Xây dựng và phát triển thương hiệu là vấn đềsống còn của tất cảcác doanh
nghiệp. Nhiều thương hiệu Việt Nam bằng những nổlực đã chiếm được tình cảm của
người tiêu dùng. Tuy nhiên, cũng có rất nhiều doanh nghiệp đang gặp khó khăn trong
việc tạo dựng thương hiệu riêng cho mình. Một trong những lý do mà doanh nghiệp
gặp khó khăn trong vấn đềnày là chưa nắm bắt được vai trò của giá trịthương hiệu
(brand equity), các thành phần để đo lường giá trịthương hiệu và cũng nhưvai trò của
việc sửdụng các công cụchiêu thịnhưquảng cáo, khuyến mại bán hàng, quan hệcông
chúng. Trong quá trình làm thương hiệu cho doanh nghiệp, các nhà quản trịmarketing
thường sửdụng các công cụchiêu thị. Nhưng từnhững công cụnày tác động đến thái
độcủa người tiêu dùng với việc xây dựng giá trịthương hiệu nhưthếnào thì chưa
được quan tâm đúng mức.
Giá trịthương hiệu đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng và phát triển
thương hiệu. Một thương hiệu nổi tiếng trên thịtrường đồng nghĩa với giá trịmà người
tiêu dùng cảm nhận được vềthương hiệu đó. đã có các nhà nghiên cứu trong lĩnh vực
marketing trên thếgiới tập trung nghiên cứu giá trịthương hiệu dựa vào người tiêu
dùng (customer-based brand equity) vào đầu thập niên 1990 mà tiêu biểu nhưAaker
(1991, 1996), Keller (1993, 1998) và Yoo & ctg (2000). Trên cơsở đó, ởnước ta, vấn
đềnày cũng được đưa vào nghiên cứu cho mặt hàng tiêu dùng. Nguyễn đình Thọ&
ctg (2002) với nghiên cứu “Nghiên cứu các thành phần của giá trịthương hiệu và đo
lường chúng trong thịtrường hàng tiêu dùng Việt Nam”, tác giả đã đưa ra mô hình các
thành phần của giá trịthương hiệu và ảnh hưởng của thái độ đối với chiêu thịnói
chung (gồm quảng cáo và khuyến mại) tới các thành phần của giá trịthương hiệu. Từ
đó, tác giảxây dựng thang đo lường các thành phần giá trịthương hiệu và thang đo thái
độ đối với chiêu thị.
3
Tuy nhiên, trong đềtài nghiên cứu này, hướng nghiên cứu là đi sâu vào nghiên cứu
mức độ ảnh hưởng của thái độcủa người tiêu dùng đối với các chương trình quảng cáo,
khuyến mại và hoạt động quan hệcông chúng trong việc xây dựng giá trịthương hiệu
kem đánh răng tại thịtrường TP HCM. Hơn nữa, thịtrường hàng tiêu dùng trong
những năm qua đã phát triển mạnh mẽ, đặc biệt kểtừkhi nền kinh tếcủa nước ta gia
nhập Tổchức thương mại thếgiới (WTO), các doanh nghiệp đã chú trọng hơn vấn đề
xây dựng và phát triển thương hiệu. Trong quá trình làm thương hiệu, các nhà làm
marketing tại thịtrường Việt Nam vẫn chú trọng đến việc sửdụng các công cụchiêu
thịnhưquảng cáo, khuyến mại bán hàng và quan hệcông chúng đểquảng bá cho
thương hiệu mình. Trên cơsởthang đo lường của Nguyễn đình Thọ(2002), nghiên
cứu này sửdụng lại có điều chỉnh, bổsung cho phù hợp với mục đích nghiên cứu và
phù hợp với thương hiệu kem đánh răng tại thịtrường TP HCM.
94 trang |
Chia sẻ: oanhnt | Lượt xem: 1569 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Thái độ người tiêu dùng đối với chiêu thị trong việc xây dựng giá trịthương hiệu kem đánh răng tại thị trường tp.HCM, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LÊ QUANG BÌNH
THÁI ðỘ NGƯỜI TIÊU DÙNG ðỐI VỚI CHIÊU THỊ
TRONG VIỆC XÂY DỰNG GIÁ TRỊ THƯƠNG HIỆU
KEM ðÁNH RĂNG TẠI THỊ TRƯỜNG TP.HCM
Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh
Mã số : 60.34.05
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. TRẦN HÀ MINH QUÂN
TP. Hồ Chí Minh - Năm 2008
i
LỜI CẢM ƠN
ðể hoàn thành nghiên cứu này, tác giả xin chân thành cảm ơn:
Quí thầy, cô Trường ðại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh ñã tận tình truyền
ñạt cho những kiến thức quí báu trong suốt thời gian học tập tại trường. ðặt biệt là
Tiến sĩ Trần Hà Minh Quân – giảng viên Khoa Quản trị Kinh doanh ñã cung cấp cho
một số tài liệu tham khảo bổ ích, cũng như hướng dẫn về mặt phương pháp khoa học
và nội dung của ñề tài này.
Tập thể các anh, chị Thư viện Sau ñại học – Trường ðại học Kinh tế Thành phố
Hồ Chí Minh ñã giúp ñỡ tác giả trong quá trình tra cứu tài liệu.
Các bạn sinh viên K33 - Trường ðại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh ñã giúp
tác giả thu thập một phần dữ liệu từ người tiêu dùng tại ñịa bàn Thành phố Hồ Chí
Minh.
Cuối cùng, tác giả xin cảm ơn gia ñình, bạn bè các lớp cao học K15 ñã hổ trợ tác
giả trong suốt quá trình học tập và thực hiện ñề tài nghiên cứu này.
Trong quá trình nghiên cứu, mặc dù tác giả cũng hết sức cố gắng ñể hoàn thành
nghiên cứu, tham khảo nhiều tài liệu, trao ñổi và tiếp thu nhiều ý kiến quí báu của thầy
cô và bạn bè. Song nghiên cứu này cũng không tránh khỏi những thiếu sót. Mong nhận
ñược những thông tin ñóng góp từ quí thầy cô và bạn ñọc.
Qua ñây, tác giả cũng xin cam ñoan, luận văn này là công trình nghiên cứu của
bản thân, không sao chép từ bất kỳ nghiên cứu nào khác và ñược chỉnh sữa ñúng theo
yêu cầu của hội ñồng phản biện ngày 31/12/2008./.
Trân trọng!
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2008
Tác giả
Lê Quang Bình
ii
MỤC LỤC
Nội dung trang
Lời cảm ơn …………………………………………………………………………. i
Mục lục …………………………………………………………………………….. ii
Danh mục bảng biểu ……………………………………………………………….. v
Danh mục hình …………………………………………………………………….. vii
Danh mục các từ viết tắt …………………………………………………………… viii
Tóm tắt ……………………………………………………………………………. 01
Chương I: Tổng quan …………………………………………………………...... 02
1.1 Giới thiệu ………………………………………………………………… 02
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ……………………………………………………... 03
1.3 Phạm vi và phương pháp nghiên cứu ……………………………………. 04
1.4 Ý nghĩa thực tiễn của ñề tài ……………………………………………… 04
1.5 Kết cấu của báo cáo nghiên cứu …………………………………………. 05
Chương II: Cơ sở lý thuyết ……………………………………………………..... 06
2.1 Giới thiệu ………………………………………………………………... 06
2.2 Thương hiệu và sản phẩm ……………………………………………….. 06
2.3 Giá trị thương hiệu ………………………………………………………. 08
2.4 Mô hình ño lường giá trị thương hiệu ……………..…………………….. 10
2.4.1 Mô hình của D Aaker 1991 ……………………………………………… 10
2.4.2 Mô hình của Nguyễn ðình Thọ & ctg 2002 …………………………….. 11
2.5 Mô hình ño lường giá trị thương hiệu kem ñánh răng ………………….. 12
2.6 Thái ñộ người tiêu dùng ñối với chiêu thị và giá trị thương hiệu ……….. 14
2.6.1 Thái ñộ người tiêu dùng …………………………………………………. 14
2.6.2 Chiêu thị thương hiệu ……………………………………………………. 16
2.6.2.1 Quảng cáo ……………………………………………………………….. 17
iii
2.6.2.2 Khuyến mại bán hàng …………………………………………………… 17
2.6.2.3 Quan hệ công chúng ……………………………………………………... 18
2.6.3 Thái ñộ người tiêu dùng ñối với chiêu thị và giá trị thương hiệu NðThọ.. 18
2.6.4 ðề nghị các giả thuyết nghiên cứu ……………………………… ……… 19
2.6.4.1 Thái ñộ người tiêu dùng ñối với quảng cáo và giá trị thương hiệu ……… 20
2.6.4.2 Thái ñộ người tiêu dùng ñối với khuyến mại và giá trị thương hiệu ……. 21
2.6.4.3 Thái ñộ người tiêu dùng ñối với quan hệ công chúng và giá trị thương … 22
2.6.5 ðề nghị mô hình lý thuyết nghiên cứu …………………………………... 22
2.7 Tóm tắt …………………………………………………………………... 24
Chương III: Phương pháp nghiên cứu ………………………………………….. 25
3.1 Giới thiệu ………………………………………………………………... 25
3.2 Thiết kế nghiên cứu ……………………………………………………… 25
3.2.1 Nghiên cứu ñịnh tính …………………………………………………….. 25
3.2.2 Nghiên cứu ñịnh lượng ………………………………………………….. 27
3..2.2.1 Thương hiệu nghiên cứu ………………………………………………… 27
3.2.2.2 Xác ñịnh mẫu nghiên cứu ……………………………………………….. 28
3.2.2.3 Qui trình nghiên cứu …………………………………………………….. 28
3.2.2.4 Phương pháp phân tích dữ liệu ………………………………………….. 30
3.3 Thang ño ………………………………………………………………… 30
3.3.1 Thang ño giá trị thương hiệu kem ñánh răng ……………………………. 30
3.3.2 Thang ño thái ñộ ñối với quảng cáo, khuyến mại và quan hệ công chúng 33
3.4 Tóm tắt …………………………………………………………………... 34
Chương IV: Kết quả nghiên cứu ………………………………………………… 35
4.1 Giới thiệu ………………………………………………………………... 35
4.2 ðặt ñiểm mẫu nghiên cứu ……………………………………………….. 35
4.3 Kiểm ñịnh thang ño ……………………………………………………… 36
4.3.1 Kiểm ñịnh bằng Cronbach Alpha ……………………………………….. 36
4.3.2 Kiểm ñịnh thang ño thông qua phân tích các nhân tố khám phá EFA ….. 41
iv
4.3.2.1 Phân tích EFA thang ño giá trị thương hiệu (BE) ………………………. 41
4.3.2.2 Phân tích EFA thang ño thái ñộ ñối với quảng cáo (AD) ……………….. 42
4.3.2.3 Phân tích EFA thang ño thái ñộ ñối với khuyến mại (SP) ………………. 43
4.3.2.4 Phân tích EFA thang ño thái ñộ ñối với quan hệ công chúng (PR) ……... 44
4.4 Kết quả phân tích nhân tố khám phá của mô hình lý thuyết …………….. 45
4.5 Kiểm ñịnh giả thuyết và mô hình nghiên cứu thông qua phân tích hồi qui 46
4.5.1 Xem xét ma trận tương quan giữa các biến trong mô hình ……………… 47
4.5.2 ðánh giá và kiểm ñịnh ñộ phù hợp của mình …………………………… 48
4.5.3 Ý nghĩa các hệ số hồi qui riêng phần trong mô hình ……………………. 49
4.5.4 Kết quả kiểm ñịnh các giả thuyết trong mô hình ………………………... 51
4.6 Kết quả chính của nghiên cứu và so sánh với nghiên cứu NðThọ ……… 52
4.6 Tóm tắt …………………………………………………………………... 53
Chương V: Ý nghĩa và kết luận …………………………………………………. 54
5.1 Giới thiệu ………………………………………………………………... 54
5.2 Kết quả chính và ñóng góp của nghiên cứu ……………………………... 54
5.3 Hạn chế của ñề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo ……………………… 56
Tài liệu tham khảo ………………………………………………………………... 58
Phụ lục …………………………………………………………………………….. 62
Phụ lục I: Dàn bài thảo luận nhóm ………………………………………………… 62
Phụ lục II: Bảng câu hỏi nghiên cứu ñịnh lượng …………………………………... 65
Phụ lục III: ðánh giá ñộ tin cậy Cronbach Alpha …………………………………. 68
Phụ lục IV: Phân tích nhân tố khám phá (EFA) …………………………………… 74
Phụ lục V: Phân tích hồi qui ……………………………………………………….. 83
Phụ lục VI: ðặt ñiểm mẫu khảo sát ………………………………………………... 85
v
DANH MỤC BẢNG
Nội dung trang
Bảng 3.1 Thang ño mức ñộ nhận biết thương hiệu của Nguyễn ðình Thọ … 31
Bảng 3.2 Thang ño lòng ñam mê thương hiệu của Nguyễn ðình Thọ …….. 31
Bảng 3.3 Thang ño chất lượng cảm nhận thương hiệu của Nguyễn ðình Thọ 31
Bảng 3.4 Thang ño mức ñộ nhận biết thương hiệu kem ñánh răng (AW) ….. 32
Bảng 3.5 Thang ño lòng ñam mê thương hiệu kem ñánh răng (BP) ………... 32
Bảng 3.6 Thang ño chất lượng cảm nhận thương hiệu kem ñánh răng (PQ)... 32
Bảng 3.7 Thang ño thái ñộ ñối với chiêu thị của Nguyễn ðình Thọ (2002) ... 33
Bảng 3.8 Thang ño thái ñộ ñối với quảng cáo thương hiệu kem ñánh răng … 33
Bảng 3.9 Thang ño thái ñộ ñối với khuyến mại thương hiệu kem ñánh răng.. 34
Bảng 3.10 Thang ño thái ñộ ñối với hoạt ñộng quan hệ công chúng thương .. 34
Bảng 4.1: ðặc ñiểm mẫu nghiên cứu ……………………………………….. 36
Bảng 4.2: Kết quả Cronbach alpha của thang ño nhận biết thương hiệu …… 37
Bảng 4.3: Kết quả Cronbach alpha của thang ño chất lượng cảm nhận …….. 38
Bảng 4.4: Kết quả Cronbach alpha của thang ño lòng ñam mê ……….......... 38
Bảng 4.5: Kết quả Cronbach alpha của thang ño thái ñộ ñối với quảng cáo .. 39
Bảng 4.6: Kết quả Cronbach alpha của thang ño thái ñộ ñối với khuyến mại. 39
Bảng 4.7: Kết quả Cronbach alpha của thang ño thái ñộ ñối PR …………… 40
Bảng 4.8: Kết quả EFA của thang ño giá trị thương hiệu kem ñánh răng ….. 42
Bảng 4.9: Kết quả EFA của thang ño thái ñộ ñối với quảng cáo …………… 43
Bảng 4.10: Kết quả EFA của thang ño thái ñộ ñối với khuyến mại ………… 44
Bảng 4.11: Kết quả EFA của thang ño thái ñộ ñối với PR ………………….. 44
vi
Bảng 4.12: Bảng tóm tắt kết quả kiểm ñịnh thang ño ………………………. 45
Bảng 4.13: Ma trận hệ số tương quan giữa AD, SP, PR và BE …………….. 47
Bảng 4.14: Chỉ tiêu ñánh giá ñộ phù hợp của mô hình ……………………... 48
Bảng 4.15: Kiểm ñịnh ñộ phù hợp của mô hình …………………………….. 49
Bảng 4.16: Các thông số thống kê của từng biến trong phương trình …. …... 50
vii
DANH MỤC HÌNH
Nội dung trang
Hình 2.1: Hai mô hình về mối quan hệ giữa sản phẩm và thương hiệu …….. 07
Hình 2.2: Mô hình ño lường giá trị thương hiệu Aaker 1991 ………… …… 11
Hình 2.3: Mô hình ño lường giá trị thương hiệu Nguyễn ðình Thọ 2002 …. 11
Hình 2.4: Mô hình ño lường giá trị thương hiệu kem ñánh răng …………… 12
Hình 2.5: Mô hình ba thành phần thái ñộ …………………………………… 14
Hình 2.6: Mô hình thái ñộ - hành vi ñối với một thương hiệu ……………… 15
Hình 2.7: Mô hình lý thuyết ñề nghị ………………………………………... 27
Hình 3.1: Qui trình nghiên cứu ……………………………………………... 29
Hình 4.1: Kết quả EFA của mô hình lý thuyết ……………………………… 46
viii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
1.
AD: Advertising Attitudes (Thái ñộ ñối với quảng cáo)
2.
AW: Brand Awareness (Nhận viết thương hiệu)
3.
BE: Brand Equity (Giá trị thương hiệu)
4.
BI: Brand Intention (Dự ñịnh tiêu dùng thương hiệu)
5.
BP: Brand Passion (Lòng ñam mê thương hiệu)
6. EFA:
Exploratory Factor Analysis (Phân tích nhân tố khám phá)
7 FMCG:
Fast Moving Consumer Goods (Hàng tiêu dùng luân chuyển nhanh)
8. LY:
Brand Loyalty (Lòng trung thành thương hiệu)
9. PF:
Thích thú thương hiệu
10. PQ:
Perceived Quality (Chất lượng cảm nhận về thương hiệu)
11. PR:
Public Relations Attitudes (Thái ñộ ñối với quan hệ công chúng)
12. SP:
Sales Promotion Attitudes (Thái ñộ ñối với khuyến mại bán hàng)
13. TPHCM:
Thành phố Hồ Chí Minh
14. WTO: World Trade Organization (Tổ chức thương mại thế giới)
1
TÓM TẮT
Nghiên cứu này nhằm mục ñích khám phá giá trị thương hiệu kem ñánh răng và
mức ñộ ảnh hưởng của thái ñộ của người tiêu dùng ñối với quảng cáo, khuyến mại bán
hàng và quan hệ công chúng tới giá trị thương hiệu kem ñánh răng. Qua ñó, nghiên cứu
ñã sử dụng và kiểm ñịnh các thang ño lường chúng cũng như xây dựng một mô hình lý
thuyết thể hiện ảnh hưởng của thái ñộ của người tiêu dùng ñối với chiêu thị và giá trị
thương hiệu kem ñánh răng.
Dựa trên cơ sở lý thuyết về giá trị thương hiệu và thang ño lường ñã có trên thế
giới và Việt Nam, một mô hình lý thuyết ñược ñưa ra cùng với các thang ño lường các
khái niệm nghiên cứu trong mô hình. Một nghiên cứu ñịnh lượng chính thức với mẫu
là 186 người tiêu dùng ñược thực hiện ñể kiểm ñịnh mô hình thang ño và mô hình lý
thuyết.
Kết quả kiểm ñịnh các thang ño lường cho thấy các thang ño ñều ñạt ñộ tin cậy và
giá trị cho phép. Kết quả này nhằm khẳng ñịnh lại sự phù hợp của thang ño ñã có tại
Việt Nam về giá trị thương hiệu và chiêu thị.
Kết quả kiểm ñịnh cũng cho thấy mô hình lý thuyết phù hợp với dữ liệu thị trường
và ba giả thuyết ñưa ra ñều ñược chấp nhận. Cụ thể là thái ñộ ñối với quảng cáo có ảnh
hưởng nhất tới giá trị thương hiệu kem ñánh răng, tiếp theo là thái ñộ ñối với quan hệ
công chúng. Còn thái ñộ ñối với khuyến mại bán hàng không có ảnh hưởng ñáng kể tới
giá trị thương hiệu kem ñánh răng.
Các kết quả thu ñược góp phần bổ sung vào thực tiễn quản lý thông qua một mô
hình ño lường về giá trị thương hiệu kem ñánh răng tại thị trường TP HCM. Nó giúp
cho các nhà quản trị tiếp thị và quản lý doanh nghiệp hiểu biết rõ hơn về giá trị thương
hiệu kem ñánh răng và mối quan hệ giữa thái ñộ người tiêu dùng ñối với chiêu thị và
giá trị thương hiệu kem ñánh răng, từ ñó có thể ñưa ra các chương trình quảng bá
thương hiệu có hiệu quả hơn.
2
Chương I
TỔNG QUAN
1.1 Giới thiệu
Xây dựng và phát triển thương hiệu là vấn ñề sống còn của tất cả các doanh
nghiệp. Nhiều thương hiệu Việt Nam bằng những nổ lực ñã chiếm ñược tình cảm của
người tiêu dùng. Tuy nhiên, cũng có rất nhiều doanh nghiệp ñang gặp khó khăn trong
việc tạo dựng thương hiệu riêng cho mình. Một trong những lý do mà doanh nghiệp
gặp khó khăn trong vấn ñề này là chưa nắm bắt ñược vai trò của giá trị thương hiệu
(brand equity), các thành phần ñể ño lường giá trị thương hiệu và cũng như vai trò của
việc sử dụng các công cụ chiêu thị như quảng cáo, khuyến mại bán hàng, quan hệ công
chúng. Trong quá trình làm thương hiệu cho doanh nghiệp, các nhà quản trị marketing
thường sử dụng các công cụ chiêu thị. Nhưng từ những công cụ này tác ñộng ñến thái
ñộ của người tiêu dùng với việc xây dựng giá trị thương hiệu như thế nào thì chưa
ñược quan tâm ñúng mức.
Giá trị thương hiệu ñóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng và phát triển
thương hiệu. Một thương hiệu nổi tiếng trên thị trường ñồng nghĩa với giá trị mà người
tiêu dùng cảm nhận ñược về thương hiệu ñó. ðã có các nhà nghiên cứu trong lĩnh vực
marketing trên thế giới tập trung nghiên cứu giá trị thương hiệu dựa vào người tiêu
dùng (customer-based brand equity) vào ñầu thập niên 1990 mà tiêu biểu như Aaker
(1991, 1996), Keller (1993, 1998) và Yoo & ctg (2000). Trên cơ sở ñó, ở nước ta, vấn
ñề này cũng ñược ñưa vào nghiên cứu cho mặt hàng tiêu dùng. Nguyễn ðình Thọ &
ctg (2002) với nghiên cứu “Nghiên cứu các thành phần của giá trị thương hiệu và ño
lường chúng trong thị trường hàng tiêu dùng Việt Nam”, tác giả ñã ñưa ra mô hình các
thành phần của giá trị thương hiệu và ảnh hưởng của thái ñộ ñối với chiêu thị nói
chung (gồm quảng cáo và khuyến mại) tới các thành phần của giá trị thương hiệu. Từ
ñó, tác giả xây dựng thang ño lường các thành phần giá trị thương hiệu và thang ño thái
ñộ ñối với chiêu thị.
3
Tuy nhiên, trong ñề tài nghiên cứu này, hướng nghiên cứu là ñi sâu vào nghiên cứu
mức ñộ ảnh hưởng của thái ñộ của người tiêu dùng ñối với các chương trình quảng cáo,
khuyến mại và hoạt ñộng quan hệ công chúng trong việc xây dựng giá trị thương hiệu
kem ñánh răng tại thị trường TP HCM. Hơn nữa, thị trường hàng tiêu dùng trong
những năm qua ñã phát triển mạnh mẽ, ñặc biệt kể từ khi nền kinh tế của nước ta gia
nhập Tổ chức thương mại thế giới (WTO), các doanh nghiệp ñã chú trọng hơn vấn ñề
xây dựng và phát triển thương hiệu. Trong quá trình làm thương hiệu, các nhà làm
marketing tại thị trường Việt Nam vẫn chú trọng ñến việc sử dụng các công cụ chiêu
thị như quảng cáo, khuyến mại bán hàng và quan hệ công chúng ñể quảng bá cho
thương hiệu mình. Trên cơ sở thang ño lường của Nguyễn ðình Thọ (2002), nghiên
cứu này sử dụng lại có ñiều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với mục ñích nghiên cứu và
phù hợp với thương hiệu kem ñánh răng tại thị trường TP HCM.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Giá trị thương hiệu tuy ñã ñược các doanh nghiệp Việt Nam quan tâm và từng
bước phát triển nhưng nó vẫn là một vấn ñề còn mới mẽ. Do vậy, nghiên cứu này sử
dụng mô hình ño lường về giá trị thương hiệu của Nguyễn ðình Thọ (2002) ñể ño
lường giá trị thương hiệu kem ñánh răng tại thị trường TP HCM. Từ ñó, nghiên cứu là
cơ sở cho các nhà sản xuất mặt hàng kem ñánh răng nói riêng và mặt hàng tiêu dùng
luân chuyển nhanh (FMCG) nói chung ño lường giá trị thương hiệu của mình và thấy
ñược mức ñộ ảnh hưởng của các công cụ chiêu thị tới giá trị thương hiệu ñể ñầu tư
ngân sách hiệu quả hơn, nghiên cứu này nhằm các mục ñích cụ thể sau:
1. ðo lường các thành phần tạo nên giá trị thương hiệu kem ñánh răng;
2. ðiều chỉnh và bổ sung thang ño lường về thái ñộ ñối với quảng cáo, thái ñộ ñối
với khuyến mại và thái ñộ ñối với quan hệ công chúng;
3. ðo lường thái ñộ người tiêu dùng ñối với quảng cáo, khuyến mại và quan hệ
công chúng ñối với giá trị thương hiệu kem ñánh răng;
4
4. Xác ñịnh mức ñộ ảnh hưởng của thái ñộ người tiêu dùng ñối với từng công cụ
quảng cáo, khuyến mại và quan hệ công chúng tới giá trị thương hiệu kem ñánh răng,
từ ñó giúp cho nhà quản trị phân bổ ngân sách một cách hợp lý trong quá trình quảng
bá thương hiệu ñể ñem lại hiệu quả cao.
1.3 Phạm vi và phương pháp nghiên cứu
ðề tài nghiên cứu này tập trung vào thương hiệu kem ñánh răng. Sản phẩm ñược
sử dụng cho nghiên cứu này là kem ñánh răng Colgate, ñây là một thương hiệu kem
ñánh răng khá nổi tiếng tại thị trường TPHCM và ñược người tiêu dùng sử dụng rộng
rãi. Nghiên cứu ñược thực hiện như sau:
Nghiên cứu này ñược thực hiện tại TPHCM thông qua hai bước: nghiên cứu sơ bộ
ñịnh tính (chỉ thực hiện ñối với thang ño thái ñộ ñối với quảng cáo, khuyến mại và
quan hệ công chúng) và nghiên cứu chính thức ñịnh lượng. Nghiên cứu sơ bộ ñược
thực hiện bằng phương pháp thảo luận nhóm tập trung là những người tiêu dùng kem
ñánh răng. Nghiên cứu ñịnh lượng ñược thực hiện thông qua phỏng vấn trực tiếp người
tiêu dùng ở thị trường. ðối tượng nghiên cứu là những người tiêu dùng từ 18 tuổi ñến
52 tuổi ñang sống tại ñịa bàn TPHCM.
Nghiên cứu này sử dụng phương pháp ñộ tin cậy Cronbach alpha và phân tích các
nhân tố khám phá EFA thông qua phần mềm SPSS ñể kiểm ñịnh thang ño và phương
pháp phân tích hồi qui bội ñể kiểm ñịnh mô hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu
trong mô hình.
1.4 Ý nghĩa thực tiễn của ñề tài
ðề tài này có ý nghĩa thực tiễn cho các công ty sản xuất kem ñánh răng, các công
ty quảng cáo, tiếp thị liên quan ñến sản phẩm kem ñánh răng, hàng tiêu dùng, cũng như
những ai quan tâm ñến lĩnh vực này. Ý nghĩa cụ thể như sau:
Thứ nhất, nghiên cứu này nhằm khẳng ñịnh lại thang ño về giá trị thương hiệu
hàng tiêu dùng ñã có ở Việt Nam, ñiều ñó giúp cho các công ty sản xuất hàng tiêu
dùng, công ty quảng cáo và tiếp thị có thể vận dụng thang ño này ñể nghiên cứu thị
5
trường về giá trị thương hiệu hàng tiêu dùng nhanh (FMCG) tại thị trường Việt Nam,
cũng như sử dụng thang ño thái ñộ ñối với quảng cáo, khuyến mại và quan hệ công
chúng ñể ño lường chúng khi nghiên cứu. Từ ñó, các công ty này thực hiện các nghiên
cứu thị trường và xây dựng chương trình quảng cáo, khuyến mại và hoạt ñộng quan hệ
công chúng có hiệu quả hơn làm tăng giá trị thương hiệu cho khách hàng.
Thứ hai, kết quả nghiên cứu này giúp cho các nhà làm marketing về thương hiệu
nắm bắt ñược mức ñộ ảnh hưởng của thái ñộ của người tiêu dùng ñối với quảng cáo,
khuyến mại và hoạt ñộng quan hệ công chúng ñối với giá trị thương hiệu, từ ñó nó giúp
cho các nhà quản trị trong lĩnh vực này phân bổ ngân sách một cách hợp lý khi tiến
hành quảng bá thương hiệu.
Thứ ba, nghiên cứu này làm tài liệu tham khảo cho những ai quan tâm ñến vấn ñề
thái ñộ của người tiêu dùng ñối với chiêu thị trong việc xây dựng giá trị thương hiệu
kem ñánh răng nói riêng và thương hiệu hàng tiêu dùng nói chung tại thị trường Việt
Nam.
1.5 Kết cấu của báo cáo luận văn
Kết cấu của báo cáo nghiên cứu này bao gồm 5 chương. Chương I giới thiệu tổng
quan về ñề tài nghiên cứu. Chương II trình bày cơ sở lý thuyết về thương hiệu và giá trị
thương hiệu, thái ñộ người tiêu dùng và chiêu thị cũng như xây dựng mô hình lý thuyết
cùng các giả thuyết ñược ñề nghị. Chương III trình bày phương pháp nghiên cứu ñể
kiểm ñịnh thang ño và mô hình lý thuyết cùng các giả thuyết ñề ra. Chương IV trình
bày phương pháp phân tích thông tin và kết quả nghiên cứu. Và cuối cùng chương V
tóm tắt những kết quả chính của nghiên cứu, những ñóng góp vể mặt lý thuyết và thực
tiễn quản lý cũng như những hạn chế của nghiên cứu ñể ñịnh hướng cho những nghiên
cứu tiếp theo.
6
Chương II
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1 Giới thiệu
Chương I ñã giới thiệu tổng quan về luận văn. Chương II này mục ñích giới thiệu
các lý thuyết về thương hiệu và giá trị thương hiệu ñã ñược phát triển trên thế giới và
Việt Nam, thái ñộ người tiêu dùng và chiêu thị. Một mô hình lý thuyết và các giả
thuyết cũng ñược xây dựng. Chương II bao gồm các phần chính sau: (1) các lý thuyết
về mối quan hệ giữa thương hiệu và sản phẩm, (2) các lý thu