Trong quá trình phát triển Công Nghiệp Hoá – Hiện Đại Hoá đất nước ta thì công nghiệp điện lực giữ vai trò hết sức quan trọng. Vì năng lượng điện được sử dụng phổ biến và rộng rãi nước ta.
Nhu cầu điện năng tăng lên không ngừng và nhu cầu sử dụng điện ngày cang cao của con người, việc nâng cao chất lượng điện năng, an toàn và tiết kiệm điện trong sử dụng hết sức cần thiết.
Hệ thống điện ngày càng phức tạp, đòi hỏi việc thiết kế cung cấp có nhiệm vụ đề ra phương án cung cấp điện hợp lý và tối ưu sẽ đem lại hiệu quả kinh tế cao. Đồng thời vận hành và sửa chữa dễ dàng
Trong đợt làm luận văn tốt nghiệp cuối khoá, bằng vốn kiến thức đã học cùng với sự hướng dẫn của Thầy Nguyễn Xuân Phú và sự hổ trợ của bạn bè. Em xin trình bày đề tài “Thiết kế cung cấp điện Trung Tâm Công Nghệ Thời Trang trường Cao Đẳng Công Nghệ Dệt May Thời Trang TP.Hồ Chí Minh”
Qua luận văn này đã giúp em cũng cố và hiểu biết thêm về kiến thức đã học và. Tuy nhiên do nguồn tài liệu và vốn kiến thức có hạn, thời gian thực hiện đề tài tương đối ngắn. Do đó không tránh khỏi những sai xót. Rất kính mong nhận được sự góp ý của quý Thầy Cô và các bạn.
Qua đây em xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô trong khoa Điện – Điện Tử trường ĐH Kỹ Thuật Công Nghệ Tp.HCM trong quá trình học tập đã cung cấp cho em những kiến thức cơ bản để em hoàn thành luận văn này.
Đặc biệt, em xin cảm ơn rất nhiều Thầy Nguyễn Xuân Phú đã tận tâm giúp đỡ em trong suốt quá trình làm luận văn.
107 trang |
Chia sẻ: oanhnt | Lượt xem: 1391 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Thiết kế cung cấp điện Trung Tâm Công Nghệ Thời Trang trường Cao Đẳng Công Nghệ Dệt May Thời Trang TP.Hồ Chí Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI CẢM ƠN
&
Em xin chânh thành cảm ơn quý Thầy Cô Trường Đại học Kỹ Thuật Công Nghệ TP.HCM, các Thầy Cô trong khoa Điện – Điện Tử đã tận tâm chỉ bảo và giảng dạy cho em nhiều kiến thức, kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian qua.
Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn Thầy Nguyễn Xuân Phú đã tình hướng dẫn, cung cấp nhiều tài liệu và kinh nghiệm để em luận văn tốt nghiệp này.
Tp.Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 01 năm 2008
Sinh viên thực hiện
SV : Nguyễn Lâm Tiến
LỜI MỞ ĐẦU
&
Trong quá trình phát triển Công Nghiệp Hoá – Hiện Đại Hoá đất nước ta thì công nghiệp điện lực giữ vai trò hết sức quan trọng. Vì năng lượng điện được sử dụng phổ biến và rộng rãi nước ta.
Nhu cầu điện năng tăng lên không ngừng và nhu cầu sử dụng điện ngày cang cao của con người, việc nâng cao chất lượng điện năng, an toàn và tiết kiệm điện trong sử dụng hết sức cần thiết.
Hệ thống điện ngày càng phức tạp, đòi hỏi việc thiết kế cung cấp có nhiệm vụ đề ra phương án cung cấp điện hợp lý và tối ưu sẽ đem lại hiệu quả kinh tế cao. Đồng thời vận hành và sửa chữa dễ dàng…
Trong đợt làm luận văn tốt nghiệp cuối khoá, bằng vốn kiến thức đã học cùng với sự hướng dẫn của Thầy Nguyễn Xuân Phú và sự hổ trợ của bạn bè. Em xin trình bày đề tài “Thiết kế cung cấp điện Trung Tâm Công Nghệ Thời Trang trường Cao Đẳng Công Nghệ Dệt May Thời Trang TP.Hồ Chí Minh”
Qua luận văn này đã giúp em cũng cố và hiểu biết thêm về kiến thức đã học và. Tuy nhiên do nguồn tài liệu và vốn kiến thức có hạn, thời gian thực hiện đề tài tương đối ngắn. Do đó không tránh khỏi những sai xót. Rất kính mong nhận được sự góp ý của quý Thầy Cô và các bạn.
Qua đây em xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô trong khoa Điện – Điện Tử trường ĐH Kỹ Thuật Công Nghệ Tp.HCM trong quá trình học tập đã cung cấp cho em những kiến thức cơ bản để em hoàn thành luận văn này.
Đặc biệt, em xin cảm ơn rất nhiều Thầy Nguyễn Xuân Phú đã tận tâm giúp đỡ em trong suốt quá trình làm luận văn.
Tp.Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 01 năm 2008
Sinh viên thực hiện
SV : Nguyễn Lâm Tiến
MỤC LỤC
-----o0o-----
Trang
LỜI CẢM ƠN
LỜI MỞ ĐẦU
GIỚI THIỆU 6
Chương 1 : - XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI VÀ TÂM PHỤ TẢI - 7
1.1.Các đại lượng và hệ số tính toán 7
1.2.Tính toán cụ thể cho tòa nhà 10
1.2.1.Tầng trệt 10
1.2.2.Tầng 1 14
1.2.3.Tầng 2 19
Chương 2: - XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN – 23
2.1.Các công thức 23
2.2.Tính toán cụ thể 23
2.2.1.Tầng trệt 23
2.2.2.Tầng 1 24
22.3.Tầng 2 25
Chương 3: - PHƯƠNG ÁN CUNG CẤP ĐIỆN - 28
3.1.Khái quát 28
3.2.Lựa chọn sơ đồ cung cấp điện, sơ đồ trạm biến áp, so sánh kinh tế 28
3.2.1.Chọn điện áp định mức của mạng điện 28
3.2.2.Chọn nguồn điện 28
3.2.3.Chọn sơ đồ mạng điện áp cao 29
3.2.4.Sơ đồ mạng điện áp thấp 30
3.2.5.Chọn sơ đồ trạm biến áp (TBA) 31
Chương 4 : - CẤU TRÚC VÀ BỐ TRÍ TRẠM BIẾN ÁP - 38
4.1.Khái quát và phân loại 38
4.2.Chọn vị trí TBA 38
Chương 5 : - CHỌN CÁC PHẦN DẪN ĐIỆN VÀ CÁCH ĐI DÂY - 41
5.1.Tổng quát 41
5.1.1.Thanh góp 41
5.1.2.Dây dẫn 41
5.1.3.Cách chọn dây, cáp 41
5.2.Xác định phần dẫn điện cụ thể cho toà nhà 42
5.2.1.Chọn dây dẫn đương dây trên không 42
5.2.2.Chọn thanh cứng tủ phân phối 43
5.2.3.Chọn cáp hạ áp từ máy biến áp (MBA) đến các tủ phân phối 44
Chương 6 : - CHỌN CÁC KHÍ CỤ ĐIỆN - 48
6.1.Tổng quát 48
6.2.Lựa chọn các khí cụ điện 48
6.2.1.Chọn Aptomat 48
6.2.2.Chọn cầu chì 48
6.2.3.Lựa chọn biến dòng (BI) 48
6.2.4.Chọn chống sét van (CSV) 49
6.3.Tính toán lựa chọn cụ thể cho toà nhà 49
6.3.1.Chọn cầu chì tự rơi (FCO) 49
6.3.2.Chọn chống sét van (CSV) 50
6.3.3.Chọn BI 50
6.4.Chọn Aptomat 51
Chương 7 : -TÍNH TOÁN TỔN THẤT ĐIỆN ÁP, ĐIỆN NĂNG - 54
7.1.Khái niệm chung về tổn thất 54
7.1.1.Tổn thất điện áp trong mạng điện 54
7.1.2.Tính toán tổn thất điện áp cụ thể đối với toà nhà 54
7.1.3.Tổn thất công suất và tổn thất điện năng. 57
7.1.4.Tính toán cụ thể tổn thất công suất và tổn thất điện năng toà nhà. 57
7.2.Tính ngắn mạch 59
7.2.1.Khái niệm……………………………………………………………………..59
7.2.2.Tính ngắn mạch và kiểm tra Aptomat cụ thể cho tòa nhà…………………….60
Chương 8 : - NÂNG CAO HỆ SỐ COSj - 68
8.1.Ý nghĩa của việc nâng cao hệ số cosj 68
8.2.Tính toán dung lượng bù cho toà nhà 69
Chương 9 : - THIẾT KẾ CHỐNG SÉT - 72
9.1.Khái niệm 72
9.2.Nguyên lí hoạt động của kim thu sét 72
9.3.Một số kĩ thuật chống sét mới hiện nay 73
9.3.1.Kế hoạch thực hiên 6 điểm……………………………………………………73
9.3.2.Thiết bị chống sét tia tiên đạo 73
9.4.Tính toán chống sét cho toà nhà 75
Chương 10 : -THIẾT KẾ AN TOÀN ĐIỆN - 76
10.1.Tổng quan về nối đất 76
10.2.Sơ đồ nối đất 77
10.2.1.Các định nghĩa 77
10.2.2.Liên kết 78
10.3.Các loại sơ đồ hệ thống nối đất 79
10.3.1.Sơ đồ TT 79
10.3.2.Sơ đồ TN 80
10.3.3.Sơ đồ IT 81
10.4.Đặc tính của sơ đò TT, TN và IC 82
10.4.1.Sơ đồ TT 82
10.4.2.Sơ đồ TN-C 83
10.4.3.Sơ đồ TN-S 83
10.4.4.Sơ đồ IT 84
10.5.Tính toán nối đất 84
10.5.1.Thiết kế nối đất cho trạm biến áp 84
10.5.2.Thiết kế nối đất chông sét 86
Chương 11 : - CHIẾU SÁNG - 87
11.1.Lý thuyết cơ sở 87
11.1.1.Yêu cầu chung đối với hệ thống chiếu sáng 87
11.1.2.Lựa chọn các hệ thông chiếu sáng 87
11.1.3.Các khái niệm về các đại lượng cơ bản trong chiếu sáng 88
11.1.4.Các phương pháp tính toán 89
11.1.5.Các loại nguồn sáng 90
11.2.Tính toán chiếu sáng 92
11.3.Tính toán bằng phần mềm Luxicon 94
11.3.1.Giới thiệu phần mền Luxicon 94
11.3.2.Tính toán chiếu sáng bằng phần mền 94
KẾT LUẬN 103
TÀI LIỆU THAM KHẢO 104
Tên đề tài : “Thiết kế cung cấp điện Trung Tâm Công Nghệ Thời Trang - Trường Cao Đẳng Công Nghệ Dệt May Thời Trang TP.Hồ CHí Minh”
GIỚI THIỆU
Trung Tâm Công Nghệ Thời Trang được khởi công xây dựng và đưa vào hoạt động vào năm 2004,là một trong tổng số 8 khối tòa nhà phục vụ cho công tác dạy và học của Trường Cao Đẳng Công Nghiệp Dệt May & Thời Trang Tp.Hồ Chí Minh. Do mục đích sử dụng của tòa nhà là một Trung Tâm Công Nghệ Thời Trang nên tòa nhà được thiết kế xây dựng khác với các trường học thông thường. Nên việc lắp đặt thiết bị cung yêu cầu đòi hỏi kĩ thuật cao chính xác, đáp ứng được nhu cầu dạy và học.
Địa chỉ :568 Kha Vạn Cân – P.Linh Đông – Q.Thủ Đức – Tp.Hồ Chí Minh
Diện tích sàn : 2340 m2
Gồm 3 tầng, một tầng trệt và 2 lầu
Chiều cao công trình 15,7 m
Hình Phối Cảnh Trung Tâm Công Nghệ May Thời Trang
Chương 1 : - XÁC ĐỊNH TÂM PHỤ TẢI –
1.1 Các đại lượng và hệ số tính toán:
Mục đích: Xác định phụ tải tính toán làm cơ sở cho lựa chọn dây dẫn và các thiết bị trong lưới.
Một vài hệ số tính toán:
- Hệ số sử dụng (Ksd ) : Là tỉ số giửa công suất tác dụng trung bình
hộ tiêu thụ và công suất định mức của nó.
Hệ số sử dụng một thiết bị: K=
Hệ số sử dụng một nhóm thiết bị: K =
Với n: số thiết bị trong nhóm.
P: Công suất định mức của thiết bị thứ i.
- Hệ số công suất tác dụng cực đại (k):
Là tỉ số giửa công suất tính toán và công suất tác dụng trung bình
K=
- Hệ số nhu cầu: là tỉ số giửa công suất tính toán và công suất định mức.
K=
- Hệ số đồng thời:
Là tỉ số giửa công suất tác dụng tính toán cực đại tại nút khảo sát của hệ thống cung cấp điện với tổng các công suất tác dụng tính toán.
K=
Đối với đường dây cao áp của hệ thống cung cấp điện trong xí nghiệp lấy gần đúng K= 0,85 → 1 ( sách cung cấp điện – Nguyễn Xuân Phú ( chủ biên ), trang 34, NXB Khoa học – Kỹ thuật
Một vài đại lượng tính toán cơ bản.
- Công suất định mức: Là công suất của thiết bị dùng điện đuợc ghi trên nhãn máy hay lý lịch máy. Đối với động cơ điện, cồng suất định mức được ghi trên nhãn máy chính là công suất cơ trên trục cơ.
Công suất đầu vào của động cơ gọi là công suất đặt
P=
Với là hiệu suất định mức của động cơ.
- Phụ tải trung bình (P) : Là một đặc trưng tĩnh cơ bản của phụ tải trong một khoảng thời gian nào đó.
P= = Q= =
a, a là điện năng tác dụng và phản kháng xác định theo chỉ số công tơ đo điện năng tác dụng và phản kháng
- Phụ tải cực đại (P): Là trị số cực đại của các giá trị phụ tải trung bình trong khoảng thời gian nào đó, được chia thành phụ tải cực đại lâu dài và phụ tải cực đại tức thời .
- Phụ tải tính toán (P): Là phụ tải giả thiết lâu dài không đổi, tương đương với phụ tải thực tế ( biến đổi ) về mặt hiệu ứng nhiệt lớn nhất. Nói cách khác, phụ tải tính toán củng làm nóng dây dẫn lên tới nhiệt độ bằng nhiệt độ lớn nhất do phụ tải thực tế gây ra
Mối quan hệ giựa phụ tải tính toán với các phụ tải khác được nêu trong bất đẳng thức sau: P≥ P ≥ P
II. Các phương pháp xác định phụ tải tính toán ( Các phương pháp trình bài dưới đây là những phương pháp tính gần đúng ). Theo sách cung cấp điện, trang 38, Nguyễn Xuân Phú ( chủ biên ),NXB Khoa học – Kỷ thuật.
1. Theo sức tiêu hao điện năng trên đơn vị sản phẩm.
Đối với các hộ tiêu thụ có đồ thị phụ tải thực tế không đổi, phụ tải tính toán bằng phụ tải trung bình và được xác định theo công thức:
P=
Với M: số lượng sản phẩm sản xuất trong một ca.
T: thời gian của ca phụ tải lớn nhất ( h ).
W: Suất tiêu hao điện năng cho một đơn vị sản phẩm (kWh/1 đơn vị sản phẩm ).
2. Theo công suất đặt và hệ số yêu cầu.
Phụ tải tính toán của nhóm hộ tiêu thụ có cùng chế độ làm việc được xác định như sau: P= K.
Với : P- công suất đặt (P= P)
K- Hệ số nhu cầu của nhóm thiết bị tiêu thụ đặt trưng lấy trong các tài liệu tra cứu.
Q= P. tg , S= =
Nếu kể đến hệ số đồng thời K thì S được tính theo công thức:
S= K.
Với: : Tổng phụ tải tác dụng tính toán của các nhóm phụ tải.
: Tổng phụ tải phản kháng tính toán của nhóm phụ tải.
3. Tính theo suất phụ tải trênmột đơn vị diện tích.
P= P.F
Với F- Diện tích sử dụng ( m)
P- Công suất trên một đơn vị diện tích ( W/m)
4. Phương pháp tính theo hệ số cực đại Kvà công suất trung bình P cần tính:
- Số thiết bị làm việc hiệu qủa: n =
- phụ tải tính toán của nhóm tiêu thụ có đồ thị biến đổi dược xac định theo công suất trung bìnhvà hệ số cực đại như sau:
P= K. P= K.P hay P= K. P
Phụ tải trung bình cực đại trong thời gian T= 3t được xem là phụ tải tính toán. Thường coi T= 30’ ( để tính phụ tải trung bình t= 10’ ), trên cơ sở đó người ta đưa ra công thức tính toán gần đúng và xây dựng đường cong K( K, n) để xác định hệ số cực đại, chính xác hơn có thể viết công thức dưới dạng:
P= K .P (1)
P- phụ tải tính toán của nhóm thiết bị trong thời gian 30’ hoặc phụ tải cực đại nửa giờ.
K- Hệ số cực đại của công suất tác dụng ứng với thời giant rung bình trong 30 phút.
P- Công suất tác dụng trung bình của nhóm thiết bị ở ca phụ tải lớn nhất.
Khi hằng số thời gian t> 10’ thì tính lại:
K= 1+
Ta có: P K.P (2)
Chỉ sử dụng (1) và (2) khi n≥ 4
Khi n≤ 3 va n≤ 4 thì ta tính theo công thức sau:
=
Với n là số thiết bị thực tế của nhóm.
Khi n < 3 và n< 4 thì ta tính theo công thức:
là hệ số phụ tải của thiết bị thứ i
Đối với nhóm thiết bị có chế độ làm việc lâu dài với đồ thị phụ tải bằng phẳng thì có thể lấy hệ số phụ tải bằng 1. Do đó:
P= P= K.
1.2.Tính toán cụ thể cho tòa nhà
1.2.1.Tầng trệt:
Số thiết bị KHO
STT
Thiết bị
P(KW)
X (m)
Y(m)
1
Quạt thông gió
0,045
8,5
25,5
2
Quạt thông gió
0,045
14,5
25,5
3
Quạt thông gió
0,045
20,5
25,5
4
Quạt thông gió
0,045
14,5
19,5
5
Ổ cắm
2
5,5
22,5
6
Ổ cắm
2
14,5
19,5
7
Ổ cắm
2
23,5
22,5
8
Ổ cắm
2
14,5
25,5
åP(KW) = 8,18KW
;
Ta có tâm phụ tải (14,5;22,35)
Chiếu sáng KHO
1.Kích thước :
Chiều rộng a = 18m
Chiều dài b = 6m
Chiều cao H = 4,8m
Diện tích S = a.b = 108m2
2.Màu sơn : Trần : trắng, hệ số phản xạ rtr = 0,75
Tường : vàng nhạt, hệ số phản xạ rtg = 0,5
Sàn : xám, hệ số phản xạ rs = 0,3
3.Độ rọi yêu cầu : Chọn Etc = 150lux
4.Chọn hệ chiếu sáng : Chung đều
5.Chọn nhiệt độ màu : Tm = 35000K
6.Chọn bóng đèn : Loại : Huỳnh quang trắng nóng
Tm = 2950K, Ra = 53, Pđ = 36 (W), fđ =3000 (lm)
7.Chọn bộ đèn
Loại RI-GT, Cấp bộ đèn : 0,81E, Số đèn/1bộ : 2
Ldọcmax = 1,6Htt ; Lngangmax = 1,85Htt
Quang thông các bóng/1bộ : f = 2.3000 = 6000 (lm)
8.Phân bố các bộ đèn
Cách trần h/ = 0 (m)
Bề mặt làm việc hlv = 0 (m)
Chiều cao treo đèn so với bề mặt làm việc
Htt= H – ( h/ + hlv ) = 4,8 – 0 = 4,8 (m)
9.Chỉ số địa điểm :
10.Hệ số bù : d = 1,35 (đèn huỳnh quang, mức độ trung bình )
11.Tỷ số treo :
12.Hệ số sử dụng :
U = h.Ud = 0,81.0,62 = 0,5022
13.Quang thông tổng :
14.Số bộ đèn:
Chọn NBĐ = 8 bộ
15.Kiểm tra sai số quang thông
16.Kiểm tra độ rọi trên bề mặt làm việc
17.Phân bố các bộ đèn: NBĐ = 8 bộ, chia 2 dãy, mỗi dãy 4 bộ
Sao cho Lngang = 3,5 (m) < Lngangmax = 2Htt = 2.4,8= 9,6(m)
Ldọc = 3 (m) < Ldọcmax = 1,55Htt = 1,55.4,8 = 7,44 (m)
Lngang = 3,5 (m) > Ldọc = 3(m)
18.Phụ tải chiếu sáng KHO:
Pttcs-KHO = NBĐ.nbóng/1bộ.(Pđèn + Pballast) = 8.2.(0,036 + 10%.0,036) = 0,6336 KW
Qttcs-KHO = Pttcs.tgj =0,6336.0,619 = 0,4378 KVAR
Nhà xe chỉ có thiết bị chiếu sáng:
Chiếu sáng nhà xe
1.Kích thước :
Chiều rộng a = 30m
Chiều dài b = 20m
Chiều cao H = 4,8m
Diện tích S = a.b = 600m2
2.Màu sơn : Trần : trắng, hệ số phản xạ rtr = 0,75
Tường : vàng nhạt, hệ số phản xạ rtg = 0,5
Sàn : xám, hệ số phản xạ rs = 0,3
3.Độ rọi yêu cầu : Chọn Etc = 200lux
4.Chọn hệ chiếu sáng : Chung đều
5.Chọn nhiệt độ màu : Tm = 35000K
6.Chọn bóng đèn : Loại : Huỳnh quang trắng nóng
Tm = 2950K, Ra = 53, Pđ = 36 (W), fđ =3000 (lm)
7.Chọn bộ đèn
Loại Profil paralume aluminium, Cấp bộ đèn : 0,62E, Số đèn/1bộ : 2
Ldọcmax = 1,55Htt ; Lngangmax = 2Htt
Quang thông các bóng/1bộ : f =2.3000 = 6000 (lm)
8.Phân bố các bộ đèn
Cách trần h/ = 0 (m)
Bề mặt làm việc hlv = 0 (m)
Chiều cao treo đèn so với bề mặt làm việc
Htt= H – ( h/ + hlv ) = 4,8 – 0 = 4,8 (m)
9.Chỉ số địa điểm :
10.Hệ số bù : d = 1,35 (đèn huỳnh quang, mức độ trung bình )
11.Tỷ số treo :
12.Hệ số sử dụng :
U = h.Ud = 0,62.0,92 = 0,5704
13.Quang thông tổng :
14.Số bộ đèn:
Chọn NBĐ = 48 bộ
15.Kiểm tra sai số quang thông
16.Kiểm tra độ rọi trên bề mặt làm việc
17.Phân bố các bộ đèn: NBĐ = 48 bộ, chia 8 dãy, mỗi dãy 6 bộ
Sao cho Lngang = 3,5 (m) < Lngangmax = 2Htt = 2.4,8= 9,6(m)
Ldọc = 3 (m) < Ldọcmax = 1,55Htt = 1,55.4,8 = 7,44 (m)
Lngang = 3,5 (m) > Ldọc = 3(m)
18.Phụ tải chiếu sáng NHÀ XE:
Pttcs-NX = NBĐ.nbóng/1bộ.(Pđèn + Pballast) = 48.2.(0,036 + 10%.0,036) = 3,8016 KW
Qttcs-NX = Pttcs.tgj = 3,8016.0,619 = 2,3532 KVAR
PHÒNG WC
Chỉ có thiết bị chiếu sáng:
1.Kích thước :
Chiều rộng a = 6m
Chiều dài b = 6m
Chiều cao H = 4,8m
Diện tích S = a.b = 36 m2
2.Màu sơn : Trần : trắng, hệ số phản xạ rtr = 0,75
Tường : vàng nhạt, hệ số phản xạ rtg = 0,5
Sàn : xám, hệ số phản xạ rs = 0,3
3.Độ rọi yêu cầu : Chọn Etc = 200 lux
4.Chọn hệ chiếu sáng : Chung đều
5.Chọn nhiệt độ màu : Tm = 35000K
6.Chọn bóng đèn : Loại : Huỳnh quang trắng nóng
Tm = 2950K, Ra = 53, Pđ = 36 (W), fđ =3000 (lm)
7.Chọn bộ đèn
Loại Profil paralume aluminium , Cấp bộ đèn : 0,62E, Số đèn/1bộ : 2
Ldọcmax = 1,55Htt ; Lngangmax = 2Htt
Quang thông các bóng/1bộ : f = 2.3000 = 6000 (lm)
8.Phân bố các bộ đèn
Cách trần h/ = 0 (m)
Bề mặt làm việc hlv = 0 (m)
Chiều cao treo đèn so với bề mặt làm việc
Htt= H – ( h/ + hlv ) = 4,8 – 0 = 4,8 (m)
9.Chỉ số địa điểm :
10.Hệ số bù : d = 1,25 (đèn huỳnh quang, mức độ ít bụi )
11.Tỷ số treo :
12.Hệ số sử dụng :
U = h.Ud = 0,62.0,48 = 0,2496
13.Quang thông tổng :
14.Số bộ đèn:
Chọn NBĐ = 6 bộ
15.Kiểm tra sai số quang thông
16.Kiểm tra độ rọi trên bề mặt làm việc
17.Phân bố các bộ đèn: NBĐ = 6 bộ, chia 2 dãy, mỗi dãy 3 bộ
Sao cho Lngang = 4 (m) < Lngangmax = 2Htt = 2.4,8= 9,6(m)
Ldọc = 2(m) < Ldọcmax = 1,55Htt = 1,55.4,8 = 7,44 (m)
Lngang = 4 (m) > Ldọc = 2(m)
18.Phụ tải chiếu sáng WC:
Pttcs-WC = NBĐ.nbóng/1bộ.(Pđèn + Pballast) = 6.2.(0,036 + 10%.0,036) = 0,4752KW
Qttcs-WC = Pttcs.tgj =0,4752.0,619 = 0,2942 KVAR
1.2.2.Tầng 1:
Số thiết bị ở XƯỞNG MAY:
STT
THIỂT Bị
P(KW)
X (M)
Y(m)
1
Quạt thông gió
1
0,5
2,25
2
Quạt thông gió
1
0,5
7
3
Quạt thông gió
1
0,5
12
4
Quạt thông gió
1
0,5
17
5
Quạt thông gió
1
25,5
2,25
6
Quạt thông gió
1
25,5
7
7
Quạt thông gió
1
25,5
12
8
Quạt thông gió
1
25,5
17
9
Ổ cắm
2
0,5
0,5
10
Ổ cắm
2
0,5
9,5
11
Ổ cắm
2
0,5
14,5
12
Ổ cắm
2
11,5
19,5
13
Ổ cắm
2
21,5
19,5
14
Ổ cắm
2
29,5
14,5
15
Ổ cắm
2
29,5
4,5
16
Ổ cắm
2
23,5
0,5
17
Ổ cắm
2
11,5
0,5
åP(KW) = 26
;
Ta có tâm phụ tải (13,88; 9,36)
Trong xưởng may cón có máy may và quạt làm mát
Công suất tính toán của số máy may toàn xưởng may
Cứ 2m2 ta đặt một máy may,với diện tích 600m2 ta đặt 300 máy may
Mỗi máy may có công suất là 50W
Vậy ta có được công suất tính toán :
Ptt = 300.50 = 15000 (W) = 15 (KW)
Với Cosφ = 0,7 => tgφ =1.02
Qtt = 15. 1.02 = 15,3 (KVar)
Công suất tính toán của toàn bộ số quạt làm mát xưởng may
Cứ 30 m2 ta đặt 1 máy quạt làm mát
Với diện tích 600m2 ta có tất cả 20 máy quạt làm mát
Mỗi máy quạt trần có công suất 75W
Vậy công suất tính toán là:
Ptt = 75.20 = 1500 (W) = 1,5 (KW)
Với Cosφ = 0,85 => tgφ = 0,619
Qtt = 1,5. 0,619 = 0,9285 (KVar)
CHIẾU SÁNG XƯỞNG MAY:
1.Kích thước :
Chiều rộng a = 30m
Chiều dài b = 20m
Chiều cao H = 4,2m
Diện tích S = a.b = 600m2
2.Màu sơn : Trần : trắng, hệ số phản xạ rtr = 0,75
Tường : vàng nhạt, hệ số phản xạ rtg = 0,5
Sàn : xám, hệ số phản xạ rs = 0,3
3.Độ rọi yêu cầu : Chọn Etc = 350lux
4.Chọn hệ chiếu sáng : Chung đều
5.Chọn nhiệt độ màu : Tm = 35000K
6.Chọn bóng đèn : Loại : Huỳnh quang trắng nóng
Tm = 2950K, Ra = 53, Pđ = 36 (W), fđ =3000 (lm)
7.Chọn bộ đèn
Loại RI-GT , Cấp bộ đèn : 0,81E, Số đèn/1bộ : 2
Ldọcmax = 1,6Htt ; Lngangmax = 1,85Htt
Quang thông các bóng/1bộ : f = 2.3000 = 6000 (lm)
8.Phân bố các bộ đèn
Cách trần h/ = 0,9 (m)
Bề mặt làm việc hlv = 0,8 (m)
Chiều cao treo đèn so với bề mặt làm việc
Htt= H – ( h/ + hlv ) = 4,2 – 1,7 = 2,5 (m)
9.Chỉ số địa điểm :
10.Hệ số bù : d = 1,25 (đèn huỳnh quang, mức độ it bụi )
11.Tỷ số treo :
12.Hệ số sử dụng :
U = h.Ud = 0,81.1,05 = 0,8505
13.Quang thông tổng :
14.Số bộ đèn:
Chọn NBĐ = 54 bộ
15.Kiểm tra sai số quang thông
16.Kiểm tra độ rọi trên bề mặt làm việc
17.Phân bố các bộ đèn: NBĐ = 54 bộ, chia 9 dãy, mỗi dãy 6 bộ
Sao cho Lngang = 3,5 (m) < Lngangmax = 2Htt = 2.4,8= 9,6(m)
Ldọc = 3,4 (m) < Ldọcmax = 1,55Htt = 1,55.4,8 = 7,44 (m)
Lngang = 3,5 (m) > Ldọc = 3,4 (m)
18.Phụ tải chiếu sáng XƯỞNG MAY:
Pttcs-XM = NBĐ.nbóng/1bộ.(Pđèn + Pballast) = 54.2.(0,036 + 10%.0,036) = 4,2768 KW
Qttcs-XM = Pttcs.tgj = 4,2768.0,619 = 2,6473 KVAR
VĂN PHÒNG MAY
SỐ THIẾT BỊ VĂN PHÒNG MAY
Stt
Thiết bị
P(KW)
X (m)
Y(m)
1
Ổ cắm
2
5,5
19,5
2
Ổ cắm
2
5,5
25,5
3
Ổ cắm
2
11,5
19,5
4
Ổ cắm
2
11,5
25,5
5
Ổ cắm
2
17,5
19,5
6
Ổ cắm
2
17,5
25,5
7
Ổ cắm
2
23,5
19,5
8
Ổ cắm
2
23,5
25,5
9
Máy ĐHKK
2,5
5
20
10
Máy ĐHKK
2,5
23,5
20
11
Máy ĐHKK
2,5
5
25,5
12
Máy ĐHKK
2,5
23,5
25,5
13
Quạt thông gió
0,045
8,5
25,5
14
Quạt thông gió
0,045
14,5
25,5
15
Quạt thông gió
0,045
20,5
23,5
16
Quạt thông gió
0,045
14,5
19,5
åP(KW) = 26,18
;
Ta có tâm phụ tải (13,32;22,6)
CHIẾU SÁNG VĂN PHÒNG MAY:
1.Kích thước :
Chiều rộng a = 18m
Chiều dài b = 6m
Chiều cao H = 4,2m
Diện tích S = a.b = 108m2
2.Màu sơn : Trần : trắng, hệ số phản xạ rtr = 0,75
Tường : vàng nhạt, hệ số phản xạ rtg = 0,5
Sàn : xám, hệ số phản xạ rs = 0,3
3.Độ rọi yêu cầu : Chọn Etc = 300lux
4.Chọn hệ chiếu sáng : Chung đều
5.Chọn nhiệt độ màu : Tm = 35000K
6.Chọn bóng đèn : Loại : Huỳnh quang trắng nóng
Tm = 2950K, Ra = 53, Pđ = 36 (W), fđ =3000 (lm)
7.Chọn bộ đèn
Loại Profil paralume aluminium, Cấp bộ đèn : 0,62E, Số đèn/1bộ : 2
Ldọcmax = 1,55Htt ; Lngangmax = 2Htt
Quang thông các bóng/1bộ : f = 2.3000 = 6000 (lm)
8.Phân bố các bộ đèn
Cách trần h/ = 0 (m)
Bề mặt làm việc hlv = 0,8 (m)
Chiều cao treo đèn so với bề mặt làm việc
Htt= H – ( h/ + hlv ) = 4,2 – 0,8 = 3,4 (m)
9.Chỉ số địa điểm :
10.Hệ số bù : d = 1,25 (đèn huỳnh quang, mức độ ít bụi )
11.Tỷ số treo :
12.Hệ số sử dụng