Công ty cổ phần Cơ khí- Xây dựng giao thông cổ phần hóa từ công ty Cơ khí Giao thông 2 vào tháng 9/2003:
· Địa chỉ: phường Trường Thọ, quận Thủ Đức, Tp HCM.
· Tên người đại diện: TS Đào Việt Phưong, giữ chức vụ tổng giám đốc công ty.
- Lĩnh vực sản xuất kinh doanh: đại tu, chế tạo, lắp ráp và phân phối các loại ô tô.
1.1.2 Cơ cấu tổ chức:
90 trang |
Chia sẻ: oanhnt | Lượt xem: 1735 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Thiết kế kĩ thuật xe khách thành phố b80 trên sát xi cơ sở nhập từ nước ngoài, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP. HCM
BỘ MÔN CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC – KHOA CƠ KHÍ
___O0O___
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
THIẾT KẾ KĨ THUẬT XE KHÁCH THÀNH PHỐ B80 TRÊN SÁT XI CƠ SỞ NHẬP TỪ NƯỚC NGOÀI.
GVHD : Th s TRẦN ĐỨC KẾT.
SVTH : NGUYỄN VĂN CHƯƠNG.
NGÀNH : CƠ KHÍ ÔTÔ
LỚP : CO03
Tp.Hồ Chí Minh 04/2008.
LỜI CẢM ƠN.
Em xin chân thành cảm ơn:
BGH Trường ĐH GT VT thành phố Hồ Chí Minh.
Ban chủ nhiệm khoa Cơ Khí.
Các phòng, khoa của trường.
Các giáo viên trực tiếp giảng lớp CO03 .
Các giáo viên hướng dẫn đồ án tốt nghiệp.
Các cơ sở thực tập.
Đã nhiệt tình giảng dạy, hướng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi để em hoàn thành chương trình học và đồ án tốt nghiệp.
Mục lục
Chương 1: TỔNG QUAN.
1.1 Giới thiệu công ty Cổ phần Cơ khí- Xây dựng giao thông.
1.1.1 Quá trình hình thành và lĩnh vực hoạt động:
- Công ty cổ phần Cơ khí- Xây dựng giao thông cổ phần hóa từ công ty Cơ khí Giao thông 2 vào tháng 9/2003:
Địa chỉ: phường Trường Thọ, quận Thủ Đức, Tp HCM.
Tên người đại diện: TS Đào Việt Phưong, giữ chức vụ tổng giám đốc công ty.
- Lĩnh vực sản xuất kinh doanh: đại tu, chế tạo, lắp ráp và phân phối các loại ô tô.
1.1.2 Cơ cấu tổ chức:
Hình 1.1.2 Sơ đồ tổ chức các đơn vị trực thuộc Công ty Cổ phần Cơ khí Xây dựng Giao thông.
1.1.3 Cơ sở hạ tầng:
-Nhà xưởng :
Hình 1.1 Nhà xưởng công ty.
Với diện tích trên 90.000m2 và khẩu độ 24m, 18m, nhà xưởng được lắp hệ thống cầu trục 25T, 15T và 5T thuận tiện cho việc gia công những kết cấu nặng và lớn.
-Kho bãi :
Nhà kho bao gồm 6 cụm kho độc lập với diện tích hơn 8.000m2; có thể chứa các loại từ hàng bao đến các loại hàng bách hóa. Có hệ thống thông gió để tránh hư hỏng hàng hóa.
Ngoài ra còn có các kho nhỏ với các diện tích 840 m2/kho.
Bãi chứa hàng hiện nay diện tích chứa container rỗng của đơn vị là : 58.000m2
Trong dự án xây nâng cấp và mở rộng bến sà lan 1.000 tấn, Tracomeco sẽ mở rộng diện tích bến bãi lên hơn 10.000m2.
-Cầu cảng và thiết bị khai thác
Hình 1.2 Bến cảng côngty.
Hệ thống cầu cảng hiện thời của Công ty có 04 cầu tàu và có thể cập tàu làm hàng đến 2000 DWT. Trên các cầu cảng này đặt các cẩu 60T bánh lốp và bánh xích 110T.
Công nhân bốc xếp chuyên nghiệp, nhiệt tình.
Thời gian hoạt động của cảng 24h/24h.
Hiện nay Công ty đang tiến hành xây dựng 01 cầu cảng mới với chiều dài
176m, mớn nước: 6,8m, với hình thức bến liền bờ.
Trên cầu cảng được lắp 04 cẩu bờ LIEBHERR với sức nâng 40T ở tầm với 20m. Việc lắp hệ thống cẩu này thuận tiện cho việc khai thác tất cả các loại hàng từ hàng rời đến container.
Lắp đặt hệ thống điện có thể cung cấp cho container lạnh.
Ngoài ra, cảng còn được trang bị các phương tiện xếp dỡ khác để phục vụ cho việc bốc xếp hàng hóa, trung chuyển hàng hóa như: xe nâng 1T, 3T, 7T, xe vận chuyển, đầu kéo và rơ moóc các loại.
1.1.4 Thiết bị máy móc, phương tiện vận tải.
-Về phương tiện vận tải và thi công cơ giới
Thiết bị thi công cơ giới: Cẩu thụt 12, xe ủi D8, D7, xe xúc 944, xe cuốc đào.
Thiết bị vận tải: Xe đầu kéo công suất 350 CV.
Hính1.3 Cẩu thủy lực 10T
Hình 1.4 Máy ủi D7
Hinh1.5Xe xúc
-Thiết bị gia công kim loại
Máy ép thủy lực 400T.
Máy cuốn tôn chiều dày 30mm.
Máy tiện chiều dài 12m , tiện revolve,cụt.
Máy hàn các loại : tự động, bán tự động dưới khí bảo vệ.
Nhiều loại máy gia công cơ khác.
Hình 1.6 Máy ép thủy lực
Hình 1.6 Máy cuốn tôn
Hình 1.7 Máy tiện
Hình 1.8 Máy mài vạn năng
Hình 1.9 Máy cắt đột liên hợp
Hình 1.10 Máy phay vạn năng
-Máy móc, thiết bị phục vụ cho sản xuất ô tô:
Máy uốn ống CNC
Hình 1.11Máy chấn tole thủy lực
Máy xả, cắt tole tự động
Máy căng tole thủy lực
Bộ gá tổ hợp khung xương
Máy chấn tole thủy lực
Hệ thống sơn sấy
Hệ thống khí nén trung tâm
Hệ thống khí CO2 trung tâm
Dây chuyền hàn CO2, hàn điểm
Hệ thống xử lý làm sạch bề mặt kim lọai
Hệ thống xe chuyển ngang
Trạm kiểm tra chất lượng sản phẩm xuất xưởng
-Trạm kiểm tra chất lượng xe ôtô:
Trạm kiểm tra chất lượng xuất xưởng-Công ty Cổ phần Cơ khí-Xây dựng Giao thông được trang bị đồng bộ, lắp đặt các thiết bị kiểm tra chất lượng xe cơ giới của Hàn Quốc, Ý, Nhật Bản với độ chính xác cao. Trạm kiểm tra chất lượng xuất xưởng với dây chuyền kiểm tra hiện đại, được thiết kế theo tiêu chuẩn của Cục Đăng Kiểm Việt Nam và đã được
Trạm kiểm tra chất lượng xuất xưởng có đội ngũ cán bộ kỹ thuật là các kỹ sư cơ khí ô tô, các kỹ thuật viên lành nghề, có kinh nghiệm trong công tác kiểm tra chất lượng ô tô và Cục Đăng Kiểm Việt Nam cấp giấy chứng nhận đã được đào tạo qua khoá huấn luyện kiểm tra chất lượng xe cơ giới.
Hình 1.12 Hệ thống kiểm định ABS
Hình 1.13 Thiết bị kiểm tra đèn chiếu sáng
Hình 1.14 Thiết bị phân tích khí thải động cơ diezel
Hình 1.15 Thử kín nước
Hình 1.16 Màn hình hiển thị của hệ thống kiểm định ABS (CPU)
Chức năng của Trạm kiểm tra chất lượng xuất xưởng
STT
TÊN THIẾT BỊ
NĂM SX
NƠI SẢN XUẤT
1
Thiết bị kiểm tra độ trượt ngang
2004
HÀN QUỐC
2
Thiết bị kiểm tra góc lái
2004
HÀN QUỐC
3
Thiết bị phân tích khí thải động cơ diezen
2004
HÀN QUỐC
4
Thiết bị kiểm tra đồng hồ tốc độ
2004
HÀN QUỐC
5
Thiết bị kiểm tra phanh
2004
HÀN QUỐC
6
Thiết bị đo độ ồn
2004
HÀN QUỐC
7
Thiết bị kiểm tra đèn chiếu sáng
2004
HÀN QUỐC
8
Thiết bị kiểm tra bề mặt sơn
2000
ITALIA
9
Thiết bị kiểm tra độ chụm
2000
NHẬT BẢN
10
Trạm kiểm tra kín nước
2004
NHẬT BẢN
11
Các trang thiết bị kiểm tra khác
1.1.5 Sơ đồ mặt bằng công ty và sơ đồ bố trí công nghệ sản xuất xe khách thành phố.
Hình 1.17 Sơ đồ bố trí công nghệ sản xuất.
Hình 1.18 Sơ đồ mặt bằng công ty
1.2 Chiến lược phát triễn ngành công nghiệp ô tô Việt Nam.
1.2.1 Mục tiêu
1.2.1.1 Mục tiêu chung:
- Phát triển ngành công nghiệp ôtô Việt Nam trên cơ sở tiếp thu và ứng dụng công nghệ tiên tiến của thế giới, kết hợp với khai thác và từng bước nâng cao công nghệ và thiết bị hiện có, đáp ứng phần lớn nhu cầu thị trường ôtô trong nước, hướng tới xuất khẩu ôtô và phụ tùng.
1.2.1.2 Mục tiêu cụ thể:
-Về loại xe phổ thông : đáp ứng 40 - 50% nhu cầu trong nước về số lượng và đạt tỷ lệ nội địa hóa đến 40% vào năm 2005; đáp ứng trên 80% nhu cầu trong nước về số lượng và đạt tỷ lệ nội địa hóa 60% vào năm 2010 (riêng động cơ phấn đấu đạt tỷ lệ nội địa hóa 50% và hộp số đạt 90%);
-Về loại xe chuyên dùng : đáp ứng 30% nhu cầu trong nước về số lượng và đạt tỷ lệ nội địa hóa 40% vào năm 2005, tiến tới đáp ứng 60% nhu cầu trong nước về số lượng và đạt tỷ lệ nội địa hóa 60% vào năm 2010;
- Về các loại xe cao cấp : các loại xe du lịch do các liên doanh sản xuất phải đạt tỷ lệ nội địa hóa 20 - 25% vào năm 2005 và 40 - 45% vào năm 2010, đáp ứng 80% nhu cầu các loại xe tải, xe buýt cao cấp đạt tỷ lệ nội địa hóa 20% vào năm 2005 và 35 - 40% vào năm 2010.
1.2.2 Định hướng chiến lược và giải pháp nhằm phát triễn ngành công nghiệp ô tô Việt Nam.
1.2.21. Về sản phẩm
- Sản xuất các loại ôtô thông dụng (xe tải nhỏ, xe du lịch, xe chở khách nhỏ, xe buýt,...) và chuyên dùng (xe chở xăng, xe cứu hỏa, xe cứu thương loại nhỏ, xe đông lạnh, xe chở xi măng, xe phun nước rửa đường,...) có giá cạnh tranh và phù hợp với các điều kiện cụ thể của Việt Nam.
- Sản xuất các loại xe cao cấp để đáp ứng hợp lý nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
-Tập trung sản xuất động cơ ôtô đạt tỷ lệ nội địa hóa phù hợp với quy định.
1.2.2.2 Về tổ chức sản xuất
- Tổ chức sản xuất ôtô và phụ tùng ôtô quy mô công nghiệp theo hướng chuyên môn hóa, hợp tác hóa.
- Khuyến khích mọi thành phần kinh tế phát triển sản xuất phụ tùng ôtô nhất là sản xuất linh kiện cho động cơ.
1.2.2.3 Một số cơ chế, chính sách thực hiện chiến lược
- Đưa chương trình sản xuất động cơ ôtô vào chương trình sản phẩm công nghiệp trọng điểm từ nay đến năm 2010.
- Các dự án đầu tư sản xuất ôtô thông dụng, chuyên dùng theo đúng quy hoạch phát triển xét được hưởng một số ưu đãi về đất đai, vay vốn tín dụng, hỗ trợ chuyển giao công nghệ, hỗ trợ nghiên cứu khoa học, hỗ trợ đầu tư ngoài hàng rào,.... Các ưu đãi cụ thể được xem, quyết định cho từng dự án trong quá trình phê duyệt.
Chương 2: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐỀ TÀI THIẾT KẾ.
2.1 Đặt vấn đề.
Do tình hình kinh tế phát triển nhanh, nhu cầu vận chuyển hành khách ngày một tăng, tại các thành phố và đô thị ngày nay đang tăng cường vận chuyển hành khách công cộng bằng phương tiện xe khách thành phố nhằm giảm thiểu tình trạng ách tắt giao thông, hạn chế sự gia tăng ồ ạt của các phương tiện cá nhân nhất là xe gắn máy, từng bước cải thiện chất lượng các phương tiện dùng trên các tuyến xe khách thánh phố tạo ra sức hấp dẫn mới cho hành khách. Để có phương tiện phục vụ các yêu cầu rất đa dạng của ngành vận tải ô tô, trên cơ sở tìm hiểu nhu cầu của thị trường và phân tích các đặc điểm kĩ thuật trên chassi cơ sở HYUNDAI SUPER AERO CITY do Hàn Quốc sản xuất phù hợp với TCN và TCVN về thiết kế ô tô khách thành phố, đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng trong nước nên tôi chọn khung cơ sở trên để thiết kế ô tô khách thành phố B80 với 44 chỗ ngồi và 36 chỗ đứng. Khi thiết kế cần phải đảm bảo các yêu cầu kĩ thuật sau:
- Giữ nguyên toàn bộ động cơ hệ thống truyền động và các cơ cấu điều khiển của ô tô sát si như:sát xi, động cơ, hộp số các đăng, trục trước cầu sau các hệ thống phanh,treo, lái……….
- Không làm ảnh hưởng đến chất lượng độ bền của sát xi.
- Đảm bảo các thông số về bước ghế, khoảng cách từ sàn đến trần xe, chiều cao cửa xe, chiều cao ghế khách theo quy định của TCVN và các tiêu chuẩn có liên quan.
- Đảm bảo các yêu cầu kĩ thuật, mĩ thuật và các yêu cầu sử dụng của ô tô.
- Phù hợp với vật tư và công nghệ trong điều kiện Việt Nam.
Nội dung đề tài.
- Thiết kế, chế tạo và lắp đặt lên sát xi toàn bộ phần sàn khung vỏ xe, trang bị nội thất, ghế ngồi cho hành khách, hệ thống điện, hệ thống thông gió và hệ thống điều hòa không khí
- Sơn chống rỉ và sơn trang trí toàn bộ phần chế tạo mới.
- Lắp đặt các tay vịn, quang treo.
- Lắp đặt bình cứu hỏa, dụng cụ phá cửa và túi cứu thương.
- Lắp đặt hệ thống các loại đèn pha, đèn tín hiệu, hệ thống gạt mưa, gương phản chiếu.
- Kiểm tra và điều chỉnh toàn bộ đảm bảo yêu cầu kĩ thuật trước khi đưa vào sử dụng.
2.3 Các thông số kĩ thuật của khung xe cơ sở Super Aero City.
Ôtô sát xi HYUNDAI SUPER AERO CITY là ôtô sát xi cơ sở do Hàn Quốc sản xuất với các thông số kĩ thuật sau:
- Chiều dài toàn bộ : 10680 mm.
- Chiều rộng toàn bộ : 2465 mm.
- Chiều cao toàn bộ : 1815 mm.
- Trọng lượng ôtô sát xi : 6090 kG.
Phân bổ lên cầu trước : 1275 kG.
Phân bổ lên cầu sau : 4815 kG.
-Trọng lượng toàn bộ cho phép : 15600 kG.
Phân bổ lên cầu trước : 6000 kG.
Phân bổ lên cầu sau : 9600 kG.
- Công thức bánh xe : 4× 2.
- Chiều dài cơ sở : 5400 mm.
- Vết bánh xe: bánh trước:2000mm; bánh sau: 1860 mm.
- Khoảng sáng gầm xe : 255 mm.
- Bán kính quay vòng nhỏ nhất : 8,9 m.
- Góc dốc lớn nhất có thể vượt : 32 %.
- Động cơ:
Ký hiệu: D6AV.
Kiểu : Diesel, 4kì, làm mát bằng nước, 6 xilanh thẳng hang.
Công suất lớn nhất: 220 HP( 162 kW ) ở tốc độ quay của trục khuyủ 2200 vg/phút.
Môment xoắn lớn nhất: 75 kGm( 736 Nm ) ở tốc độ quay trục khuỷu 1400 vg/ ph.
Đường kính xilanh: 130 mm.
Hành trình piston: 140 mm.
Dung tích công tác: 11144 em3.
Tỉ số nén: 17,5: 1.
- Li hợp: loại đĩa đơn, dẫn động bằng thủy lực.
- Hộp số: 5 số tiến, 1 số lùi, có cơ cấu đồng tốc từ số 2 đến số 5.Tỉ số truyền các tay số: I-6,552, II-4,178, III- 2,415, IV-1,397, V- 1,00, số lùi: 6,849.
- Truyền động chính: kiểu bánh răng côn xoắn hypoit 1 cấp, tỉ số truyền: 4,875.
- Khung (sát xi) ôtô: Dạng semi- môncoque( gồm đoạn dầm trước,đoạn dầm sau và phần khung dài nối ở giữa.
- Truyền động cácđăng: kiểu kín, có khớp chuyển hướng và ổ đỡ trung gian.
- Hệ thống phanh: Phanh hơi, hai nhánh độc lập.
- Phanh tay: Tác động lên bánh sau nhờ lò xo trong bầu phanh.
- Hệ thống lái: Kiểu trục vít-ecu bi, trợ lực lái thủy lực, dẫn động điều khiển lái bánh xe dẫn hướng bánh trước nhờ hình thang lái.Cột lái ống lồng và đặt nghiêng.
- Hệ thống treo trước và sau kiểu phụ thuộc, nhíp lá dạng nửa elip, có giảm chấn thủy lực và thanh cân bằng ở trục trước và trục phía sau.
- Bánh xe và kí hiệu :
Bánh trước: đơn, 10.00-20-14PR.
Bánh sau: Kép,10-20-14PR.
- Thiết bị điện:
Ắc quy: 24V-150 Ah.
Máy phát: 24 V- 150 A.
Khởi động: 24 V- 5,5 A.
2.4 Các thông số kĩ thuật ôtô khách thành phố.
Ôtô khách thành phố B80 thiết kế dựa trên khung cơ sở HYUNDAI SUPER AERO CITY,do vậy các thông số kĩ thuật xây dựng trên cơ sở các thong số kĩ thuật xe cơ sở và trên các TCVN và TCN về thiết kế ôtô khách thành phố.
- Chiều dài toàn bộ : 11210 mm.
- Chiều rộng toàn bộ : 2500 mm.
- Chiều cao toàn bộ : 3330 mm.
- Phần nhô phía trước và phía sau : 2345/3465 mm.
- Trọng lượng không tải : 10240 kG.
Phân bổ lên cầu trước : 2790 kG.
Phân bổ lên cầu sau : 7450 kG.
-Số người cho phép chở : 80 .
Số chỗ đứng : 36.
Số chỗ ngồi : 44.
-Trọng lượng khi đầy tải : 15040 kG.
Phân bổ lên cầu trước : 5448 kG.
Phân bổ lên cầu sau : 9592 kG.
- Công thức bánh xe : 4× 2.
- Chiều dài cơ sở : 5400 mm.
- Vết bánh xe: bánh trước:2000mm; bánh sau: 1860 mm.
- Khoảng sáng gầm xe : 255 mm.
- Bán kính quay vòng nhỏ nhất : 8,9 m.
- Góc dốc lớn nhất có thể vượt : 29 %.
- Góc thoát trước/ sau: 10/80.
- Động cơ:
Ký hiệu: D6AV.
Kiểu : Diesel, 4kì, làm mát bằng nước, 6 xilanh thẳng hàng.
Công suất lớn nhất: 220 HP( 162 kW) ứng với tốc độ quay trục khuỷu 2200 vg/phút.
Môment xoắn lớn nhất: 75 kGm( 736 Nm ) ứng với tốc độ quay trục khuỷu 1400 vg/ ph.
Đường kính xilanh: 130 mm.
Hành trình piston: 140 mm.
Dung tích công tác: 11144 em3.
Tỉ số nén: 17,5: 1.
- Li hợp: loại đĩa đơn, dẫn động bằng thủy lực.
- Hộp số: 5 số tiến, 1 số lùi, có cơ cấu đồng tốc từ số 2 đến số 5.Tỉ số truyền các tay số: I-6,552, II-4,178, III- 2,415, IV-1,397, V- 1,00, số lùi: 6,849.
- Truyền động chính: kiểu bánh răng côn xoắn hypoid 1 cấp, tỉ số truyền: 4,875.
- Khung (sát xi) ôtô: dạng semi- môncoque( gồm đoạn dầm trước,đoạn dầm sau và phần khung dài nối ở giữa.
- Truyền động cácđăng: kiểu kín, có khớp chuyển hướng và ổ đỡ trung gian.
- Hệ thống phanh: Phanh hơi, hai nhánh độc lập.
- Phanh tay: Tác động lên bánh sau nhờ lò xo trong bầu phanh.
- Hệ thống lái: Kiểu trục vít-ecu bi, trợ lực lái thủy lực, dẫn động điều khiển lái bánh xe dẫn hướng bánh trước nhờ hình thang lái.Cột lái ống lồng và đặt nghiêng.
- Hệ thống treo trước và sau kiểu phụ thuộc, nhíp lá dạng nửa elip, có giảm chấn thủy lực và thanh cân bằng ở trục trước và trục phía sau.
- Bánh xe và kí hiệu :
Bánh trước: đơn, 10.00-20-14PR.
Bánh sau: Kép,10-20-14PR.
- Thiết bị điện:
Ắc quy: 24V-150 Ah.
Máy phát: 24 V- 150 A.
Khởi động: 24 V- 5,5 A.
2.5Bảng qui cách vật liệu vỏ xe khách thành phố B80.
Bảng 2.1 Qui cách vật liệu
TT
Qui cách vật liệu
Loại vật liệu
A
Khung xưong mảng sàn
1
U100x46x4.5
CT3 (hoặc vật liệu tương đương)
2
U 60x30x3
nt
3
U 40x20x2
nt
4
50x50x2
nt
5
L 40x30x2; mã tôn d5 mm
nt
6
Tôn đón gỗ d5 mm
nt
B
Khung xương mảng nóc
1
U 50x25x2.5
CT3 (hoặc vật liệu tương đương)
2
40x40x2.5
nt
3
Z 40x40x20x2
nt
4
L 40x40x2
nt
5
Z20x40x20 x2
nt
6
Tôn d 5 mm
nt
C
Khung xương thành trái, phải
1
60x30x2.5
CT3 (hoặc vật liệu tương đương)
2
U 70x40x3
nt
3
50x50x2.5
nt
4
40x40x2.5
nt
5
30x30x2.5; L 30x30x2.5
nt
6
Tôn, mã tôn.
nt
D
Khung xương đầu và đuôi xe
1
50x50x2.5; 50x25x2.5
CT3 (hoặc vật liệu tương đương)
2
40x40x2.5, 30x30x2
nt
3
L40x40x2.5
nt
4
Tôn d 5 mm
nt
E
Tôn bọc trong d 1mm
08KÕ (hoặc vật liệu tương đương)
F
Tôn bọc ngoài d 1mm
08KÕ (hoặc vật liệu tương đương)
G
Cửa khách
1
50x25x2
CT3 (hoặc vật liệu tương đương)
2
Tôn d 1 mm
08KÕ (hoặc vật liệu tương đương)
H
Kính các loại lắp trên xe
Kính an toàn
I
Vật liệu cách nhiệt
Xốp cách nhiệt
2.6 Bảng các cụm tổng thành, chi tiết sản xuất trong nước lắp ráp trên xe khách thành phố B80.
Bảng 2.2: Các cụm tổng thành sản xuất trong nước lắp trên xe B80.
TT
CỤM CHI TIẾT, TỔNG THÀNH
NƯỚC SX
VẬT LIỆU
1
KHUNG XƯƠNG
VIỆT NAM
CT3 (hoặc vật liệu tưong đương)
2
VỎ XE
NT
08KÕ (hoặc vật liệu tương đương)
3
GHẾ HÀNH KHÁCH VÀ GHẾ LÁI
NT
CT3 (hoặc vật liệu tưong đương)
4
CỬA LÊN XUỐNG VÀ CỬA LÁI XE
NT
CT3, 08KÕ ( hoặc vật liệu tương đương)
5
TẤM CHE NỘI THẤT
NT
COMPOSIT
6
TAY VỊN
NT
CT3( hoặc vật liệu tương đương)
7
GỖ SÀN
NT
Ván ép.
2.7 Bảng các cụm tổng thành, chi tiết nhập khẩu trên xe khách thành phố B80.
Bảng 2.3 Bảng cụm tổng thành và chi tiết nhập khẩu lắp ráp trên xe B80.
TT
CỤM CHI TIẾT TỔNG THÀNH
HÃNG SẢN XUẤT
NƯỚC SẢN XUẤT
1
Ô TÔ SÁT XI CƠ SỞ HYUNDAI SUPER AERO CITY
HYUNDAI
HÀN QUỐC
2
HỆ THỐNG ĐÈN CHIẾU SÁNG-TÍN HIỆU
HYUNDAI
HÀN QUỐC
3
HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ
DAKIN
HÀN QUỐC
4
KÍNH CHẮN GIÓ
-
TRUNG QUỐC
5
KÍNH CỬA CÁC LOẠI
-
TRUNG QUỐC
Chương 3: NỘI DUNG TÍNH TOÁN THIẾT KẾ.
3.1 Tính trọng lượng và phân bổ trọng lượng của ô tô.
- Trên cơ sở kích thước và kết cấu khung vỏ, các số liệu trọng lượng ô tô cơ sở có thể xác định được phân bổ trọng lượng ô tô lên các trục xe khi xe chở đủ tải.
- Thành phần trọng lượng và phân bổ lên các trục được trình bày trong bảng sau:
Bảng 3.1 Bảng phân bố trọng lượng của xe B80.
TT
THÀNH PHẦN TRỌNG LƯỢNG
TRỊ SỐ(kG)
TRỤC TRƯỚC (kG)
TRỤC SAU(kG)
1
Trọng lượng ô tô sát xi
6090
1275
4815
2
Trọng lượng khung vỏ+ điều hòa
3666
1383
2283
3
Trọng lượng ghế
484
133
351
4
Trọng lượng không tải ôtô thiết kế
10240
2790
7450
5
Trọng lượng hành khách ngồi
2640
723
1917
6
Trọng lượng hành khách đứng
2160
1935
225
7
Trọng lượng toàn bô otô thiết kế
15040
5448
9592
8
Trọng lượng cho phép của