, hỗ trợ và dạy dỗ con người. Mặc cho các dân tộc thiểu số khác về phong tục, thói quen, văn hóa và cách thức tác động lên đất đai, tất cả đều xem đất là cha mẹ và luôn luôn tôn kính. Đất mẹ là trung tâm của vũ trụ, là phần cơ bản của nền văn hóa, là nguồn gốc của cá tính dân tộc. Đất nối liền họ với quá khứ (như quê hương tổ tiên) với hiện tại (nguồn cung cấp mọi nhu cầu) với tương lai (như tài sản kế thừa cho con cháu. Bằng cách như vậy những người dân bản địa chăm sóc đất đai cảu họ với tư cách là chủ nhân của đất” (ji Barger, thư kí “năm quốc tế của Liên Hiệp Quốc về dân tộc thiểu số thế giới”).Chính vì lẽ đó việc quản lí nông nghiệp và ruộng đất là một công việc trọng tâm của các vương triều phong kiến Việt Nam nói chung và triều Nguyễn nói riêng.Thông qua chính sách ruộng đất của các triều đại phong kiến sẽ cho chúng ta bức tranh toàn cảnh xã hội việt nam nhất là về xã hội phong kiến.Địa bạ là nguồn tư liệu phong phú và qu giá để làm rõ vấn đề sở hữu ruộng đất. Qua nghiên cứu địa bạ chúng ta có thể làm rõ các vấn đề sau: - Tình hình khai phá và sử dụng đất: Thông qua địa bạ của từng thời kì, chúng ta sẽ thấy được sự mở rộng của diện tích đất đai qua từng giai đoạn đồng thời có cái nhìn chính xác về cách thức sử dụng đất. - Chế độ sở hữu ruộng đất với các hình thức sở hữu khác nhau như: Sở hữu tư nhân, sở hữu nhà nước, sở hữu làng xã, sở hữu đền chùa hay diện tích đất đai hoang hóa. - Tình trạng chiếm hữu đất đai và sự phân hóa xã hội ở nông thôn, kết cấu xã hội và các giai tầng trong làng xã… Bởi vì địa bạ thống kê cụ thể diện tích sở hữu đất đai của từng xã, từng cá nhân (chức dịch, nông dân công xã…).
119 trang |
Chia sẻ: Việt Cường | Ngày: 15/04/2025 | Lượt xem: 11 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Sở hữu ruộng đất và kinh tế nông nghiệp Châu Hàm Yên (Tuyên Quang) nửa đầu thế kỉ XIX, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
NGUYỄN NGỌC TUẤN
SỞ HỮU RUỘNG ĐẤT VÀ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
CHÂU HÀM YÊN (TUYÊN QUANG)
NỬA ĐẦU THẾ KỈ XIX
LUẬN VĂN THẠC SĨ NHÂN VĂN
THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
NGUYỄN NGỌC TUẤN
SỞ HỮU RUỘNG ĐẤT VÀ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
CHÂU HÀM YÊN (TUYÊN QUANG)
NỬA ĐẦU THẾ KỈ XIX
Chuyên ngành: Lịch sử Việt Nam
Mã số: 60.22.03.13
LUẬN VĂN THẠC SĨ NHÂN VĂN
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. ĐÀM THỊ UYÊN
THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các số
liệu, tư liệu được sử dụng trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng.
Những kết quả khoa học của luận văn chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào.
Thái Nguyên, tháng 10 năm 2015
Tác giả luận văn
Nguyễn Ngọc Tuấn
XÁC NHẬN CỦA TRƢỞNG KHOA XÁC NHẬN CỦA NGƢỜI
CHUYÊN MÔN HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
i
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới cô hướng dẫn:
PGS.TS. Đàm Thị Uyên, các thầy cô giáo trong bộ môn Lịch sử Việt Nam và
Khoa Lịch sử, trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên đã động viên, chỉ bảo, giúp đỡ
tác giả trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn Trung tâm lưu trữ Quốc gia I Hà Nội, Thư viện
Quốc gia Việt Nam, Ban Tuyên giáo UBND tỉnh Tuyên Quang, Thư viện khoa học
tổng hợp tỉnh Tuyên Quang, Bảo tàng tỉnh Tuyên Quang, UBND huyện Hàm Yên đã
giúp đỡ tác giả trong quá trình thực hiện luận văn.
Cuối cùng, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới bạn bè, đồng nghiệp và
những người thân trong gia đình đã tạo điều kiện, giúp đỡ trong quá trình học tập và
hoàn thành luận văn.
Tác giả luận văn
Nguyễn Ngọc Tuấn
ii
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ ........................................................................ vi
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1
1. do chọn đề tài ...................................................................................................... 1
2. ịch sử nghiên cứu vấn đề ........................................................................................ 2
3. Mục đích, đối tượng, phạm vi nghiên cứu của luận văn .......................................... 4
4. Nguồn tư liệu ............................................................................................................ 5
5. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 5
6. Đóng góp của luận văn ............................................................................................. 5
7. Cấu trúc của luận văn................................................................................................ 5
Chƣơng 1. KHÁI QUÁT VỀ CHÂU HÀM YÊN - TỈNH TUYÊN QUANG ........ 8
1.1. Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên ........................................................................... 8
1.1.1. Vị trí địa lí ........................................................................................................... 8
1.1.2. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................... 9
1.2. Lịch sử hành chính châu Hàm Yên ...................................................................... 13
1.3. Đặc điểm dân cư và tộc người ............................................................................. 16
1.3.1. Dân tộc Tày ....................................................................................................... 19
1.3.2. Dân tộc Kinh ..................................................................................................... 20
1.3.3. Dân tộc Nùng .................................................................................................... 20
1.3.4. Dân tộc Dao ...................................................................................................... 21
1.3.5. Dân tộc Mông ................................................................................................... 23
1.3.6. Dân tộc Hoa ...................................................................................................... 24
1.4. Khái quát tình hình chính trị - xã hội ................................................................... 25
Chƣơng 2. TÌNH HÌNH RUỘNG ĐẤT CHÂU HÀM YÊN NỬA ĐẦU
THẾ KỈ XIX .............................................................................................. 29
2.1. Tình hình ruộng đất theo địa bạ Minh Mệnh 21 (1840) ...................................... 29
2.1.1. Tình hình ruộng đất........................................................................................... 29
iii
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
2.1.2. Tình hình sở hữu ruộng đất tư .......................................................................... 40
2.2. Các mối quan hệ xung quanh vấn đề ruộng đất ở châu Hàm Yên nửa đầu thế
kỷ XIX ................................................................................................................ 54
2.2.1. Mối quan hệ giữa làng xã và nhà nước ............................................................. 54
2.2.2. Quan hệ giữa làng xã với vấn đề ruộng đất ...................................................... 58
2.2.3. Quan hệ giữa ruộng đất và tín ngưỡng tôn giáo ............................................... 60
Chƣơng 3. KINH TẾ NÔNG NGHIỆP HÀM YÊN NỬA ĐẦU THẾ KỈ XIX ... 64
3.1. Trồng trọt và canh tác lúa nước ........................................................................... 64
3.1.1. Canh tác lúa nước ............................................................................................. 64
3.1.2. Canh tác nương rẫy ........................................................................................... 69
3.1.3. Làm vườn .......................................................................................................... 73
3.2. Chăn nuôi ............................................................................................................. 73
3.3. Kinh tế tự nhiên ................................................................................................... 75
3.4. Nghi lễ và tín ngưỡng liên quan đến trồng trọt.................................................... 76
KẾT LUẬN ................................................................................................................ 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 91
PHỤ LỤC BẢN ĐỒ .................................................................................................. 96
iv
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TTLTQGI Trung tâm lưu trữ Quốc gia I
NXB Nhà xuất bản
Tr Trang
KHXH Khoa học xã hội
NCLS Nghiên cứu Lịch sử
TVQG Thư viện Quốc gia
HĐND Hội đồng nhân dân
UBND Uỷ ban nhân dân
RST Fonds de la Résidence Supérieure au Tonkin
iv
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ
Bảng:
Bảng 2.1. Thống kê địa bạ châu Hàm Yên nửa đầu thế kỉ XIX .............................. 31
Bảng 2.2. Thống kê tình hình ruộng đất của châu Hàm Yên qua địa bạ Minh
Mệnh 21 (1840) ....................................................................................... 33
Bảng 2.3. Tình trạng phân bố các loại ruộng đất của châu Hàm Yên theo tư liệu
địa bạ Minh Mệnh 21 (1840) .................................................................. 34
Bảng 2.4. Tình hình lưu hoang các xã ...................................................................... 35
Bảng 2.5. So sánh diện tích ruộng đất châu Hàm Yên với một số huyện thuộc
tỉnh Thái Nguyên..................................................................................... 36
Bảng 2.6. Sự phân bố đất tư (thổ trạch, viên trì) của Hàm Yên với một số
huyện Bắc Kạn và Thái Nguyên có địa bạ Minh mệnh 21 (1840) ......... 37
Bảng 2.7. Thống kê các loại ruộng đất phân theo đẳng hạng (1805) ...................... 38
Bảng 2.8. Quy mô sở hữu ruộng đất ở các xã thuộc châu Hàm Yên theo địa bạ
Minh Mệnh 21 (1840) ............................................................................. 39
Bảng 2.9. Quy mô sở hữu ruộng tư ......................................................................... 40
Bảng 2.10. So sánh quy mô sở hữu ruộng đất tư của Hàm Yên, Chợ Đồn, Ngân Sơn,
Đại Từ ..................................................................................................... 42
Bảng 2.11. Bình quân sở hữu của một chủ ruộng ..................................................... 44
Bảng 2.12. Sự phân bố công điền, công thổ .............................................................. 45
Bảng 2.13. Sở hữu ruộng đất theo nhóm họ ............................................................... 46
Bảng 2.14. Sở hữu ruộng đất của các dòng họ trong một xã..................................... 49
Bảng 2.15. Tình hình sở hữu ruộng đất của các chức sắc (1840) ............................. 51
Bảng 2.16. Thống kê số chủ có nhiều ruộng nhất và ít ruộng nhất ........................... 53
Bảng 2.17. Biểu thuế ruộng công, tư năm 1803 ........................................................ 57
Bảng 2.18. Biểu thuế thời Minh Mệnh 21 (1840) ..................................................... 58
Biểu đồ:
Biểu đồ 2.1. Sơ đồ sở hữu ruộng đất theo nhóm họ .................................................... 47
vi
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
MỞ ĐẦU
. do chọn đề t i
“Đối với người đất là nguồn sống, là quả tặng của đấng sáng tạo, nó nuôi
dưỡng, hỗ trợ và dạy dỗ con người. Mặc cho các dân tộc thiểu số khác về phong tục,
thói quen, văn hóa và cách thức tác động lên đất đai, tất cả đều xem đất là cha mẹ
và luôn luôn tôn kính. Đất mẹ là trung tâm của vũ trụ, là phần cơ bản của nền văn
hóa, là nguồn gốc của cá tính dân tộc. Đất nối liền họ với quá khứ (như quê hương
tổ tiên) với hiện tại (nguồn cung cấp mọi nhu cầu) với tương lai (như tài sản kế thừa
cho con cháu. Bằng cách như vậy những người dân bản địa chăm sóc đất đai cảu họ
với tư cách là chủ nhân của đất” (ji Barger, thư kí “năm quốc tế của Liên Hiệp Quốc
về dân tộc thiểu số thế giới”).
Chính vì lẽ đó việc quản lí nông nghiệp và ruộng đất là một công việc trọng
tâm của các vương triều phong kiến Việt Nam nói chung và triều Nguyễn nói riêng.
Thông qua chính sách ruộng đất của các triều đại phong kiến sẽ cho chúng ta bức
tranh toàn cảnh xã hội việt nam nhất là về xã hội phong kiến.
Địa bạ là nguồn tư liệu phong phú và qu giá để làm rõ vấn đề sở hữu ruộng
đất. Qua nghiên cứu địa bạ chúng ta có thể làm rõ các vấn đề sau:
- Tình hình khai phá và sử dụng đất: Thông qua địa bạ của từng thời kì, chúng
ta sẽ thấy được sự mở rộng của diện tích đất đai qua từng giai đoạn đồng thời có cái
nhìn chính xác về cách thức sử dụng đất.
- Chế độ sở hữu ruộng đất với các hình thức sở hữu khác nhau như: Sở hữu tư
nhân, sở hữu nhà nước, sở hữu làng xã, sở hữu đền chùa hay diện tích đất đai hoang hóa.
- Tình trạng chiếm hữu đất đai và sự phân hóa xã hội ở nông thôn, kết cấu xã
hội và các giai tầng trong làng xã Bởi vì địa bạ thống kê cụ thể diện tích sở hữu đất
đai của từng xã, từng cá nhân (chức dịch, nông dân công xã ).
- Thống kê các nhóm họ và sự phân bố các nhóm họ đó theo từng địa phương.
Đồng thời thấy được sự cố kết vững chắc của dòng họ trong làng xã cổ truyền Việt Nam.
- Tìm hiểu được một số yếu tố văn hóa như: Chữ viết, vị trí địa lí, tôn giáo
tín ngưỡng
1
Mặt khác, vấn đề ruộng đất ở mỗi địa phương bên cạnh những nét chung còn
chứa đựng những nét đặc thù mà chúng ta cần tiếp tục đi sâu nghiên cứu. Nghiên cứu
tình hình ruộng đất ở một địa phương trong một giai đoạn lịch sử nhất định sẽ giúp
chúng ta có cái nhìn và hiểu biết khá căn bản và toàn diện về tình hình kinh tế - xã
hội địa phương để chúng ta có thể rút ra những bài học kinh nhiệm quý báu về về
công tác điều hành và quản lí, để có thể đề ra những biện pháp xử lí đúng đắn tạo cơ
sở cho sự phát triển kinh tế xã hội.
Việc nghiên cứu địa bạ nhằm tìm hiểu vấn đề ruộng đất còn mang những ý
nghĩa khoa học và thực tiễn. Điều này thể hiện ở chỗ: “Nó là phương pháp luận trong
việc nghiên cứu khái quát tiến trình phát triển của xã hội Việt Nam. Đồng thời thấy
rằng “lịch sử là thầy dạy của cuộc sống”. Do đó sự tồn tại của mỗi triều đại trong
lịch sử bao giờ cũng gắn liền với việc giải quyết vấn đề ruộng đất của xã hội trước đó
đặt ra. Vì vậy, lịch sử đã để lại cho chúng ta những bài học bổ ích chừng nào nước ta
còn là một nước nông nghiệp” [61].
Từ những l do trên đây tôi quyết định chọn vấn đề “Sở hữu ruộng đất và kinh
tế nông nghiệp Châu Hàm Yên (Tuyên Quang) qua tư liệu địa bạ triều Nguyễn nửa
đầu thế kỉ XIX”.
. ịch sử nghi n c u vấn đề
Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi đã thừa hưởng các kết quả nghiên cứu của
những người đi trước. Mặc dù việc nghiên cứu địa bạ của một châu, huyện đã có
nhiều công trình được thực hiện nhưng việc nghiên cứu địa bạ châu Hàm Yên (Tuyên
Quang) đến nay vẫn chưa có công trình nào được nghiên cứu và công bố.
Tuy nhiên ở từng lĩnh vực, từng khía cạnh khác nhau các nhà nghiên cứu cũng
đề cập nó một cách trực tiếp hay gián tiếp. Đó là: cuốn “Chế độ ruộng đất và kinh tế
nông nghiệp thời ê sơ” của tác giả Phan Huy ê, xuất bản năm 1959. Trong tác
phẩm này, tác giả đã trình bày những nét lớn về chính sách ruộng đất - nông nghiệp
của Nhà nước ê sơ thế kỉ XV. Nguồn tư liệu chủ yếu của tác phẩm là là các bộ sử cũ
của các sử gia phong kiến.
Từ cuối những năm 70 đầu những năm 80 đến nay đã xuất hiện một số chuyên
khảo như:
Vũ Huy Phúc (1979) “Tìm hiểu chế độ ruộng đất ở Việt Nam nửa đầu thế kỷ
XIX” đã hệ thống hóa những chính sách lớn về ruộng đất của nhà Nguyễn, thiết chế
2