Trong giai đoạn phát triện hiện nay, quá trình toàn cầu hóa và hội nhập kinh
tế quốc tế đang diễn ra hết sức mạnh mẽ và đã trở thành một xu thế tất yếu, Việt Nam
cũng là một phần của xu thế ấy. Trước một môi trường luôn biến động, với nhiều cơ
hội nhưng cũng không ít thách thức như hiện nay, do vậy những chiến lược mang tính
cải cách và tiến bộ liên tục được đề xuất và thực hiện nhằm đem lại cho nền kinh tế sự
phát triển không chỉ nhanh mà còn bền vững hơn để có thể nâng tầm quốc gia trong
khu vực cũng như toàn thế giới. Trong tất cả những yếu tố đóng góp vào sự phát triển
của nền kinh tế, yếu tố con người luôn giữ vai trò đặc biệt quan trọng và có tính ảnh
hưởng đến hầu khắp mọi mặt của nền kinh tế. Vì vậy, công tác quản lý con người luôn
là công tác được chú trọng hàng đầu trong mọi tổ chức, doanh nghiệp. Nếu công tác
quản lý con người được xem là cánh cửa mở ra những tiềm năng và cơ hội phát triển
mạnh mẽ cho tổ chức, doanh nghiệp, các hoạt động, cơ chế và chính sách tạo động lực
lao động chính là chiếc chìa khóa để mở cánh cửa đó. Điều này đòi hỏi các nhà quản lý
phải có một cái nhìn thông suốt, nắm chắc bản chất, nội dung vấn đề cũng như các học
thuyết, mô hình quản lý để có thể tìm ra cho tổ chức một phương án phù hợp với đặc
điểm, điều kiện của họ. Từ đó có thể phát huy hết khả năng, tiềm năng nguồn nhân lực
của mình.
Sự hội nhập và phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế đang khiến Việt Nam trở thành
một điểm thu hút đầu tư lý tưởng, một đối tác đáng chú ý trong các hoạt động kinh tế.
Ngày càng có nhiều hơn các doanh nghiệp, tổ chức nước ngoài đặt vấn đề hợp tác với các
đối tác Việt Nam nhằm thâm nhập và khai thác thị trường một cách bài bản và hiệu quả
hơn. Nhưng những đối tác nước ngoài này cũng đòi hỏi ở doanh nghiệp Việt Nam những
tiêu chí chặt chẽ về năng lực chuyên môn, quản lý, kinh nghiệm v.v Công ty TNHH Vật
liệu xây dựng Minh Anh là một trong số những doanh nghiệp Việt Nam đã thành công
trong việc trở thành một đối tác tin cậy của những doanh nghiệp nước ngoài trong lĩnh vực
xây dựng và công nghiệp nội thất. Mặc dù là một doanh nghiệp mới nhưng Minh Anh2
cũng đã xây dựng cho mình những chiến lược phát triển đúng đắn và phù hợp với mô hình
công ty, trong đó không thể không kể đến các hoạt động về tạo và nâng cao động lực lao
động cho đội ngũ nhân sự. Để có thể hiểu hơn về thực tế hoạt động tạo động lực của Công
ty TNHH Vật liệu xây dựng Minh Anh, những thành tựu cũng như hạn chế trong các hoạt
động tạo động lực của doanh nghiệp để từ đó đi đến kết luận, rút ra các bài học cũng như
giải pháp, khuyến nghị phù hợp, tác giả tiến hành nghiên cứu và thực hiện đề tài luận văn
“Tạo động lực cho người lao động tại Công ty TNHH vật liệu xây dựng Minh Anh”.
99 trang |
Chia sẻ: hadohap | Lượt xem: 804 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Tạo động lực cho người lao động tại Công ty TNHH vật liệu xây dựng Minh Anh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
TRỊNH TRƯỜNG XUÂN
TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
VẬT LIỆU XÂY DỰNG MINH ANH
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
HÀ NỘI, 2018
VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
TRỊNH TRƯỜNG XUÂN
TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
VẬT LIỆU XÂY DỰNG MINH ANH
Ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 8.34.01.01
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS BÙI VĂN HUYỀN
HÀ NỘI, 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, những kết quả
nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan, luận văn cũng
chưa được công bố trong bất cứ một công trình nghiên cứu nào. Nội dung đảm bảo
tuân thủ các quy định về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ. Nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn
trách nhiệm trước pháp luật.
Tác giả
Trịnh Trường Xuân
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 4
Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƯỜI
LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP ............................................................... 8
1.1. Khái quát về động lực và tạo động lực lao động.................................................. 8
1.2. Nội dung, các nhân tố ảnh hưởng và tiêu chí đánh giá hiệu quả tạo động lực cho
người lao động........................................................................................................... 12
1.3. Kinh nghiệm tạo động lực cho người lao động của một số doanh nghiệp và bài
học rút ra cho Công ty TNHH Vật liệu xây dựng Minh Anh ................................... 28
Chương 2 THỰC TRẠNG VỀ TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG
TẠI CÔNG TY TNHH VẬT LIỆU XÂY DỰNG MINH ANH .......................... 32
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Vật liệu xây dựng Minh Anh ............................ 32
2.2. Thực trạng tạo động lực cho người lao động tại Công ty TNHH Vật liệu xây
dựng Minh Anh ......................................................................................................... 35
2.3. Đánh giá chung .................................................................................................. 61
Chương 3 PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP VỀ HOẠT ĐỘNG TẠO
ĐỘNG LỰC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG CỦA CÔNG TY TNHH VẬT LIỆU
XÂY DỰNG MINH ANH ....................................................................................... 67
3.1. Phương hướng tạo động lực cho người lao động của Công ty TNHH Vật liệu
xây dựng Minh Anh .................................................................................................. 67
3.2. Một số giải pháp tạo động lực cho người lao động tại Công ty TNHH Vật liệu
xây dựng Minh Anh .................................................................................................. 69
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 80
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 81
PHỤ LỤC ................................................................................................................. 83
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Nội dung chữ viết tắt
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH, SƠ ĐỒ
BẢNG
HÌNH
Hình 1.1: Hệ thống nhu cầu Maslow ................................................................................ 10
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của Công ty TNHH Vật liệu xây dựng Minh Anh..... 34
Bảng 2.1: Cơ cấu nhân sự theo độ tuổi tại Công ty TNHH Vật liệu xây dựng Minh Anh
............................................................................................................................................. 32
Bảng 2.2: Cơ cấu nhân sự theo giới tính tại Công ty TNHH Vật liệu xây dựng Minh
Anh ...................................................................................................................................... 33
Bảng 2.3: Cơ cấu nhân sự theo trình độ học vấn tại Công ty TNHH Vật liệu xây dựng
Minh Anh ............................................................................................................................ 33
Bảng 2.4: Mức lương tối thiểu của nhân sự tại các phòng ban thuộc Công ty TNHH
Vật liệu xây dựng Minh Anh ............................................................................................. 36
Bảng 2.5: Hệ số chức vụ tại một số vị trí thuộc Công ty TNHH Vật liệu xây dựng
Minh Anh ............................................................................................................................ 36
Bảng 2.6: Hệ số thâm niên tại Công ty TNHH Vật liệu xây dựng Minh Anh .............. 37
Bảng 2.7: Mức phụ cấp đi lại của nhân sự Công ty TNHH Vật liệu xây dựng Minh Anh
............................................................................................................................................. 37
Bảng 2.8: Mức phụ cấp điện thoại của nhân sự Công ty TNHH Vật liệu xây dựng Minh
Anh ...................................................................................................................................... 38
Bảng 2.9: Bảng kê lương vị trí nhân viên phòng hành chính và nhân viên phòng kinh
doanh tại Công ty TNHH Vật liệu xây dựng Minh Anh ................................................. 39
Bảng 2.10: Tiền lương bình quân theo chức danh của Công ty TNHH Vật liệu xây
dựng Minh Anh .................................................................................................................. 40
Bảng 2.11: Đánh giá của người lao động về công tác tiền lương tại Công ty TNHH Vật
liệu xây dựng Minh Anh .................................................................................................... 41
Bảng 2.12: Mức thưởng/phạt doanh số đối với nhân viên tại phòng kinh doanh của
Công ty TNHH Vật liệu xây dựng Minh Anh .................................................................. 45
Bảng 2.13: Quỹ phúc lợi của Công ty TNHH Vật liệu xây dựng Minh Anh ................. 48
Bảng 2.14: Đánh giá mức độ hài lòng của người lao động về công tác phân tích công
việc ...................................................................................................................................... 51
Bảng 2.15: Kết quả đánh giá thành tích cá nhân tại phòng kinh doanh của Công ty ..... 53
Bảng 2.16: Mức độ hài lòng của người lao động đối với công tác đánh giá thực hiện
công việc ............................................................................................................................. 54
Bảng 2.17: Mức độ hài lòng của người lao động về môi trường và điều kiện làm việc 59
Bảng 2.18: Mức độ hài lòng của người lao động đối với cơ hội thăng tiến trong công
việc ...................................................................................................................................... 60
Bảng 2.19: Mức độ hài lòng của người lao động về văn hóa doanh nghiệp .................. 61
BIỂU
Biểu đồ 2.1: Kết quả khảo sát mức độ hài lòng của người lao động trong Công ty
TNHH Vật liệu xây dựng Minh Anh đối với công tác khen thưởng ................... 49
Biểu đồ 2.2: Mức độ hài lòng của người lao động khi tham gia khóa đào tạo...57
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong giai đoạn phát triện hiện nay, quá trình toàn cầu hóa và hội nhập kinh
tế quốc tế đang diễn ra hết sức mạnh mẽ và đã trở thành một xu thế tất yếu, Việt Nam
cũng là một phần của xu thế ấy. Trước một môi trường luôn biến động, với nhiều cơ
hội nhưng cũng không ít thách thức như hiện nay, do vậy những chiến lược mang tính
cải cách và tiến bộ liên tục được đề xuất và thực hiện nhằm đem lại cho nền kinh tế sự
phát triển không chỉ nhanh mà còn bền vững hơn để có thể nâng tầm quốc gia trong
khu vực cũng như toàn thế giới. Trong tất cả những yếu tố đóng góp vào sự phát triển
của nền kinh tế, yếu tố con người luôn giữ vai trò đặc biệt quan trọng và có tính ảnh
hưởng đến hầu khắp mọi mặt của nền kinh tế. Vì vậy, công tác quản lý con người luôn
là công tác được chú trọng hàng đầu trong mọi tổ chức, doanh nghiệp. Nếu công tác
quản lý con người được xem là cánh cửa mở ra những tiềm năng và cơ hội phát triển
mạnh mẽ cho tổ chức, doanh nghiệp, các hoạt động, cơ chế và chính sách tạo động lực
lao động chính là chiếc chìa khóa để mở cánh cửa đó. Điều này đòi hỏi các nhà quản lý
phải có một cái nhìn thông suốt, nắm chắc bản chất, nội dung vấn đề cũng như các học
thuyết, mô hình quản lý để có thể tìm ra cho tổ chức một phương án phù hợp với đặc
điểm, điều kiện của họ. Từ đó có thể phát huy hết khả năng, tiềm năng nguồn nhân lực
của mình.
Sự hội nhập và phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế đang khiến Việt Nam trở thành
một điểm thu hút đầu tư lý tưởng, một đối tác đáng chú ý trong các hoạt động kinh tế.
Ngày càng có nhiều hơn các doanh nghiệp, tổ chức nước ngoài đặt vấn đề hợp tác với các
đối tác Việt Nam nhằm thâm nhập và khai thác thị trường một cách bài bản và hiệu quả
hơn. Nhưng những đối tác nước ngoài này cũng đòi hỏi ở doanh nghiệp Việt Nam những
tiêu chí chặt chẽ về năng lực chuyên môn, quản lý, kinh nghiệm v.v Công ty TNHH Vật
liệu xây dựng Minh Anh là một trong số những doanh nghiệp Việt Nam đã thành công
trong việc trở thành một đối tác tin cậy của những doanh nghiệp nước ngoài trong lĩnh vực
xây dựng và công nghiệp nội thất. Mặc dù là một doanh nghiệp mới nhưng Minh Anh
2
cũng đã xây dựng cho mình những chiến lược phát triển đúng đắn và phù hợp với mô hình
công ty, trong đó không thể không kể đến các hoạt động về tạo và nâng cao động lực lao
động cho đội ngũ nhân sự. Để có thể hiểu hơn về thực tế hoạt động tạo động lực của Công
ty TNHH Vật liệu xây dựng Minh Anh, những thành tựu cũng như hạn chế trong các hoạt
động tạo động lực của doanh nghiệp để từ đó đi đến kết luận, rút ra các bài học cũng như
giải pháp, khuyến nghị phù hợp, tác giả tiến hành nghiên cứu và thực hiện đề tài luận văn
“Tạo động lực cho người lao động tại Công ty TNHH vật liệu xây dựng Minh Anh”.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Trong thời gian qua lĩnh vực nhân sự nói chung, tạo động cho người lao động riêng
đã được quan tâm và được nhiều người nghiên cứu. Mỗi công trình nghiên cứu có những
cách tiếp cận khác nhau, ở phạm vi trên quy mô cả nước cho đến những phạm vi nhỏ như
địa bàn tỉnh hay cả ở tổ chức, tập đoàn, doanh nghiệp. Có đề tài cấp Nhà nước, cấp Bộ và
các luận văn Tiến sĩ, Thạc sĩ với chủ đề liên quan, có thể kể đến một số nghiên cứu sau:
Nghiên cứu trên thế giới
“Nghiên cứu việc tạo động lực cho người lao động tại những tổ chức quy mô lớn
tại Cộng hòa Síp” xuất bản năm 2012 tại Đại học châu Âu Síp, của tác giả Lycourgos
Hadjiphanis đã nghiên cứu những tổ chức có quy mô lớn của một nền kinh tế có quy mô
nhỏ ở Châu Âu và nghiên cứu các tập đoàn kinh tế nhà nước có quy mô lớn trong quy mô
nền kinh tế không lớn. Nghiên cứu về tình hình Cộng hòa Síp tuy có sự khác biệt về địa lý
và văn hóa nhưng tác giả đã có lý giải hết sức thú vị về điều mấu chốt là lý giải được việc
tạo động lực lao động ảnh hưởng ra sao đến hiệu quả làm việc của người lao động trong
những tổ chức có quy mô lớn.
Chuyên đề nghiên cứu về “Động lực làm việc ở nhân viên và hiệu quả làm việc
của tổ chức” của tác giả Ovidiu Iliuta tại trường Đại học Kinh tế Bucharest năm 2013, đã
tiến hành nghiên cứu và chỉ ra trong nền kinh tế mở có nhiều đối thủ cạnh tranh và phương
thức cạnh tranh nên việc các doanh nghiệp quan tâm tới công tác tạo động lực cho người
lao động mang tầm quan trọng trong chiến lược dài hạn, việc tạo động lực cho người lao
động được chứng minh là có liên quan tới quá trình thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
3
“Tạo động lực làm việc – Phải chăng chỉ có thể bằng tiền?” của tác giả Business
Edge xuất bản năm 2006 của Nhà xuất bản Trẻ, nêu ra vấn đề thông qua nhiều phương
thức khác nhau để tạo động lực cho người lao động, không chỉ qua mỗi công cụ tài chính
là tiền. Bởi xuất phát từ thực tiễn rất nhiều nhà lãnh đạo, quản lý đã phải tự đặt câu hỏi tại
sao khi tăng lương mà nhân sự vẫn rời bỏ tổ chức, tại sao người lao động chỉ hết giờ mà
không hết việc. Tiền có thể là công cụ tạo động lực với đối tượng này, nhưng lại không
phải là nhân tố kích thích người khác làm việc. Nhà quản lý cần xác định mục tiêu làm
việc của người lao động để tìm công cụ kích thích phù hợp.
Nghiên cứu trong nước
“Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại Công ty TNHH một thành
viên thiết bị lưới điện - EEMC” của Tạ Bích Huyền, Khoa Quản trị nhân lực, Trường Đại
học Lao Động Xã Hội. Bài viết được thực hiện nghiên cứu cơ sở lý luận về tạo động lực
lao động bằng kích thích phi vật chất sau đó trình bày những phân tích, đánh giá về thực
trạng tại công ty và đưa ra những giải pháp nhằm cải thiện việc tạo động lực lao động bằng
kích thích phi vật chất.
“Các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động trong các công
ty xây dựng công trình giao thông – trường hợp nghiên cứu tại Công ty cổ phần Quản lý
xây dựng giao thông Thái Nguyên” (2017) của tác giả Lê Ngọc Nương và cộng sự. Kết
luận của nghiên cứu đã chỉ ra quan hệ với đồng nghiệp và thu thập là các nhóm yếu tố có
ảnh hưởng khá nhiều đến động lực làm việc của người lao động tại công ty. Là những gợi
ý quan trọng cho việc thực hiện luận án dựa trên cơ sở quan điểm của quản lý nhà nước về
kinh tế.
“Hoàn thiện công tác tạo động lực ở Công ty TNHH cửa sổ nhựa Châu Âu (Euro
Window)” của tác giả Đỗ Thị Thu, Trường Đại học Kinh tế quốc dân. Đã đưa ra cơ sở lý
luận về tạo động lực lao động trong doanh nghiệp một cách khá đầy đủ. Tuy nhiên đề tài
chưa đi sâu phân tích các chính sách đang thực hiện tại Công ty, chưa làm rõ ảnh hưởng
của các chính sách, chế độ đó đến công tác tạo động lực lao động tại Công ty. Các giải
pháp để tạo động lực lao động mà tác giả đề xuất chủ yếu còn mang tính khái quát.
4
Kết quả của những nghiên cứu trên đây đóng vai trò là nội dung đối chiếu với thực
tế tình hình tạo động lực tại doanh nghiệp mà đề tài đang nghiên cứu cũng như đóng vai
trò làm nội dung định hướng cho những giải pháp và khuyến nghị trong công tác tạo động
lực cho người lao động tại Công ty TNHH Vật liệu xây dựng Minh Anh.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu
Tìm hiểu công tác quản trị nhân lực về tạo động lực cho người lao động tại Công ty
TNHH Vật liệu xây dựng Minh Anh. Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực hiện công tác tạo
động lực cho người lao động tại Công ty TNHH Vật liệu xây dựng Minh Anh, luận văn đề
xuất một số giải pháp thực tiễn nhằm hoàn thiện công tác tạo động lực cho người lao động
tại Công ty TNHH Vật liệu xây dựng Minh Anh.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Hệ thống hóa cơ sở lý luận cơ bản về động lực lao động và tạo động lực lao động;
phân tích thực trạng công tác tạo động lực cho người lao động tại Công ty TNHH Vật liệu
xây dựng Minh Anh; tìm ra những ưu điểm, hạn chế, nguyên nhân hạn chế.
Thu thập và phân tích các tài liệu, số liệu thứ cấp, sơ cấp liên quan tới công tác tạo
động lực cho người lao động trong doanh nghiệp, các tài liệu thông tin nội bộ về Công ty
TNHH Vật liệu xây dựng Minh Anh.
Sử dụng các phương pháp nghiên cứu để phân tích và xử lý dữ liệu, số liệu phục vụ
cho công tác phân tích, đánh giá thực trạng công tác tạo động lực cho người lao động tại
Công ty từ đó đưa ra giải pháp tạo động lực cho người lao động phù hợp.
Đưa ra một số giải pháp nhằm tạo động lực lao động hơn nữa cho nhân sự tại Công
ty TNHH Vật liệu xây dựng Minh Anh.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu:
Tạo động lực cho người lao động tại Công ty TNHH Vật liệu xây dựng Minh Anh.
5
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung: Nghiên cứu công tác tạo động lực cho người lao động, đó là các hoạt
động tạo động lực cả về vật chất và tinh thần cho người lao động tại Công ty TNHH Vật
liệu xây dựng Minh Anh.
Về không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu vấn đề tạo động lực lao động bằng kích
thích vật chất và phi vật chất tại Công ty TNHH Vật liệu xây dựng Minh Anh.
Về thời gian: Do thời gian có hạn luận văn sử dụng dữ liệu thứ cấp từ phòng hành
chính nhân sự, phòng tài chính kế toán để phân tích dự liệu và được phân tích thực trạng
của công ty trong khoảng từ năm 2013 đến năm 2017, giải pháp trong luận văn có ý nghĩa
đến năm 2020.
5. Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập số liệu
Thông tin thứ cấp: Số liệu được thu thập từ các tài liệu, báo cáo của bộ phận
Nhân sự và các phòng ban chức năng khác như phòng hành chính nhân sự, phòng
tài chính kế toán để phân tích thực trạng nguồn nhân lực và các chính sách quản trị
nhân lực đối với nhân viên của Công ty.
Thông tin sơ cấp: Sử dụng bảng hỏi để đánh giá mức độ hài lòng của người
lao động đối với các biện pháp tạo động lực về mặt tài chính (lương, thưởng, phụ
cấp), các biện pháp tạo động lực về mặt tinh thần (phân công, đánh giá công việc,
các chương trình đào tạo, văn hóa doanh nghiệp, chế độ thăng tiến, vv).
Đối tượng điều tra: Nhân viên tại Công ty TNHH Vật liệu xây dựng Minh Anh.
Nội dung bảng hỏi: Các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc, mức độ
hài lòng với công việc của nhân viên. Các câu hỏi theo hình thức trắc nghiệm, có 03
sự lựa chọn là “Rất hài lòng”, “Hài lòng”, “Không hài lòng”. Ý kiến khác và đề xuất
của người lao động đối với tình hình tạo động lực của Công ty, với hình thức viết tự
luận.
Cơ cấu bảng hỏi: Thông tin các đối tượng thực hiện trả lời bảng hỏi (Họ tên,
độ tuổi, giới tính phòng ban, chức danh, v.v). Kết cấu của mẫu điều tra được trình
bày ở Phụ lục kèm theo.
6
Địa điểm khảo sát: Tại Công ty TNHH Vật liệu xây dựng Minh Anh.
Thực hiện: Khảo sát được tiến hành trong ngày. Số lượng phiếu được trực
tiếp phát ra với 30 phiếu, thu về 30 phiếu hợp lệ.
* Phương pháp tổ chức khảo sát:
Thu thập danh sách người lao động tiến hành khảo sát và kế hoạch khảo
sát tại các phòng ban khác nhau thuộc Công ty TNHH Vật liệu xây dựng Minh
Anh, đồng thời đã được Ban lãnh đạo Công ty TNHH Vật liệu xây dựng Minh
Anh thông qua.
Toàn bộ người lao động được khảo sát tại Công ty TNHH Vật liệu xây dựng
Minh Anh được thông báo trước 01 ngày về thời gian tiến hành khảo sát.
Phiếu khảo sát (bảng hỏi) được in ra 30 bản và phát trực tiếp tới từng người
lao động được khảo sát.
Người lao động sẽ tiến hành làm khảo sát trong vòng 45 phút và trả lại phiếu
khảo sát trực tiếp cho điều tra viên (nội dung khảo sát của người lao động được bảo
mật và chỉ được truy cập bởi điều tra viên).
* Phương pháp thống kê và thống kê phân tích
Phương pháp này được sử dụng để phân tích số liệu sau khi thu thập số liệu
qua tài liệu cụ thể tại Công ty TNHH Vật liệu xây dựng Minh Anh và xử lý số liệu
đã được thu thập.
Phương pháp phân tích tổng hợp dựa vào số liệu thống kê được tổng hợp, phân
tích để thấy được nhu cầu, mức độ hài lòng của người lao động đối với công việc.
* Phương pháp quan sát:
Quan sát tình hình thực tế về tạo động lực cho người lao động tại Công ty
TNHH Vật liệu xây dựng Minh Anh.
* Phương pháp xử lý số liệu:
Các phương pháp thống kê, phân tích tổng hợp, so sánh, dự báo, v.v để
tiến hành xử lý, đánh giá các dữ liệu, các thông tin thu thập được, qua đó đưa ra các
nhận định, đề xuất các giải pháp.
* Phương pháp so sánh:
7
Qua kết quả thống kê tổng hợp so sánh kết quả đạt được giữa các năm và đưa
ra kết luận cho các đánh giá về tạo động lực cho người lao động trong Công ty.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn
6.1. Ý nghĩa lý luận
- Hệ thống hóa các lý thuyết có liên quan đến tạo động lực cho người lao động.
- Phản ánh thực trạng công tác tạo động lực cho người lao động tại Công ty TNHH
Vật liệu xây dựng Minh Anh, những ư