Ngày nay, vấn đề môi trƣờng ngày càng trở thành tâm điể m và thu hút
đƣợc sự quan tâm của tất cả mọi thành phần trong xã hội vì nó ảnh hƣởng trực
tiếp hàng ngày đến cuộc sống của vạn vật trên trái đất. Trái đất của chúng ta
đang nóng dần lên hàng ngày, hàng giờ bởi chính các tác động xấu của con
ngƣời đến môi trƣờng tự nhiên nhƣ việc chặt phá, khai thác rừng trái phép,
nƣớc thải của các nhà máy chế biến không qua xử lý theo đúng tiêu chuẩn cho
phép, khí thải của nền sản xuất công nghiệp trên toàn thế giới. Môi trƣờng
xấu đã tác động tiêu cực lại chính cuộc sống của chính chúng ta nhƣ: Ô nhiễ m
môi trƣờng nƣớc, không khí, dịch bệnh, lũ lụt, hạn hán. Ở Việt Nam, Chính
phủ và ngƣời dân đã cùng nhận thức đƣợc tầm quan trọng phải bảo vệ môi
trƣờng sống cho chính bản thân chúng ta và gìn giữ cho các thế hệ mai sau.
Cùng với sự trợ giúp của các tổ chức nƣớc ngoài về kinh nghiệm, phƣơng
pháp kỹ thuật và tài chính, chính phủ Việt Nam và các ban ngành có liên quan
đã hợp sức cùng với ngƣời dân vùng đệm triển khai các dự án tại khu vực
vùng đệm nhằm phát triển kinh tế cho ngƣời dân vùng đệm, nâng cao đời
sống kinh tế - văn hoá - xã hội, duy trì và bảo tồn thiên nhiên, cải thiện môi
trƣờng sống tại khu vực vùng đệm, dần dần thay đổi sinh kế của ngƣời dân
trong khu vực vùng đệm để cuộc sống của họ ngày càng giảm bớt s ự phụ
thuộc vào việc khai thác tài nguyên rừng tự nhiên phục vụ cho nhu cầu cuộc
sống hàng ngày, nhờ đó mà gián tiếp duy trì và bảo vệ các khu bảo tồn thiên
nhiên quốc gia.
Vƣờn Quốc gia (VQG) Tam Đảo đƣợc thành lập theo quyết định số
136/TTG ngày 06/03/1996 của Thủ tƣớng Chính phủ, nằm cách Hà Nội
khoảng 70 km về phía Bắc. Với tổng diện tích 34.995 ha và 15.515 ha vùng
đệm. Đây là một trong những rừng Quốc gia lớn nhất ở Việt Nam và là vùng
tự nhiên cuối cùng ở sát Hà Nội chƣa b ị chuyển thành đất sử dụng cho nông
nghiệp. VQG Tam Đảo cũng đƣợc biết đến với hệ sinh thái rất phong phú và
đa dạng cả về số lƣợng và chủng loại động thực vật. Song việc khai thác tràn
lan rừng quốc gia trong thời gian qua và công tác q uản lý chƣa hiệu quả đã
làm xói mòn đa dạng sinh học và suy kiệt các nguồn lực rừng quốc gia, đặc
biệt ở tầng thực vật thấp. Có khoảng trên 200 nghìn ngƣời dân đang sinh sống
trong khu vực vùng đệm VQG Tam Đảo. Phần lớn ngƣời dân ở đây tạo thu
nhập từ hoạt động nông nghiệp trong khi đó vẫn sử dụng tài nguyên từ VQG
Tam Đảo nhƣ một nguồn cung cấp thực phẩm, chất đốt, cây thuốc, nƣớc
uống, nƣớc cho sản xuất nông nghiệp và là nơi chăn thả gia súc. Trƣớc tình
hình đó, dự án kéo dài trong 6 năm (bắt đầu từ năm 2003 đến 2009) về Quản
lý VQG Tam Đảo và vùng đệ m đã đƣợc thiết lập giữa Tổ chức Hợp tác Kỹ
thuật Đức GTZ, Bộ Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn, và ba tỉnh nằ m
trong vùng đệm bao gồm tỉnh Vĩnh Phúc, Thái Nguyên và Tuyên Quang. D ự
án Quản lý VQG và vùng đệm Tam Đảo hƣớng tới phát triển phƣơng pháp
quản lý hòa nhập và hợp tác cho VQG Tam Đảo và ngƣời dân vùng đệm cũng
nhƣ giải quyết các vấn đề chính về bảo tồn môi trƣờng thiên nhiên. Dự án
nhằm mục tiêu hỗ trợ và phát triển các sáng kiến, phƣơng kế sinh nhai khác
nhau cũng nhƣ các hoạt động giáo dục và nâng cao ý thức trong cộng đồng
dân cƣ khu vực vùng đệm, cùng với các mục tiêu xoá đói, giảm nghèo. Dự án
quản lý và bảo vệ VQG Tam Đảo mang tính bền vững.
Thông qua tìm hiểu, phân tích các tác động của dự án GTZ đang triển
khai tại vùng đệm VQG Tam Đảo khu vực Thái Nguyên nhằ m đánh giá ảnh
hƣởng từ các hoạt động của dự án đến sinh kế đối với ngƣời dân vùng đệm.
Từ việc so sánh sự khác biệt trong cơ cấu thu nhập, mức độ phụ thuộc vào
việc khai thác tài nguyên rừng trong sinh kế, nhận thức về tầm quan trọng của
rừng đến đời sống hiện tại của hộ và các thế hệ con cháu tƣơng lai. giữa hai
nhóm hộ có và không tham gia dự án nhằm phát hiện các yếu tố tích cực đem
lại hiệu quả kinh tế cho các hộ tham gia dự án, ngày càng giảm bớt và dần
loại bỏ sự phụ thuộc vào việc khai thác các nguồn lợi tự nhiên từ rừng để sinh
sống nhƣ: Khai thác gỗ, thu lƣợm củi đốt, săn bắn các loại động vật hoang dã,
chăn thả gia súc, khai thác quặng, đất đá, lấy măng. là hết s ức cấp bách và
cần thiết để bảo vệ sự đang dạng sinh học tự nhiên vốn có của VQG Tam
Đảo. Với mục tiêu duy trì và phát triển bền vững VQG Đảo nên việc xem xét
đến hiệu quả của dự án GTZ triển khai tại khu vực vùng đệm là điều kiện tiên
quyết. Chính vì lý do đó, tác giả chọn nghiên cứu đề tài : “Tác động của dự
án duy trì và phát triển bền vững đến sinh kế của ngƣời dân vùng đệm
vƣờn quốc gia Tam Đảo khu vực Thái Nguyên”.
112 trang |
Chia sẻ: oanhnt | Lượt xem: 1162 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Tác động của dự án duy trì và phát triển bền vững đến sinh kế của người dân vùng đệm vườn quốc gia Tam Đảo khu vực Thái Nguyên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
i
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
------------------------------------------------------------------------------------
PHẠM TRUNG THỦY
TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN DUY TRÌ VÀ PHÁT TRIỂN
BỀN VỮNG ĐẾN SINH KẾ CỦA NGƢỜI DÂN VÙNG ĐỆM
VƢỜN QUỐC GIA TAM ĐẢO KHU VỰC THÁI NGUYÊN
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
Chuyên ngành: Kinh tế Nông nghiệp
Mã số: 60-31-10
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS.Đỗ Anh Tài
Thái Nguyên, tháng 9 năm 2009
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
ii
LỜI CAM ĐOAN
Luận văn “Tác động của dự án duy trì và phát bền vững đến sinh kế
của ngƣời dân vùng đệm vƣờn quốc gia Tam Đảo khu vực Thái Nguyên”
đƣợc thƣ̣c hiện tƣ̀ tháng 6/2007 đến tháng 8/2009. Luận văn sƣ̉ dụng nhƣ̃ng
thông tin tƣ̀ nhiều nguồn khác nhau . Các thông tin này đã đƣợc chỉ rõ nguồn
gốc, đa số thông tin thu thập tƣ̀ điều tra thƣ̣c tế ở địa phƣơng , số liệu đã đƣợc
tổng hợp và xƣ̉ lý trên các phần mềm thống kê SPSS 15, R.9.1.
Tôi xin cam đoan rằng , số liệu và kết quả nghiên cƣ́u trong lu ận văn này
là hoàn toàn trung thƣ̣c và chƣa đƣợc sƣ̉ dụng để bảo vệ một học vị nào t ại
Việt Nam.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sƣ̣ giúp đỡ cho việc thƣ̣c hiện luận văn này
đã đƣợc cảm ơn và mọi thông tin trong luận văn đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc .
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
iii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu,
Phòng Đào tạo, Khoa Sau Đại học, cùng các thầy, cô giáo trong trƣờng Đại
học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên đã tận tình giúp đỡ, tạo mọi
điều kiện cho tôi trong quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Đặc biệt xin chân thành cảm ơn TS.Đỗ Anh Tài đã trực tiếp hƣớng dẫn,
chỉ bảo tận tình và đóng góp nhiều ý kiến quý báu, giúp đỡ tôi hoàn thành
luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin chân thành cám ơn TS.Joachim Krug thuộc viện nghiên cứu rừng
thế giới, đại học Hamburg - Đức đã đã tổ chức lớp huấn luyện về các phƣơng
pháp đánh giá chỉ số (Indicators) trong đánh giá sinh kế tại trƣờng Đại học
Kinh tế & QTKD Thái Nguyên tháng 5/2009.
Tôi xin cám ơn Anna Rosa Stier - Học viên cao học thuộc Đại học Marie
Curie - Pháp đã hƣớng dẫn tôi ứng dụng phần mềm R trong phân tích, kiểm
định các chỉ tiêu để đánh giá sinh kế.
Tôi xin chân thành cảm ơn cán bộ, lãnh đạo Huyện uỷ, UBND huyện
Đại Từ - Tỉnh Thái Nguyên, trạm Khuyến nông, phòng Nông nghiệp&PTNT,
phòng Thống kê, Phòng lao động thƣơng binh xã hội, Phòng tài nguyên và
môi trƣờng, cán bộ và nhân dân các xã Cát Nê, Văn Yên và xã Ký Phú đã tạo
mọi điều kiện giúp đỡ khi điều tra thực địa giúp tôi hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn cơ quan, gia đình, bạn bè, đồng
nghiệp, đặc biệt là ngƣời vợ thân yêu đã luôn sát cánh, động viên, giúp đỡ tôi
hoàn thành luận văn này.
Thái Nguyên, ngày 20 tháng 9 năm 2009
Tác giả luận văn
Phạm Trung Thủy
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
iv
MỤC LỤC
Trang phụ bìa i
Lời cam đoan ii
Lời cảm ơn iii
Mục lục iv
Danh mục các chữ viết tắt vii
Danh mục các bảng, biểu viii
Danh mục biểu đồ, sơ đồ ix
MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài. ...................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 3
3. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu .................................................. 4
CHƢƠNG 1 ............................................................................................................... 5
TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................... 5
1. Cơ sở khoa học về phát triển bền vững ................................................................ 5
1.1. Cơ sở lý luận ........................................................................................................ 5
1.1.1. Khái niệm phát triển bền vững .......................................................................... 5
1.1.2. Khái niệm về sinh kế........................................................................................ 10
1.1.3. Khái niệm về vùng đệm ................................................................................... 11
1.2. Cơ sở thực tiễn ................................................................................................... 13
1.2.1. Đôi nét tóm tắt về tổ chức GTZ. ....................................................................... 13
1.2.2. Một số hoạt động của tổ chức GTZ trên thế giới .............................................. 14
1.2.3. Một số hoạt động của GTZ triển khai tại Việt Nam. ......................................... 21
1.2.4. Thực trạng vùng đệm VQG Tam Đảo khu vực Thái Nguyên ............................. 26
1.3. Phương pháp nghiên cứu và đánh giá .............................................................. 27
1.3.1. Các vấn đề mà đề tài cần giải quyết ................................................................. 27
1.3.2. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 28
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
v
1.4. Một số công cụ sử dụng trong nghiên cứu ....................................................... 31
1.5. Hệ thống chỉ tiêu phân tích đánh giá ............................................................... 32
CHƢƠNG 2 ............................................................................................................. 35
THỰC TRẠNG TRIỂN KHAI DỰ ÁN TẠI KHU VỰC NGHIÊN CỨU ............ 35
2. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu .......................................................................... 35
2.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................ 35
2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội .................................................................................. 39
2.3. Tình hình phát triển kinh tế .............................................................................. 42
2.4. Thực trạng triển khai dự án tại địa bàn nghiên cứu ......................................... 43
2.4.1. Các hoạt động hỗ trợ của dự án ...................................................................... 43
2.4.2. Thực trạng tác động của dự án ........................................................................ 45
2.5. So sánh sự thay đổi về cơ cấu kinh tế giữa hai nhóm hộ .................................. 54
2.5.1. Thu nhập bình quân năm 2008 của hai nhóm hộ. ............................................. 54
2.5.2. Cơ cấu các nguồn thu nhập của hộ .................................................................. 64
2.5.3. Tỷ lệ số hộ tham gia và thu nhập của hai nhóm hộ. .......................................... 66
2.5.4. Doanh thu và chi phí bình quân từ rừng của hai nhóm hộ. ............................... 68
2.6. Sử dụng tài nguyên và nhận thức của các hộ về bảo vệ tài nguyên .................. 69
2.6.1. Các hoạt động khai thác rừng thường xuyên của hai nhóm hộ ........................ 69
2.6.2. Thông tin và truyền thông. ............................................................................... 72
2.6.3. Nhận thức của hai nhóm hộ về môi trường ....................................................... 73
2.7. Đánh giá tác động ............................................................................................. 74
2.7.1. Đánh giá sự thay đổi về thu nhập của hai nhóm hộ .......................................... 74
2.7.2. Đánh giá sự thay đổi về thu nhập của hai nhóm hộ .......................................... 76
2.7.3. Thay đổi nhận thức về tài nguyên rừng và bảo vệ môi trường .......................... 78
2.7.4. Sự khác biệt và hướng chuyển dịch sinh kế của hai nhóm hộ ............................ 82
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
vi
2.8. Phương pháp nghiên cứu đánh giá tác động và sinh kế ................................... 84
2.8.1. Phương pháp luận đánh giá tác động và sinh kế .............................................. 84
2.8.2. Các tiêu chí đánh giá sinh kế: .......................................................................... 84
2.8.3. Phương pháp đánh giá. ................................................................................... 86
2.9. Đánh giá rủi ro ................................................................................................. 91
CHƢƠNG III .......................................................................................................... 92
NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM DUY TRÌ VÀ PHÁT TRIỂN CÁC
NGUỒN LỰC.......................................................................................................... 92
3.1. Quan điểm - Thực tế - Mục tiêu ........................................................................ 92
3.1.1. Quan điểm phát triển ....................................................................................... 92
3.1.2. Thực tế tại khu vực vùng đệm. .......................................................................... 93
3.1.3. Mục tiêu........................................................................................................... 94
3.2. Các giải pháp cụ thể ......................................................................................... 95
3.2.1. Kinh nghiệm rút ra từ các dự án liên quan đến vùng đệm ................................ 95
3.2.2. Các giải pháp về phía nhà nước ....................................................................... 97
3.2.3. Các giải pháp về phía địa phương ................................................................... 98
3.2.4. Các giải pháp về phía Ban quản lý dự án ......................................................... 98
3.2.3. Các giải pháp đối với các hộ tham gia dự án ................................................. 998
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................... 100
1. Kết luận .......................................................................................................... 100
2. Kiến nghị ........................................................................................................ 101
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
vii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
VQG Vƣờn Quốc gia
GTZ Tổ chức Hợp tác Kỹ thuật Đức
UBND Ủy ban nhân dân
PTNT Phát triển nông thôn
CHLB Công hoà liên bang
SPSS Statistical Package For Social Sciences
R Recreational Mathematics
MIS Hệ thống thông tin môi trƣờng
SME Doanh nghiệp vừa và nhỏ
PIC Trung tâm thông tin công cộng
PSFE Chƣơng trình rừng quốc gia
UTOs tổ chức hợp tác kỹ thuật
WCS Hiệp hội bảo vệ thú rừng
WWF Quỹ thế giới bảo vệ các loài thú hoang dã
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
viii
DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU
Bảng 2.1: Phân loại đất theo độ cao và theo độ dốc ........................................ 36
Bảng 2.2: Các nhóm đất chính của huyện ....................................................... 36
Bảng 2.3: Tình hình sử dụng đất đai của huyện Đại Từ năm 2008 ................. 37
Bảng 2.4: Dân số và lao động của huyện Đại Từ ............................................ 39
Bảng 2.5: Một số chỉ tiêu cơ bản về giáo dục của huyện Đại Từ ................... 40
Bảng 2.6: Một số chỉ tiêu cơ bản về y tế của huyện Đại Từ ............................ 41
Bảng 2.7: Một số chỉ tiêu cơ bản về kinh tế của huyện Đại Từ ....................... 42
Bảng 2.8: Các hoạt động hỗ trợ từ dự án GTZ tại 3 xã nghiên cứu ................. 43
Bảng 2.9: Bảng thống kê số hộ điều tra cơ sở ................................................. 45
Bảng 2.10: Thông tin chung về chủ hộ ........................................................... 46
Bảng 2.11: Trình độ học vấn của chủ hộ ........................................................ 47
Bảng 2.12: Trình độ học vấn của vợ/chồng chủ hộ ......................................... 48
Bảng 2.13: Diện tích đất bình quân của hai nhóm hộ...................................... 53
Bảng 2.14: Thu nhập trung bình năm 2008 của hai nhóm hộ .......................... 55
Bảng 2.15: Thu nhập bình quân từ nhóm cây hàng năm ................................. 56
Bảng 2.16: Thu nhập bình quân từ cây chè của hai nhóm hộ .......................... 59
Bảng 2.17: Thu từ chăn nuôi của hai nhóm hộ ............................................... 60
Bảng 2.18: Các thống kê về thu nhập từ rừng của hai nhóm hộ ...................... 62
Bảng 2.19: Thu từ các hoạt động nghề tự do .................................................. 63
Bảng 2.20: Sử dụng tài nguyên rừng phân theo nhóm hộ ............................... 70
Bảng 2.21: Các phƣơng tiện truyền tải thông tin về bảo vệ rừng .................... 72
Bảng 2.22: Nhận thức về các hoạt động gây ô nhiễm ..................................... 73
Bảng 2.23: Sự thay đổi thu nhập của hộ theo đánh giá của ngƣời dân ............ 75
Bảng 2.24: Sự thay đổi cuộc sống của hộ theo đánh giá của ngƣời dân .......... 77
Bảng 2.25: Kết quả điều tra 5 nguồn lực của hai nhóm hộ .............................. 87
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
ix
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu 2.1: Nghề nghiệp của chủ hộ trong mẫu điều tra .................................... 49
Biểu 2.2: Nghề nghiệp của vợ/chồng chủ hộ .................................................. 51
Biểu 2.3: Nghề nghiệp của các thành viên khác trong hộ ............................... 52
Biểu 2.4: Các nguồn thu hàng năm của hai nhóm hộ ...................................... 64
Biểu 2.5: Sự tham gia và các nguồn thu trung bình năm 2008 ........................ 66
Biểu 2.6: Doanh thu và chi phí bình quân năm 2008 từ rừng .......................... 68
Biểu 2.7: Đánh giá mức độ quan trọng của rừng đối với cuộc sống ................ 78
Biểu 2.8: Đánh giá của ngƣời dân về sự thay đổi môi trƣờng ......................... 81
Biểu 2.9: Sự khác biệt về cơ cấu kinh tế giữa hai nhóm hộ ............................. 82
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Các nguồn lực trong đánh giá sinh kế của hộ gia đình nông dân.... 85
Sơ đồ 2.2: Đánh giá tác động các nguồn lực tại địa bàn nghiên cứu ............... 88
DANH MỤC HỘP
Hộp 2.1 .......................................................................................................... 72
Hộp 2.2 .......................................................................................................... 74
Hộp 2.3 .......................................................................................................... 78
Hộp 2.4 .......................................................................................................... 79
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài.
Ngày nay, vấn đề môi trƣờng ngày càng trở thành tâm điểm và thu hút
đƣợc sự quan tâm của tất cả mọi thành phần trong xã hội vì nó ảnh hƣởng trực
tiếp hàng ngày đến cuộc sống của vạn vật trên trái đất. Trái đất của chúng ta
đang nóng dần lên hàng ngày, hàng giờ bởi chính các tác động xấu của con
ngƣời đến môi trƣờng tự nhiên nhƣ việc chặt phá, khai thác rừng trái phép,
nƣớc thải của các nhà máy chế biến không qua xử lý theo đúng tiêu chuẩn cho
phép, khí thải của nền sản xuất công nghiệp trên toàn thế giới... Môi trƣờng
xấu đã tác động tiêu cực lại chính cuộc sống của chính chúng ta nhƣ: Ô nhiễm
môi trƣờng nƣớc, không khí, dịch bệnh, lũ lụt, hạn hán... Ở Việt Nam, Chính
phủ và ngƣời dân đã cùng nhận thức đƣợc tầm quan trọng phải bảo vệ môi
trƣờng sống cho chính bản thân chúng ta và gìn giữ cho các thế hệ mai sau.
Cùng với sự trợ giúp của các tổ chức nƣớc ngoài về kinh nghiệm, phƣơng
pháp kỹ thuật và tài chính, chính phủ Việt Nam và các ban ngành có liên quan
đã hợp sức cùng với ngƣời dân vùng đệm triển khai các dự án tại khu vực
vùng đệm nhằm phát triển kinh tế cho ngƣời dân vùng đệm, nâng cao đời
sống kinh tế - văn hoá - xã hội, duy trì và bảo tồn thiên nhiên, cải thiện môi
trƣờng sống tại khu vực vùng đệm, dần dần thay đổi sinh kế của ngƣời dân
trong khu vực vùng đệm để cuộc sống của họ ngày càng giảm bớt sự phụ
thuộc vào việc khai thác tài nguyên rừng tự nhiên phục vụ cho nhu cầu cuộc
sống hàng ngày, nhờ đó mà gián tiếp duy trì và bảo vệ các khu bảo tồn thiên
nhiên quốc gia.
Vƣờn Quốc gia (VQG) Tam Đảo đƣợc thành lập theo quyết định số
136/TTG ngày 06/03/1996 của Thủ tƣớng Chính phủ, nằm cách Hà Nội
khoảng 70 km về phía Bắc. Với tổng diện tích 34.995 ha và 15.515 ha vùng
đệm. Đây là một trong những rừng Quốc gia lớn nhất ở Việt Nam và là vùng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
2
tự nhiên cuối cùng ở sát Hà Nội chƣa bị chuyển thành đất sử dụng cho nông
nghiệp. VQG Tam Đảo cũng đƣợc biết đến với hệ sinh thái rất phong phú và
đa dạng cả về số lƣợng và chủng loại động thực vật. Song việc khai thác tràn
lan rừng quốc gia trong thời gian qua và công tác quản lý chƣa hiệu quả đã
làm xói mòn đa dạng sinh học và suy kiệt các nguồn lực rừng quốc gia, đặc
biệt ở tầng thực vật thấp. Có khoảng trên 200 nghìn ngƣời dân đang sinh sống
trong khu vực vùng đệm VQG Tam Đảo. Phần lớn ngƣời dân ở đây tạo thu
nhập từ hoạt động nông nghiệp trong khi đó vẫn sử dụng tài nguyên từ VQG
Tam Đảo nhƣ một nguồn cung cấp thực phẩm, chất đốt, cây thuốc, nƣớc
uống, nƣớc cho sản xuất nông nghiệp và là nơi chăn thả gia súc. Trƣớc tình
hình đó, dự án kéo dài trong 6 năm (bắt đầu từ năm 2003 đến 2009) về Quản
lý VQG Tam Đảo và vùng đệm đã đƣợc thiết lập giữa Tổ chức Hợp tác Kỹ
thuật Đức GTZ, Bộ Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn, và ba tỉnh nằm
trong vùng đệm bao gồm tỉnh Vĩnh Phúc, Thái Nguyên và Tuyên Quang. Dự
án Quản lý VQG và vùng đệm Tam Đảo hƣớng tới phát triển phƣơng pháp
quản lý hòa nhập và hợp tác cho VQG Tam Đảo và ngƣời dân vùng đệm cũng
nhƣ giải quyết các vấn đề chính về bảo tồn môi trƣờng thiên nhiên. Dự án
nhằm mục tiêu hỗ trợ và phát triển các sáng kiến, phƣơng kế sinh nhai khác
nhau cũng nhƣ các hoạt động giáo dục và nâng cao ý thức trong cộng đồng
dân cƣ khu vực vùng đệm, cùng với các mục tiêu xoá đói, giảm nghèo. Dự án
quản lý và bảo vệ VQG Tam Đảo mang tính bền vững.
Thông qua tìm hiểu, phân tích các tác động của dự án GTZ đang triển
khai tại vùng đệm VQG Tam Đảo khu vực Thái Nguyên nhằm đánh giá ảnh
hƣởng từ các hoạt động của dự án đến sinh kế đối với ngƣời dân vùng đệm.
Từ việc so sánh sự khác biệt trong cơ cấu thu nhập, mức độ phụ thuộc vào
việc khai thác tài nguyên rừng trong sinh kế, nhận thức về tầm quan trọng của
rừng đến đời sống hiện tại của hộ và các thế hệ con cháu tƣơng lai... giữa hai
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
3
nhóm hộ có và không tham gia dự án nhằm phát hiện các yếu tố tích cực đem
lại hiệu quả kinh tế cho các hộ tham gia dự án, ngày càng giảm bớt và dần
loại bỏ sự phụ thuộc vào việc khai thác các nguồn lợi tự nhiên từ rừng để sinh
sống nhƣ: Khai thác gỗ, thu lƣợm củi đốt, săn bắn các loại động vật hoang dã,
chăn thả gia súc, khai thác quặng, đất đá, lấy măng... là hết sức cấp bách và
cần thiết để bảo vệ sự đang dạng sinh học tự nhiên vốn có của VQG Tam
Đảo. Với mục tiêu duy trì và phát triển bền vững VQG Đảo nên việc xem xét
đến hiệu quả của dự án GTZ triển khai tại khu vực vùng đệm là điều kiện tiên
quyết. Chính vì lý do đó, tác giả chọn nghiên cứu đề tài : “Tác động của dự
án duy trì và phát triển bền vững đến sinh kế của ngƣời dân vùng đệm
vƣờn quốc gia Tam Đ