Điện năng l một dạng năng lượng cĩ nhiều ưu đi : dễ dng chuyển thnh cc dạng năng lượng khc, dễ truyền tải v phn phối. Chính vì vậy điện năng được sử dụng rất rộng ri trong một lĩnh vực của con người.
Trong qu trình sản xuất v phn phối điện năng cĩ một số đặc điểm chính :
• Điện năng sản xuất ra nĩi chung khơng tích trữ điện (trừ một vi trường hợp c biệt với cơng suất nhỏ người ta dng pin v ăcquy lm bộ phận tích trữ). Tại mọi lc ta phải đảm bảo cn bằng giữa điện năng sản xuất với điện năng tiu thụ kể cả nhũng tổn thất do truyền tải điện.
• Qu trình về điện xảy ra rất nhanh. Sĩng điện từ lan truyền trong dy dẫn với tốc độ rất lớn xấp xỉ tốc độ nh sng, qu trình st lan truyền, qu trình qu độ, ngắn mạch xảy ra rất nhanh.
Do đĩ địi hỏi phải sử dụng thiết bị trong vận hnh, trong điều độ, trong điều khiển.
Điện lực cĩ lin quan chặt chẽ đến hầu hết cc ngnh kinh tế quốc dn, đĩ l một trong những động lực lm tăng năng suất lao động tạo nn sự pht triển nhịp nhng trong cấu trc kinh tế.
Hệ thống điện bao gồm cc khu sản xuất, truyền tải, phn phối, cung cấp đến cc hệ tiu thụ v sử dụng điện.
Phn loại hệ tiu thụ điện xí nghiệp.
Ty theo tầm quan trọng trong nền kinh tế v x hội, hệ tiu thụ được cung cấp điện với mức độ tin cậy khc nhau (thể hiện mức độ yu cầu lin tục cung cấp điện khc nhau) v được phn thnh 3 loại :
Hệ loại 1 : L những hệ tiu thụ m khi sự cố ngừng cung cấp điện cĩ thể gy nn những hậu quả nguy hiểm đến tính mạng con người, lm thiệt hại lớn về kinh tế dẫn đến hư hỏng thiết bị, gy rối loạn cc qu trình cơng nghệ phức tạp, lm hư hỏng hng loạt sản phẩm hoặc cĩ thể ảnh hưởng khơng tốt về phương diện chính trị.
Trong hệ loại 1 cũng cần phn biệt v tch ra nhĩm tiu thụ đặc biệt m việc ngưng cung cấp điện đột ngột cĩ thể đe dọa đến tính mạng con người, gy nổ v ph hoại cc thiết bị sản xuất. Do đĩ phải nng cao tính lin tục cung cấp điện.
Đối với hệ loại 1 phải cung cấp điện với độ tin cậy cao, thường dng hai nguồn đi, đường dy 2 lộ đến, cĩ nguồn dự phịng nhằm hạn chế đến mức thấp nhất việc mất điện năng. Thời gian mất điện bằng xem thời gian đĩng nguồn dự trữ.
Hệ loại 2 : L những hệ tiu thụ m nếu ngừng cung cấp điện chỉ lin quan đến hng loạt sản phẩm đang sản xuất được, tức l dẫn đến thiệt hại về kinh tế đĩ về ngưng trệ sản xuất, hư hỏng sản phẩm, lng phí sức lao động cc phn xưởng cơ khí xí nghệp cơng nghiệp nhẹ thường l hệ loại 2.
Để cung cấp điện cho hệ loại 2 ta dng phương n cĩ hoặc khơng cĩ nguồn dự phịng, đường dy 1 lộ hay đường dy kp. Việc chọn phương n cần dựa vo kết quả so snh giữa vốn đầu tư phải tăng thm v gi trị thiệt hại về kinh tế do ngừng cấp điện. cho php ngừng cung cấp điện trong thời gian đĩng nguồn dự trữ bằng tay.
Hệ loại 3 : L tất cả hệ tiu thụ cịn lại ngồi hệ loại 1 v loại 2 tức l những hệ cho php cung cấp điện với độ tin cậy thấp cho php mất điện trong thời gian sửa chữa, thay thế thiết bị sự cố, nhưng thường khơng cho php qu 1 ngy đm ( 24h ). Những hệ ny thường l cc khu nh ở, nh kho, cc trường học hoặc mạng lưới cung cấp điện cho nơng thơn.
Để cung cấp điện cho hệ loại 3 ta cĩ thể dng 1 nguồn điện hoặc 1 đường dy 1 lộ. Phn loại
một cch đng đắn hệ tiu thụ điện năng theo yu cầu đảm bảo cung cấp điện l một trong những chỉ tiu cơ bản để chọn hợp lý sơ đồ cung cấp điện. Khi xc định phụ tải tính tốn nn tiến hnh phn loại phụ tải theo hệ tiu thụ để cĩ cch nhìn đng đắn về phụ tải v cĩ những ưu tin cần thiết.
Để xc định loại hệ tiu thụ điện năng của cc ngnh sản xuất khc nhau ta cần nghin cứu cc đặc điểm yu cầu v những hướng dẫn cần thiết của ngnh đĩ. Ngồi ra cc hệ tiu thụ điện xí nghiệp cũng được phn loại theo chế độ lm việc như sau :
Tại hệ tiu thụ cĩ chế độ phụ tải ngắn hạn : Thời gian lm việc khơng đủ di để nhiệt độ của thiết bị đạt đến gi trị quy định cho php.
Tại hệ tiu thụ cĩ chế độ lm việc di hạn : Khi đĩ phụ tải khơng thay đổi hoặc thay đổi rất ít, thiết bị cĩ thể lm việc lu di m nhiệt độ khơng vượt qu gi trị cho php.
Tại hệ tiu thụ cĩ chế độ phụ tải ngắn hạn lập lại, thiết bị lm việc ngắn hạn xen kẻ với thời kỳ ngắn hạn.
86 trang |
Chia sẻ: oanhnt | Lượt xem: 1387 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Thiết kế hệ thống điện cho nhà máy dệt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I
A- TỔNG QUAN VỀ CUNG CẤP ĐIỆN
Điện năng l một dạng năng lượng cĩ nhiều ưu đi : dễ dng chuyển thnh cc dạng năng lượng khc, dễ truyền tải v phn phối. Chính vì vậy điện năng được sử dụng rất rộng ri trong một lĩnh vực của con người.
Trong qu trình sản xuất v phn phối điện năng cĩ một số đặc điểm chính :
Điện năng sản xuất ra nĩi chung khơng tích trữ điện (trừ một vi trường hợp c biệt với cơng suất nhỏ người ta dng pin v ăcquy lm bộ phận tích trữ). Tại mọi lc ta phải đảm bảo cn bằng giữa điện năng sản xuất với điện năng tiu thụ kể cả nhũng tổn thất do truyền tải điện.
Qu trình về điện xảy ra rất nhanh. Sĩng điện từ lan truyền trong dy dẫn với tốc độ rất lớn xấp xỉ tốc độ nh sng, qu trình st lan truyền, qu trình qu độ, ngắn mạch xảy ra rất nhanh.
Do đĩ địi hỏi phải sử dụng thiết bị trong vận hnh, trong điều độ, trong điều khiển.
Điện lực cĩ lin quan chặt chẽ đến hầu hết cc ngnh kinh tế quốc dn, đĩ l một trong những động lực lm tăng năng suất lao động tạo nn sự pht triển nhịp nhng trong cấu trc kinh tế.
Hệ thống điện bao gồm cc khu sản xuất, truyền tải, phn phối, cung cấp đến cc hệ tiu thụ v sử dụng điện.
Phn loại hệ tiu thụ điện xí nghiệp.
Ty theo tầm quan trọng trong nền kinh tế v x hội, hệ tiu thụ được cung cấp điện với mức độ tin cậy khc nhau (thể hiện mức độ yu cầu lin tục cung cấp điện khc nhau) v được phn thnh 3 loại :
Hệ loại 1 : L những hệ tiu thụ m khi sự cố ngừng cung cấp điện cĩ thể gy nn những hậu quả nguy hiểm đến tính mạng con người, lm thiệt hại lớn về kinh tế dẫn đến hư hỏng thiết bị, gy rối loạn cc qu trình cơng nghệ phức tạp, lm hư hỏng hng loạt sản phẩm hoặc cĩ thể ảnh hưởng khơng tốt về phương diện chính trị.
Trong hệ loại 1 cũng cần phn biệt v tch ra nhĩm tiu thụ đặc biệt m việc ngưng cung cấp điện đột ngột cĩ thể đe dọa đến tính mạng con người, gy nổ v ph hoại cc thiết bị sản xuất. Do đĩ phải nng cao tính lin tục cung cấp điện.
Đối với hệ loại 1 phải cung cấp điện với độ tin cậy cao, thường dng hai nguồn đi, đường dy 2 lộ đến, cĩ nguồn dự phịng…nhằm hạn chế đến mức thấp nhất việc mất điện năng. Thời gian mất điện bằng xem thời gian đĩng nguồn dự trữ.
Hệ loại 2 : L những hệ tiu thụ m nếu ngừng cung cấp điện chỉ lin quan đến hng loạt sản phẩm đang sản xuất được, tức l dẫn đến thiệt hại về kinh tế đĩ về ngưng trệ sản xuất, hư hỏng sản phẩm, lng phí sức lao động…cc phn xưởng cơ khí xí nghệp cơng nghiệp nhẹ thường l hệ loại 2.
Để cung cấp điện cho hệ loại 2 ta dng phương n cĩ hoặc khơng cĩ nguồn dự phịng, đường dy 1 lộ hay đường dy kp. Việc chọn phương n cần dựa vo kết quả so snh giữa vốn đầu tư phải tăng thm v gi trị thiệt hại về kinh tế do ngừng cấp điện. cho php ngừng cung cấp điện trong thời gian đĩng nguồn dự trữ bằng tay.
Hệ loại 3 : L tất cả hệ tiu thụ cịn lại ngồi hệ loại 1 v loại 2 tức l những hệ cho php cung cấp điện với độ tin cậy thấp cho php mất điện trong thời gian sửa chữa, thay thế thiết bị sự cố, nhưng thường khơng cho php qu 1 ngy đm ( 24h ). Những hệ ny thường l cc khu nh ở, nh kho, cc trường học hoặc mạng lưới cung cấp điện cho nơng thơn.
Để cung cấp điện cho hệ loại 3 ta cĩ thể dng 1 nguồn điện hoặc 1 đường dy 1 lộ. Phn loại
một cch đng đắn hệ tiu thụ điện năng theo yu cầu đảm bảo cung cấp điện l một trong những chỉ tiu cơ bản để chọn hợp lý sơ đồ cung cấp điện. Khi xc định phụ tải tính tốn nn tiến hnh phn loại phụ tải theo hệ tiu thụ để cĩ cch nhìn đng đắn về phụ tải v cĩ những ưu tin cần thiết.
Để xc định loại hệ tiu thụ điện năng của cc ngnh sản xuất khc nhau ta cần nghin cứu cc đặc điểm yu cầu v những hướng dẫn cần thiết của ngnh đĩ. Ngồi ra cc hệ tiu thụ điện xí nghiệp cũng được phn loại theo chế độ lm việc như sau :
Tại hệ tiu thụ cĩ chế độ phụ tải ngắn hạn : Thời gian lm việc khơng đủ di để nhiệt độ của thiết bị đạt đến gi trị quy định cho php.
Tại hệ tiu thụ cĩ chế độ lm việc di hạn : Khi đĩ phụ tải khơng thay đổi hoặc thay đổi rất ít, thiết bị cĩ thể lm việc lu di m nhiệt độ khơng vượt qu gi trị cho php.
Tại hệ tiu thụ cĩ chế độ phụ tải ngắn hạn lập lại, thiết bị lm việc ngắn hạn xen kẻ với thời kỳ ngắn hạn.
NHỮNG YU CẦU KHI THIẾT KẾ HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN.
Mục tiu cơ bản của nhiệm vụ thiết kế cung cấp điện l đảm bảo cho hệ tiu thụ cĩ đủ điện năng yu cầu với chất lượng điện tốt.
Một số yu cầu chính :
Độ tin cậy cung cấp điện : Độ tin cậy cung cấp điện ty thuộc vo hệ tiu thụ thuộc loại no. Trong điều kiện cho php người ta cố gắng chọn phương n cung cấp điện cĩ độ tin cậy cng cao cng tốt.
Chất lượng điện : Chất lượng điện được đnh gi bằng 2 chỉ tiu đĩ l tần số v điện p.
Chỉ tiu tần số do cơ quan điều khiển hệ thống điều chỉnh. Chỉ cĩ những hệ tiu thụ lớn (hng chục MW trở ln) mới phải quan tm đến chế độ vận hnh của mình sao cho hợp lý để gĩp phần xc định tần số của hệ thống điện. Vì vậy người thiết kế cung cấp điện thường chỉ quan tm đảm bảo chất lượng điện cấp cho khch hng.
Nĩi chung, điện p lưới trung p v hạ p cho php hoạt động quanh gi trị ± 5% điện p định mức. Đối với những phụ tải cĩ yu cầu cao về chất lượng điện p như : Nh my hĩa chất, điện tử, cơ năng.. điện p chỉ cho php dao động trong khoảng ± 2,5%.
* An tồn cung cấp điện : Hệ thống cung cấp điện phải được vận hnh an tồn đối với người v thiết bị. Muốn đạt được yu cầu đĩ người thiết kế phải chọn sơ đồ cung cấp điện hợp lý, r rng, mạch lạc để trnh nhầm lẫn trong vận hnh : Cc thợ điện phải được chọn đng chủng loại, cơng suất. Cuối cng việc vận hnh quản lý hệ thống điện cĩ vai
trị đặc biệt quan trọng, người sử dụng phải tuyệt đối chấp hnh những quy định về an tồn sử dụng điện.
* Kinh tế : Khi đnh gi so snh cc phương n cung cấp điện, chỉ tiu kinh tế được xt đến khi cc chỉ tiu kỹ thuật nu trn đ được đảm bảo.
Chỉ tiu kinh tế được đnh gi qua : Tổng số đầu tư, khi vận hnh v thời gian thu hồi vốn đầu tư.
Việc đnh gi chỉ tiu kinh tế phải thơng qua tính tốn v so snh tỉ mỉ giữa cc phương n tối ưu. Những yu cầu trn thường mu thuẫn nhau nn người thiết kế phải biết cn nhắc v kết hợp hi hịa ty thuộc vo hình ảnh cụ thể.
Ngồi ra khi thiết kế cung cấp điện cũng phải ch ý đến những yu cầu khc như : cĩ điều kiện thuận lợi nếu cĩ yu cầu cần pht triển phụ tải sau ny, rt ngắn thời gian xy dựng.
B- TỔNG QUAN VỀ NH MY DỆT
Dệt l ngnh quan trọng của cơng nghiệp nhẹ, sản phẩm phục vụ trực tiếp cho người tiu dng trong nước v xuất khẩu. Vì vậy cơng nghệ dệt cĩ một vị trí đặc biệt trong nền kinh tế quốc dn. Nhìn chung cơng nghiệp dt cĩ mức độ pht triển rất nhanh v đưa lại hiệu quả to lớn đối với kinh tế đất nước. Điển hình cụ thể l nh my dệt Phước Long được xy dựng trn diện tích gần 20.000m2. Trn diện tích của nh my dệt Phước Long được chia từng nhĩm my, một phịng bảo vệ, một nh kho v một văn phịng chính của nh my.
Nhìn chung cc my trong nh my dệt cĩ cơng suất nhỏ nhưng số lượng my trong nh my thì lớn. Cc my đươc tận dụng ở mức độ cao, nh my thường tổ chức lm việc 3 ca, do đo đồ thị phụ tải tương đối bằng phẳng.
DANH SCH CC THIẾT BỊ TRONG NH MY
Nhĩm 1 : Gồm cĩ 3 my canh v 3 my hồ .
TT
Ký hiệu
Tn thiết bị
Số lượng
P (Kw)
Ksd
cosj
1
1
My canh 1
1
5,5
0,7
0,7
2
2
My canh 2
1
7,5
0,8
0,8
3
3
My canh phn băng
1
24
0,8
0,8
4
4
My hồ 1
1
22
0,8
0,8
5
5
My hồ 2
1
24
0,8
0,8
6
6
My hồ 3
1
11
0,7
0,7
Nhĩm 2 : Gồm 72 my dệt kiếm Tsdudaka cĩ cơng suất 2,2 KW .
TT
Ký hiệu
Tn thiết bị
Số lượng
P (Kw)
Ksd
cosj
1
7
My dệt kiếm Tsdudaco
1
2,2
0,8
0,8
2
7
My dệt kiếm Tsdudaco
1
2,2
0,8
0,8
3
7
My dệt kiếm Tsdudaco
1
2,2
0,8
0,8
4
7
My dệt kiếm Tsdudaco
1
2,2
0,8
0,8
5
7
My dệt kiếm Tsdudaco
1
2,2
0,8
0,8
6
7
My dệt kiếm Tsdudaco
1
2,2
0,8
0,8
7
7
My dệt kiếm Tsdudaco
1
2,2
0,8
0,8
8
7
My dệt kiếm Tsdudaco
1
2,2
0,8
0,8
9
7
My dệt kiếm Tsdudaco
1
2,2
0,8
0,8
10
7
My dệt kiếm Tsdudaco
1
2,2
0,8
0,8
11
7
My dệt kiếm Tsdudaco
1
2,2
0,8
0,8
12
7
My dệt kiếm Tsdudaco
1
2,2
0,8
0,8
13
7
My dệt kiếm Tsdudaco
1
2,2
0,8
0,8
14
7
My dệt kiếm Tsdudaco
1
2,2
0,8
0,8
15
7
My dệt kiếm Tsdudaco
1
2,2
0,8
0,8
16
7
My dệt kiếm Tsdudaco
1
2,2
0,8
0,8
17
7
My dệt kiếm Tsdudaco
1
2,2
0,8
0,8
18
7
My dệt kiếm Tsdudaco
1
2,2
0,8
0,8
19
7
My dệt kiếm Tsdudaco
1
2,2
0,8
0,8
20
7
My dệt kiếm Tsdudaco
1
2,2
0,8
0,8
21
7
My dệt kiếm Tsdudaco
1
2,2
0,8
0,8
22
7
My dệt kiếm Tsdudaco
1
2,2
0,8
0,8
23
7
My dệt kiếm Tsdudaco
1
2,2
0,8
0,8
24
7
My dệt kiếm Tsdudaco
1
2,2
0,8
0,8
25
7
My dệt kiếm Tsdudaco
1
2,2
0,8
0,8
26
7
My dệt kiếm Tsdudaco
1
2,2
0,8
0,8
27
7
My dệt kiếm Tsdudaco
1
2,2
0,8
0,8
28
7
My dệt kiếm Tsdudaco
1
2,2
0,8
0,8
29
7
My dệt kiếm Tsdudaco
1
2,2
0,8
0,8
30
7
My dệt kiếm Tsdudaco
1
2,2
0,8
0,8
31
7
My dệt kiếm Tsdudaco
1
2,2
0,8
0,8
32
7
My dệt kiếm Tsdudaco
1
2,2
0,8
0,8
33
7
My dệt kiếm Tsdudaco
1
2,2
0,8
0,8
34
7
My dệt kiếm Tsdudaco
1
2,2
0,8
0,8
35
7
My dệt kiếm Tsdudaco
1
2,2
0,8
0,8
36
7
My dệt kiếm Tsdudaco
1
2,2
0,8
0,8
37
7
My dệt kiếm Tsdudaco
1
2,2
0,8
0,8
38
7
My dệt kiếm Tsdudaco
1
2,2
0,8
0,8
39
7
My dệt kiếm Tsdudaco
1
2,2
0,8
0,8
40
7
My dệt kiếm Tsdudaco
1
2,2
0,8
0,8
41
7
My dệt kiếm Tsdudaco
1
2,2
0,8
0,8
42
7
My dệt kiếm Tsdudaco
1
2,2
0,8
0,8
43
7
My dệt kiếm Tsdudaco
1
2,2
0,8
0,8
44
7
My dệt kiếm Tsdudaco
1
2,2
0,8
0,8
45
7
My dệt kiếm Tsdudaco
1
2,2
0,8
0,8
46
7
My dệt kiếm Tsdudaco
1
2,2
0,8
0,8
47
7
My dệt kiếm Tsdudaco
1
2,2
0,8
0,8
48
7
My dệt kiếm Tsdudaco
1
2,2
0,8
0,8
49
7
My dệt kiếm Tsdudaco
1
2,2
0,8
0,8
50
7
My dệt kiếm Tsdudaco
1
2,2
0,8
0,8
51
7
My dệt kiếm Tsdudaco
1
2,2
0,8
0,8
52
7
My dệt kiếm Tsdudaco
1
2,2
0,8
0,8
53
7
My dệt kiếm Tsdudaco
1
2,2
0,8
0,8
54
7
My dệt kiếm Tsdudaco
1
2,2
0,8
0,8
55
7
My dệt kiếm Tsdudaco
1
2,2
0,8
0,8
56
7
My dệt kiếm Tsdudaco
1
2,2
0,8
0,8
57
7
My dệt kiếm Tsdudaco
1
2,2
0,8
0,8
58
7
My dệt kiếm Tsdudaco
1
2,2
0,8
0,8
59
7
My dệt kiếm Tsdudaco
1
2,2
0,8
0,8
60
7
My dệt kiếm Tsdudaco
1
2,2
0,8
0,8
61
7
My dệt kiếm Tsdudaco
1
2,2
0,8
0,8
62
7
My dệt kiếm Tsdudaco
1
2,2
0,8
0,8
63
7
My dệt kiếm Tsdudaco
1
2,2
0,8
0,8
64
7
My dệt kiếm Tsdudaco
1
2,2
0,8
0,8
65
7
My dệt kiếm Tsdudaco
1
2,2
0,8
0,8
66
7
My dệt kiếm Tsdudaco
1
2,2
0,8
0,8
67
7
My dệt kiếm Tsdudaco
1
2,2
0,8
0,8
68
7
My dệt kiếm Tsdudaco
1
2,2
0,8
0,8
69
7
My dệt kiếm Tsdudaco
1
2,2
0,8
0,8
70
7
My dệt kiếm Tsdudaco
1
2,2
0,8
0,8
71
7
My dệt kiếm Tsdudaco
1
2,2
0,8
0,8
72
7
My dệt kiếm Tsdudaco
1
2,2
0,8
0,8
Nhĩm 3 : Gồm 72 my dệt kiếm cĩ cơng suất 2,6 KW .
TT
Ký hiệu
Tn thiết bị
Số lượng
P (Kw)
Ksd
cosj
1
9
My dệt kiếm
1
2,6
0,7
0,7
2
9
My dệt kiếm
1
2,6
0,7
0,7
3
9
My dệt kiếm
1
2,6
0,7
0,7
4
9
My dệt kiếm
1
2,6
0,7
0,7
5
9
My dệt kiếm
1
2,6
0,7
0,7
6
9
My dệt kiếm
1
2,6
0,7
0,7
7
9
My dệt kiếm
1
2,6
0,7
0,7
8
9
My dệt kiếm
1
2,6
0,7
0,7
9
9
My dệt kiếm
1
2,6
0,7
0,7
10
9
My dệt kiếm
1
2,6
0,7
0,7
11
9
My dệt kiếm
1
2,6
0,7
0,7
12
9
My dệt kiếm
1
2,6
0,7
0,7
13
9
My dệt kiếm
1
2,6
0,7
0,7
14
9
My dệt kiếm
1
2,6
0,7
0,7
15
9
My dệt kiếm
1
2,6
0,7
0,7
16
9
My dệt kiếm
1
2,6
0,7
0,7
17
9
My dệt kiếm
1
2,6
0,7
0,7
18
9
My dệt kiếm
1
2,6
0,7
0,7
19
9
My dệt kiếm
1
2,6
0,7
0,7
20
9
My dệt kiếm
1
2,6
0,7
0,7
21
9
My dệt kiếm
1
2,6
0,7
0,7
22
9
My dệt kiếm
1
2,6
0,7
0,7
23
9
My dệt kiếm
1
2,6
0,7
0,7
24
9
My dệt kiếm
1
2,6
0,7
0,7
25
9
My dệt kiếm
1
2,6
0,7
0,7
26
9
My dệt kiếm
1
2,6
0,7
0,7
27
9
My dệt kiếm
1
2,6
0,7
0,7
28
9
My dệt kiếm
1
2,6
0,7
0,7
29
9
My dệt kiếm
1
2,6
0,7
0,7
30
9
My dệt kiếm
1
2,6
0,7
0,7
31
9
My dệt kiếm
1
2,6
0,7
0,7
32
9
My dệt kiếm
1
2,6
0,7
0,7
33
9
My dệt kiếm
1
2,6
0,7
0,7
34
9
My dệt kiếm
1
2,6
0,7
0,7
35
9
My dệt kiếm
1
2,6
0,7
0,7
36
9
My dệt kiếm
1
2,6
0,7
0,7
37
9
My dệt kiếm
1
2,6
0,7
0,7
38
9
My dệt kiếm
1
2,6
0,7
0,7
39
9
My dệt kiếm
1
2,6
0,7
0,7
40
9
My dệt kiếm
1
2,6
0,7
0,7
41
9
My dệt kiếm
1
2,6
0,7
0,7
42
9
My dệt kiếm
1
2,6
0,7
0,7
43
9
My dệt kiếm
1
2,6
0,7
0,7
44
9
My dệt kiếm
1
2,6
0,7
0,7
45
9
My dệt kiếm
1
2,6
0,7
0,7
46
9
My dệt kiếm
1
2,6
0,7
0,7
47
9
My dệt kiếm
1
2,6
0,7
0,7
48
9
My dệt kiếm
1
2,6
0,7
0,7
49
9
My dệt kiếm
1
2,6
0,7
0,7
50
9
My dệt kiếm
1
2,6
0,7
0,7
51
9
My dệt kiếm
1
2,6
0,7
0,7
52
9
My dệt kiếm
1
2,6
0,7
0,7
53
9
My dệt kiếm
1
2,6
0,7
0,7
54
9
My dệt kiếm
1
2,6
0,7
0,7
55
9
My dệt kiếm
1
2,6
0,7
0,7
56
9
My dệt kiếm
1
2,6
0,7
0,7
57
9
My dệt kiếm
1
2,6
0,7
0,7
58
9
My dệt kiếm
1
2,6
0,7
0,7
59
9
My dệt kiếm
1
2,6
0,7
0,7
60
9
My dệt kiếm
1
2,6
0,7
0,7
61
9
My dệt kiếm
1
2,6
0,7
0,7
62
9
My dệt kiếm
1
2,6
0,7
0,7
63
9
My dệt kiếm
1
2,6
0,7
0,7
64
9
My dệt kiếm
1
2,6
0,7
0,7
65
9
My dệt kiếm
1
2,6
0,7
0,7
66
9
My dệt kiếm
1
2,6
0,7
0,7
67
9
My dệt kiếm
1
2,6
0,7
0,7
68
9
My dệt kiếm
1
2,6
0,7
0,7
69
9
My dệt kiếm
1
2,6
0,7
0,7
70
9
My dệt kiếm
1
2,6
0,7
0,7
71
9
My dệt kiếm
1
2,6
0,7
0,7
72
9
My dệt kiếm
1
2,6
0,7
0,7
Nhĩm 4 : Gồm 36 my dệt Piconol với cơng suất 6 KW v 5 KW
TT
Ký hiệu
Tn thiết bị
Số lượng
P (Kw)
Ksd
cosj
1
14
My dt Piconol
1
6
0,8
0,8
2
14
My dt Piconol
1
6
0,8
0,8
3
14
My dt Piconol
1
6
0,8
0,8
4
14
My dt Piconol
1
6
0,8
0,8
5
14
My dt Piconol
1
6
0,8
0,8
6
14
My dt Piconol
1
6
0,8
0,8
7
14
My dt Piconol
1
6
0,8
0,8
8
14
My dt Piconol
1
6
0,8
0,8
9
14
My dt Piconol
1
6
0,8
0,8
10
14
My dt Piconol
1
6
0,8
0,8
11
14
My dt Piconol
1
6
0,8
0,8
12
14
My dt Piconol
1
6
0,8
0,8
13
14
My dt Piconol
1
6
0,8
0,8
14
14
My dt Piconol
1
6
0,8
0,8
15
14
My dt Piconol
1
6
0,8
0,8
16
14
My dt Piconol
1
6
0,8
0,8
17
14
My dt Piconol
1
6
0,8
0,8
18
14
My dt Piconol
1
6
0,8
0,8
19
15
My dệt Piconol
1
5
0,7
0,7
20
15
My dệt Piconol
1
5
0,7
0,7
21
15
My dệt Piconol
1
5
0,7
0,7
22
15
My dệt Piconol
1
5
0,7
0,7
23
15
My dệt Piconol
1
5
0,7
0,7
24
15
My dệt Piconol
1
5
0,7
0,7
25
15
My dệt Piconol
1
5
0,7
0,7
26
15
My dệt Piconol
1
5
0,7
0,7
27
15
My dệt Piconol
1
5
0,7
0,7
28
15
My dệt Piconol
1
5
0,7
0,7
29
15
My dệt Piconol
1
5
0,7
0,7
30
15
My dệt Piconol
1
5
0,7
0,7
31
15
My dệt Piconol
1
5
0,7
0,7
32
15
My dệt Piconol
1
5
0,7
0,7
33
15
My dệt Piconol
1
5
0,7
0,7
34
15
My dệt Piconol
1
5
0,7
0,7
35
15
My dệt Piconol
1
5
0,7
0,7
36
15
My dệt Piconol
1
5
0,7
0,7
Nhĩm 5 : Gồm 36 my dệt kiếm với cơng suất 2,7 KW
TT
Ký hiệu
Tn thiết bị
Số lượng
P (Kw)
Ksd
cosj
1
13
My dệt kiếm
1
2,7
0,8
0,8
2
13
My dệt kiếm
1
2,7
0,8
0,8
3
13
My dệt kiếm
1
2,7
0,8
0,8
4
13
My dệt kiếm
1
2,7
0,8
0,8
5
13
My dệt kiếm
1
2,7
0,8
0,8
6
13
My dệt kiếm
1
2,7
0,8
0,8
7
13
My dệt kiếm
1
2,7
0,8
0,8
8
13
My dệt kiếm
1
2,7
0,8
0,8
9
13
My dệt kiếm
1
2,7
0,8
0,8
10
13
My dệt kiếm
1
2,7
0,8
0,8
11
13
My dệt kiếm
1
2,7
0,8
0,8
12
13
My dệt kiếm
1
2,7
0,8
0,8
13
13
My dệt kiếm
1
2,7
0,8
0,8
14
13
My dệt kiếm
1
2,7
0,8
0,8
15
13
My dệt kiếm
1
2,7
0,8
0,8
16
13
My dệt kiếm
1
2,7
0,8
0,8
17
13
My dệt kiếm
1
2,7
0,8
0,8
18
13
My dệt kiếm
1
2,7
0,8
0,8
19
13
My dệt kiếm
1
2,7
0,8
0,8
20
13
My dệt kiếm
1
2,7
0,8
0,8
21
13
My dệt kiếm
1
2,7
0,8
0,8
22
13
My dệt kiếm
1
2,7
0,8
0,8
23
13
My dệt kiếm
1
2,7
0,8
0,8
24
13
My dệt kiếm
1
2,7
0,8
0,8
25
13
My dệt kiếm
1
2,7
0,8
0,8
26
13
My dệt kiếm
1
2,7
0,8
0,8
27
13
My dệt kiếm
1
2,7
0,8
0,8
28
13
My dệt kiếm
1
2,7
0,8
0,8
29
13
My dệt kiếm
1
2,7
0,8
0,8
30
13
My dệt kiếm
1
2,7
0,8
0,8
31
13
My dệt kiếm
1
2,7
0,8
0,8
32
13
My dệt kiếm
1
2,7
0,8
0,8
33
13
My dệt kiếm
1
2,7
0,8
0,8
34
13
My dệt kiếm
1
2,7
0,8
0,8
35
13
My dệt kiếm
1
2,7
0,8
0,8
36
13
My dệt kiếm
1
2,7
0,8
0,8
Nhĩm 6 : Gồm 72 my dệt CTB cĩ cơng suất 3,2 KW .
TT
Ký hiệu
Tn thiết bị
Số lượng
P (Kw)
Ksd
cosj
1
11
My dt CTB
1
3,2
0,8
0,8
2
11
My dt CTB
1
3,2
0,8
0,8
3
11
My dt CTB
1
3,2
0,8
0,8
4
11
My dt CTB
1
3,2
0,8
0,8
5
11
My dt CTB
1
3,2
0,8
0,8
6
11
My dt CTB
1
3,2
0,8
0,8
7
11
My dt CTB
1
3,2
0,8
0,8
8
11
My dt CTB
1
3,2
0,8
0,8
9
11
My dt CTB
1
3,2
0,8
0,8
10
11
My dt CTB
1
3,2
0,8
0,8
11
11
My dt CTB
1
3,2
0,8
0,8
12
11
My dt CTB
1
3,2
0,8
0,8
13
11
My dt CTB
1
3,2
0,8
0,8
14
11
My dt CTB
1
3,2
0,8
0,8
15
11
My dt CTB
1
3,2
0,8
0,8
16
11
My dt CTB
1
3,2
0,8
0,8
17
11
My dt CTB
1
3,2
0,8
0,8
18
11
My dt CTB
1
3,2
0,8
0,8
19
11
My dt CTB
1
3,2
0,8
0,8
20
11
My dt CTB
1
3,2
0,8
0,8
21
11
My dt CTB
1
3,2
0,8
0,8
22
11
My dt CTB
1
3,2
0,8
0,8
23
11
My dt CTB
1
3,2
0,8
0,8
24
11
My dt CTB
1
3,2
0,8
0,8
25
11
My dt CTB
1
3,2
0,8
0,8
26
11
My dt CTB
1
3,2
0,8
0,8
27
11
My dt CTB
1
3,2
0,8
0,8
28
11
My dt CTB
1
3,2
0,8
0,8
29
11
My dt CTB
1
3,2
0,8
0,8
30
11
My dt CTB
1
3,2
0,8
0,8
31
11
My dt CTB
1
3,2
0,8
0,8
32
11
My dt CTB
1
3,2
0,8
0,8
33
11
My dt CTB
1
3,2
0,8
0,8
34
11
My dt CTB
1
3,2
0,8
0,8
35
11
My dt CTB
1
3,2
0,8
0,8
36
11
My dt CTB
1
3,2
0,8
0,8
37
12
My dt CTB
1
3,2
0,8
0,8
38
12
My dt CTB
1
3,2
0,8
0,8
39
12
My dt CTB
1
3,2
0,8
0,8
40
12
My dt CTB
1
3,2
0,8
0,8
41
12
My dt CTB
1
3,2
0,8
0,8
42
12
My dt CTB
1
3,2
0,8
0,8
43
12
My dt CTB
1
3,2
0,8
0,8
44
12
My dt CTB
1
3,2
0,8
0,8
45
12
My dt CTB
1
3,2
0,8
0,8
46
12
My dt CTB
1
3,2
0,8
0,8
47
12
My dt CTB
1
3,2
0,8
0,8
48
12
My dt CTB
1
3,2
0,8
0,8
49
12
My dt CTB
1
3,2
0,8
0,8
50
12
My dt CTB
1
3,2
0,8
0,8
51
12
My dt CTB
1
3,2
0,8
0,8
52
12
My dt CTB
1
3,2
0,8
0,8
53
12
My dt CTB
1
3,2
0,8
0,8
54
12
My dt CTB
1
3,2
0,8
0,8
55
12
My dt CTB
1
3,2
0,8
0,8
56
12
My dt CTB
1
3,2
0,8
0,8
57
12
My dt CTB
1
3,2
0,8
0,8
58
12
My dt CTB
1
3,2
0,8
0,8
59
12
My dt CTB
1
3,2
0,8
0,8
60
12
My dt CTB
1
3,2
0,8
0,8
61
12
My dt CTB
1
3,2
0,8
0,8
62
12
My dt CTB
1
3,2
0,8
0,8
63
12
My dt CTB
1
3,2
0,8
0,8
64
12
My dt CTB
1
3,2
0,8
0,8
65
12
My dt CTB
1
3,2
0,8
0,8
66
12
My dt CTB
1
3,2
0,8
0,8
67
12
My dt CTB
1
3,2
0,8
0,8
68
12
My dt CTB
1
3,2
0,8
0,8
69
12
My dt CTB
1
3,2
0,8
0,8
70
12
My dt CTB
1
3,2
0,8
0,8
71
12
My dt CTB
1
3,2
0,8
0,8
72
12
My dt CTB
1
3,2
0,8
0,8
CHƯƠNG II
XC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TỐN
A- KHI NIỆM.
I- Giới thiệu
Khi thiết kế cung cấp điện cho một cơng trình no đĩ, nhiệm vụ đầu tin của chng ta l xc định phụ tải điện của cơng trình ấy. Ty theo quy mơ cơng trình m phụ tải điện được xc định theo phụ tải thực tế hoặc cịn phải kể đến khả năng pht triển của cơng trình trong tương lai 5 ® 10 năm hoặc lu hơn nữa. Ví dụ xc định phụ tải điện cho một phn xưởng thì chủ yếu vo my mĩc thực tế đặt trong phn xưởng, xc định phụ tải điện cho một xí nghiệp thì phải xt đến khả năng xí nghiệp mở rộng trong tương lai gần, cịn đối với thnh phố v khu vực thì phải tính đến khả năng pht triển sắp tới. Như vậy xc định phụ tải điện l giải by tồn dự bo phụ tải ng