Luận văn Thiết kế tổ chức thi công chi tiết mặt đường đô thị đoạn từ KM69+00 – km70+00

Thiết kế tổ chức thi công chi tiết mặt đ-ờng đoạn đô thị từ KM0+00-KM1+00 thuộc tuyến AB . Đoạn tuyến thi công đi qua các điểm khống chế sau: Điểm đầu tuyến: Km 69+00 Điểm cuối tuyến: Km 70+00 Các số liệu thiết kế Các số liệu thiết kế • Chiều dài tuyến: 1000 m . • Cấp hạng kỹ thuật của đ-ờng : 60 • Bề rộng măt : 2x11 m. • Bề rộng vỉa hè : 2x7 m • Dải phân cách giữa rộng : 3 m • Độ dốc ngang mặt đ-ờng :2% • Độ dốc ngang lề mặt hè : 2% • Kết cấu mặt đ-ờng gồm có hai phần:Phần tăng c-ờng và phần mở rộng *Phần tăng c-ờng: . BTN hạt mịn rải nóng, dày 6 cm. . Lớp mặt d-ới: BTN hạt trung rải nóng, dày 8 cm. . Lớp móng trên: CPDD Loại I gia cố 6%XM 16 cm.

pdf47 trang | Chia sẻ: oanhnt | Lượt xem: 1522 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Thiết kế tổ chức thi công chi tiết mặt đường đô thị đoạn từ KM69+00 – km70+00, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đồ án tốt nghiệp 2005 tổ chức thi công Sv nguyỄn ĐỨc công trình ctgtcc- k41 101 phần iii thiết kế tổ chức thi công chi tiết mặt đ−ờng Đễ thỊ đoạn từ KM69+00 – km70+00 đồ án tốt nghiệp 2005 tổ chức thi công Sv nguyỄn ĐỨc công trình ctgtcc- k41 102 Ch−ơng 1 Nhiệm vụ khối l−ợng và điều kiện thi công tuyến đ−ờng 1.1 Nhiệm vụ tổ chức thi công mặt đ−ờng. 1.1.1 Nhiệm vụ Thiết kế tổ chức thi công chi tiết mặt đ−ờng đoạn đô thị từ KM0+00- KM1+00 thuộc tuyến AB . Đoạn tuyến thi công đi qua các điểm khống chế sau: Điểm đầu tuyến: Km 69+00 Điểm cuối tuyến: Km 70+00 Các số liệu thiết kế • Chiều dài tuyến: 1000 m . • Cấp hạng kỹ thuật của đ−ờng : 60 • Bề rộng măt : 2x11 m. • Bề rộng vỉa hè : 2x7 m • Dải phân cách giữa rộng : 3 m • Độ dốc ngang mặt đ−ờng :2% • Độ dốc ngang lề mặt hè : 2% • Kết cấu mặt đ−ờng gồm có hai phần:Phần tăng c−ờng và phần mở rộng *Phần tăng c−ờng: . BTN hạt mịn rải nóng, dày 6 cm. . Lớp mặt d−ới: BTN hạt trung rải nóng, dày 8 cm. . Lớp móng trên: CPDD Loại I gia cố 6%XM 16 cm. Hình 1-1:Kết cấu tăng c−ờng đồ án tốt nghiệp 2005 tổ chức thi công Sv nguyỄn ĐỨc công trình ctgtcc- k41 103 *Phần tmở rộng: .Lớp mặt trên: BTN hạt mịn rải nóng, dày 6 cm. . Lớp mặt d−ới: BTN hạt trung rải nóng, dày 8 cm. . Lớp móng trên: CPDD Loại I gia cố 6%XM 16 cm. . Lớp móng d−ới: Cấp đá dăm loại II, dày 30 cm Hình 1-2:Kết cấu mở rộng Kết cấu hè: Gồm 2 lớp: . Lớp mặt trên: gạch Block, dày 6 cm . Lớp mặt d−ới: cát gia cố xi măng 8 %, dày 10 cm . Lớp móng: Cát đầm chặt K=0.98 Gạch lá t B lo ck C á t g ia cố XM Kế t cấu hè 6 cm 10 cm C á t nền đầm chặ t K =0 .98 Hình 1-3:Kết cấu vỉa hè 1.1.2.Đặc điểm của công tác xây dựng mặt đ−ờng tuyến . • Khối l−ợng công việc phân bố đều trên toàn tuyến. • Hiện tr−ờng thi công hẹp • Tốc độ thi công không thay đổi nhiều trên toàn tuyến. đồ án tốt nghiệp 2005 tổ chức thi công Sv nguyỄn ĐỨc công trình ctgtcc- k41 104 • Cấu tạo mặt đ−ờng trong đô thị có nhiều khác biết so với đ−ờng ngoài đô thị: - Bù vênh đ−ờng cũ,chỗ tiếp giám giữa mặt đ−ờng với đan rãnh, bó vỉa, dải phân cách, miệng giếng thăm, cửa giếng thu hàm ếch ... th−ờng rất chi ly, cần yêu cầu mỹ quan cao - T−ơng quan cao độ đáy móng mặt đ−ờng với cống thoát n−ớc, ống cấp n−ớc, cáp điện... rất đa dạng, khi tổ chức lu lèn phải rất cẩn trọng. - Cao độ mặt đ−ờng chỗ giao nhau phải theo thiết kế san nền chiều đứng, đòi hỏi ng−ời thi công phải có kinh nghiệm. Với những đặc điểm trên , việc thi công mặt đ−ờng đô thị, ngoài yêu cầu về mặt kết cấu chịu lực, phải đảm bảo nghiêm ngặt yêu cầu về chính xác cao độ, độ bằng phẳng mỹ quan... Để đảm bảo cho việc xây dựng mặt đ−ờng đúng thời gian và chất l−ợng quy định cần phải xác định chính xác các vấn đề sau: - Thời gian khởi công và kết thúc xây dựng. - Nhu cầu về ph−ơng tiện sản xuất bao gồm (xe, máy, ng−ời, thiết bị,.. ); nguyên, nhiên liệu, các dạng năng l−ợng, vật t− kỹ thuật,.. tại từng thời điểm xây dựng. Từ các yêu cầu đó có kế hoạch huy động lực l−ợng và cung cấp vật t− nhằm đảm bảo cho các hạng mục công trình đúng thời gian và chất l−ợng quy định. - Quy mô các xí nghiệp phụ cần thiết và phân bố vị trí các xí nghiệp đó trên dọc tuyến nhằm đảm bảo vật liệu cho quá trình thi công. - Biện pháp tổ chức thi công. - Khối l−ợng các công việc và trình tự tiến hành. 1.1.3.Khối l−ợng thi công mặt đ−ờng. Diện tích mặt đ−ờng thi công. Phần mặt đ−ờng xe chạy: Fđ = 22xL = 17x1000 = 22 000 m 2 Trong đó: • B: bề rộng mặt xe chạy, B=22 m • L: chiều dài tuyến L = 1000 m 1.1.3.1.Khối l−ợng vật liệu. Trong thực tế khối l−ợng vật liệu lấy theo tính toán không khác nhiều so với định mức nh−ng để đảm bảo khối l−ợng vật liệu cần thiết cho xây dựng ta tính tkhối l−ợng nh− sau: đồ án tốt nghiệp 2005 tổ chức thi công Sv nguyỄn ĐỨc công trình ctgtcc- k41 105 1.1.3.1.1 Khối l−ợng cấp phối đá dăm loại II Cấp phối đá dăm loại II làm lớp móng d−ới mặt đ−ờng dày 30cm, bề rộng mặt đ−ờng thiét kế 22 m.Trong đó bề rông của đ−ờng cũ từ 5m đến 6m ta lấy trung bình là5,5m.Vậy bề rông của lớp cấp phối đá dăm loại II là :B=22-5,5=16,6m.Khối l−ợng cần thiết là: Q1 = F1 . h . K1. K2 (1-1) Trong đó: • F1 = B . L = 16,5. 1000=16500 m 2 • h1 = 30 cm = 0,30 m • K1 hệ số đầm nén, K1= 1,4 • K2 hệ số rơi vãi vật liệu, K2= 1,1 Vậy: Khối l−ợng CPĐD tính toán đ−ợc là: Q1 = 16500. 0,30 . 1,4 . 1,1 = 7623 m 3 Mặt đ−ờng cũ đ−ợc bù vênh bằng vật liệu CPĐĐ loại II ,khối l−ợng bù vênh đ−ợc xác đinh trong phần TKKT là 283.19m3 Vậy khối l−ợng cấp phối đá dăm loại II là Q=16500+283,19=7906.19 m3 1.1.3.1.2 Khối l−ợng CPĐD loại I gia cố 6% xm Lớp CPĐD loại I gia cố 6% xm đ−ợc bố trí làm lớp móng trên cho kết cấu áo đ−ờng, chiều dày h=16 cm., lớp CPĐD có bề rộng B= 22 m cần một khối l−ợng là: Q2 = F2 . h2 . K1. K2 (1-2) Trong đó: • F2 = B . L = 22. 1000=22 000 m 2 • Chiều dày lớp CPĐD loại I: h2 = 16 cm = 0,16 m • K1 hệ số đầm nén, K1= 1,4 • K2 hệ số rơi vãi vật liệu, K2= 1,1 Vậy: Khối l−ợng CPĐD loại I tính toán đ−ợc là: Q2 = 22000 . 0,16 . 1,4 . 1,1 = 6899.2 m 3 1.1.3.1.3 Khối l−ợng BTN hạt thô Với lớp BTN hạt thô đ−ợc bố trí làm lớp mặt d−ới của KCAĐ có chiều dày h=8cm. Bề rộng tính toán của mặt đ−ờng là :B=22 m, l−ợng BTN hạt thô cần thiết là: đồ án tốt nghiệp 2005 tổ chức thi công Sv nguyỄn ĐỨc công trình ctgtcc- k41 106 Q3 = F3 . h3.K2.K1 . γ (1-3) Trong đó: • F3 = B . L = 22. 1000 =22000 m 2. • h3 = 8cm = 0,08m • K2 hệ số rơi vãi vật liệu, K2= 1,1. • K1 hệ số đầm nén, K1= 1,4 • γ: khối l−ợng riêng của BTN, γ = 2,32 (T/m3). Vậy: Khối l−ợng BTN hạt thô tính toán đ−ợc là: Q3 = 22000 . 0,08. 1,1 .1,4. 2,32 = 6288.128 (T) 1.1.3.1.4 Khối l−ợng BTN hạt mịn Với lớp BTN hạt mịn đ−ợc bố trí làm lớp mặt trên của KCAĐ có chiều dày h=6cm. Bề rộng mặt đ−ờng là :B=22 m, l−ợng BTN hạt mịn cần thiết là: Q4 = F4 . h4.K2 .K1. γ (1-4) Trong đó: • F4 = B . L = 22. 1000 • h4 = 6 cm = 0,06m • K2 hệ số rơi vãi vật liệu, K2= 1,1. • K1 hệ số đầm nén, K1= 1,4 • γ: khối l−ợng riêng của BTN, γ = 2,32T/m3. Vậy: Khối l−ợng BTN hạt mịn tính toán đ−ợc là: Q4 = 22000. 0,06. 1,4.1,1 . 2,32 = 4716.096 ( T ). 1.2.Yêu cầu vật liệu: 1.2.1 Yêu cầu với vật liệu cấp phối đá dăm. Để cải thiện độ ổn định của cấp phối đá dăm, phải tăng góc nội ma sát giữa các hạt cốt liệu bằng cách tăng tỷ lệ % các hạt có góc cạnh. Đặc tr−ng độ góc cạnh là chỉ số nghiền. Chỉ số nghiền phải thoả mãn qui định: đồ án tốt nghiệp 2005 tổ chức thi công Sv nguyỄn ĐỨc công trình ctgtcc- k41 107 IC≥60 với CPĐD I IC≥30 với CPĐD II - Cốt liệu có hàm l−ợng hạt dẹt < 10% với CPĐD I , <15% với CPĐD II - Cấp phối đá đ−ợc dùng là cấp phối liên tục có 30% hạt lọt qua sàng 2mm - Cốt liệu phải sạch: độ sạch đ−ợc đặc tr−ng bởi chỉ số ES. Đ−ơng l−ợng cát ES phải theo quy định ≥50 - Cốt liệu phải cứng: độ cứng của cốt liệu để chống va đập và mài mòn đặc tr−ng bởi 2 chỉ tiêu: LA và MDE LA≤ 25 MDE ≤20 với CPĐD I LA≤ 30 MDE ≤25 với CPĐD II - Thành phần hạt: Cấp phối đá dăm loại I chọn cấp phối có Dmax = 25mm, cấp phối đá dăm loại II chọn cấp phối có Dmax = 40mm. Thành phần hạt theo TCVN. 1.2.2 Yêu cầu đối với vật liệu chế tạo BTN. Đá dăm: - Đá dăm dùng đẻ chế tạo BTN rải nóng là loại đá dăm nghiền, đ−ợc xay từ đá tảng, đá núi hay xỉ lò cao không bị phân huỷ - Các chỉ tiêu có lý phải thoả mãn các quy định chung: - L−ợng đá dăm yếu và phong hoá không v−ợt quá 10% khối l−ợng đơn vị BTN lớp trên và 15% BTN lớp d−ới - L−ợng hạt dẹt không quá 15% khối l−ợng hỗn hợp - Hàm l−ợng bụi, bùn, sét không v−ợt quá 2% khối l−ợng trong đó hàm l−ợng sét không quá 0,05 % khối l−ợng đá. Tr−ớc khi cân đong sơ bộ để đ−a vào sấy đá dăm cần phải đ−ợc phân loại theo cỡ hạt - Với BTN hạt mịn: phân ra ít nhất 2 cỡ hạt (10ữ15)mm và (5ữ10)mm - Với BTN trung: Phân ra ít nhất 2 loại: 20(25) ữ40(31,5) mm và 5ữ20(25) Cát: - Để chế tạo BTN nóng có thể dùng cát thiên nhiên hoặc cát xay, đá để xay đồ án tốt nghiệp 2005 tổ chức thi công Sv nguyỄn ĐỨc công trình ctgtcc- k41 108 cát phải có độ nén không nhỏ hơn của đá dùng để sản xuất ra đá dăm - Cát thiên nhiên phải có môdul độ lớn MK > 2, nếu MK < 2 thì phải thêm hạt lớn hoặc cát xay trừ đá ra - Cát phải sạch, l−ợng bụi cát không quá 3% theo khối l−ợng đơn vị cát thiên nhiên, không quá 1% trong cát xay, trong đó l−ợng sét không quá 0,5%. Cát không đ−ợc lẫn tạp chất hữu cơ gây ăn mòn. Bột khoáng: - Bột khoáng đ−ợc nghiền từ đá cacbonát có c−ờng độ nén > 2000dan/cm2 - Đá cacbonát sản xuất bột khoáng phải sạch sẽ, hàm l−ợng bụi sét bùn không quá 5% theo khối l−ợng - Bột khoáng phải tơi và khô - Các chỉ tiêu có lý phải thoả mãn yêu cầu qui định Nhựa đ−ờng: - Nhựa đ−ờng dùng là nhựa đ−ờng đặc dầu mỏ - Độ kim lún đạt 46/60 ; 60/70 với lớp trên và 60/70 ; 70/100 với lớp d−ới - Nhựa phải sạch, không lẫn n−ớc và tạp chất - Tr−ớc khi sử dụng nhựa phải có chỉ tiêu kĩ thuật của các loại nhựa sẽ dùng và phải thí nghiệm lại nhựa theo qui định. - Hỗn hợp BTN phải đảm bảo các yêu cầu về độ chặt tiêu chuẩn, các chỉ tiêu cơ lý của BTN rải và đảm bảo đ−ợc nhiệt độ BTN lúc thi công (>1000ữ120o). 1.3.Điều kiện thi công. 1.3.1 Điều kiện tự nhiên . Khu vực tuyến đ−ờng đi qua địa hình nhìn chung là bằng phẳng, tuy nhiên có sự chênh lệch về cao độ giữa khu vực đã xây dựng và khu ruộng canh tác. Theo kế hoạch tuyến sẽ thi công vào khoảng đầu tháng (01/6/2005 ữ 01/7/2005) theo các số liệu về điều kiện khí hậu, thuỷ văn đã thu thập đ−ợc thì đây là thời gian tốt nhất để thi công mặt đ−ờng nói riêng và thi công toàn bộ tuyến đ−ờng nói chung. Trong khoảng thời gian này số ngày m−a trong tháng khá thấp, nhiệt độ cao nhất là 29o thấp nhất là 16o. Sự ảnh h−ởng của các yếu tố khác nh− l−ợng bốc hơi độ ẩm và chế độ gió là ít nhất và hầu nh− không lớn lắm. đồ án tốt nghiệp 2005 tổ chức thi công Sv nguyỄn ĐỨc công trình ctgtcc- k41 109 Nh− vậy chọn thời gian thi công là hoàn toàn hợp lý đối với quá trình thi công mặt đ−ờng 1.3.2. Các điều kiện khai thác và cung cấp vật liệu: Đối với kết cấu mặt đ−ờng đ−ợc xây dựng việc tận dụng vật liệu thiên nhiên hầu nh− không có. Các vật liệu khác đều đ−ợc mua ở các xí nghiệp khai thác và sản xuất ở gần khu vực tuyến qua. Việc vận chuyển đ−ợc thực hiện bằng xe Maz 200. Riêng trạm trộn BTN, không có trạm trộn sản xuất có tr−ớc trong khu vực, do vậy phải chọn địa điểm bố trí đặt tram trộn hợp lý cuả đơn vị thi công. Nên đặt trạm trộn BTN ở phía cuối tuyến vừa tiện giao thông đi lại vừa tránh đ−ợc h−ớng gió. đồ án tốt nghiệp 2005 tổ chức thi công Sv nguyỄn ĐỨc công trình ctgtcc- k41 110 Ch−ơng II chọn Ph−ơng án và h−ớng tổ chức thi công mặt đ−ờng 2.1 Chọn biện pháp thi công mặt đ−ờng. Quyết định chọn ph−ơng pháp thi công. Tuyến đ−ờng thuộc quốc lộ 55 tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu . Đoạn tuyến xây dựng đi qua các điểm khống chế sau: • Điểm đầu tuyến: Km 69+00 • Điểm cuối tuyến: Km 70+00 Đơn vị thi công là công ty công trình giao thông K đ−ợc trang bị đầy đủ máy móc, vật t−, trang thiết bị và nhân lực. Cán bộ của công ty có trình độ chuyên môn cao, công nhân có tay nghề tốt. Khối l−ợng công tác dọc tuyến t−ơng đối đều, điều kiện địa chất thuỷ văn của tuyến ít ảnh h−ởng đến thi công. Từ các điều kiện trên tôi thấy rằng đ−ờng có đủ điều kiện để áp dụng ph−ơng pháp thi công dây chuyền. Đây là ph−ơng pháp áp dụng hợp lý hơn cả, tiết kiệm sức lao động, tăng năng suất, hạ giá thành, chất l−ợng công trình đ−ợc đảm bảo và sớm đ−a công trình vào sử dụng. 2.2 Tính toán các thông số của dây chuyền. 2.2.1 Thời gian hoạt động của dây chuyền (Thđ). Là tổng thời gian làm việc trên tuyến đ−ờng xây dựng của mọi lực l−ợng lao động và xe máy thuộc dây chuyền. Đối với dây chuyền tổ hợp, thời gian hoạt động của dây chuyền là thời gian kể từ lúc bắt đầu công việc đầu tiên của phân đội đầu tiên đến khi kết thúc công việc cuối cùng của phân đội cuối cùng. Thời gian hoạt động của dây chuyền đ−ợc xác định theo công thức: Thđ = Tlịch - Σ Tnghỉ. (2-1) Thđ = Tlịch - Σ Tthời tiết xấu (2-2) Trong đó: • T1: Số ngày tính theo lịch trong thời gian thi công • Tnghỉ: Số ngày nghỉ lễ + chủ nhật • Tthời tiết xấu: Số ngày nghỉ do thời tiết xấu, m−a Căn cứ vào năng lực thi công của công ty và mùa thi công thuận lợi tôi quyết định chọn thời gian thi công là 1 tháng không kể 1 tuần làm công tác đồ án tốt nghiệp 2005 tổ chức thi công Sv nguyỄn ĐỨc công trình ctgtcc- k41 111 chuẩn bị: • Khởi công: 1-6-2005 • Hoàn thành: 1-7-2005 Thời gian chuẩn bị đ−ợc tiến hành tr−ớc 4 ngày: Từ 27-5 -2005 đến 01-6-2005 Căn cứ vào lịch năm 2005 và điều kiện khí hậu của vùng, ta lập đ−ợc bảng thống kê nh− sau: Tháng Số ngày Ngày Chủ nhật Ngày lễ Tết Ngày thời tiết xấu 1 30 4 0 2 Tổng cộng 30 4 0 2 Theo các công thức trên thời gian hoạt động của dây chuyền đ−ợc tính nh− sau: Thđ = 30 - ( 4+ 0) = 26 ngày. Thđ = 30 - 2 = 28 ngày. Thời gian hoạt động thực tế của dây chuyền đ−ợc lấy là giá trị nhỏ hơn trong hai giá trị trên. Vậy: Thời gian hoạt động của dây chuyền là: Thđ = 26 ngày. 2.2.2 Thời kỳ khai triển của dây chuyền (Tkt) Là thời gian cần thiết để lần l−ợt đ−a toàn bộ các ph−ơng tiện sản xuất vào hoạt động theo đúng trình tự của quá trình công nghệ thi công. Căn cứ vào tình hình thực tế của tuyến, năng lực của đơn vị thi công, điều kiện về nhân vật lực, ta lấy thời gian khai triển của dây chuyền thi công móng là Tkt mong = 2ngày, của dây chuyền thi công mặt là Tkt mat =3ngày. 2.2.3 Thời kỳ hoàn tất dây chuyền (Tht). Là thời gian cần thiết để lần l−ợt đ−a toàn bộ các ph−ơng tiện sản xuất ra khỏi mọi hoạt động của dây chuyền sau khi các ph−ơng tiện này đã hoàn thành công việc của mình theo đúng quá trình công nghệ thi công. Căn cứ vào tình hình thực tế của tuyến, năng lực của đơn vị thi công và kết cấu áo đ−ờng ta lấy: Tht mong = Tkt mong = 2 ngày Tht mat = Tkt mat = 3 ngày 2.2.4 Tốc độ dây chuyền. Tốc độ của dây chuyền chuyên nghiệp là chiều dài đoạn đ−ờng (m, km) trên đó đơn vị thi công chuyên nghiệp hoàn thành tất cả các công việc đ−ợc giao trong một đơn vị thời gian(ca hoặc ngày đêm). Tốc độ của dây chuyền tổ hợp là chiều dài đồ án tốt nghiệp 2005 tổ chức thi công Sv nguyỄn ĐỨc công trình ctgtcc- k41 112 đoạn đ−ờng đã làm xong hoàn toàn trong 1 ca hoặc 1 ngày đêm. Tốc độ dây chuyền thi công móng xác định theo công thức: V = nTT L mong kt mong hd ).( − (2-3) Trong đó: . L: Chiều dài đoạn công tác của dây chuyền, L= 1000 m . Thđ mong: Thời gian hoạt động của dây chuyền thi công móng, ta có: Thđ mong = 26 ngày . Tkt mong: Thời gian khai triển của dây chuyền thi công móng, Tkt mong = 2 ngày . n: Số ca thi công trong một ngày đêm, n=1 Từ các số liệu trên tính đ−ợc tốc độ dây chuyền thi công móng: V = ( ) 1.226 1000 − = 41.67 m/ca. Đây là tốc độ tối thiểu mà các dây chuyền thi công móng phải đạt đ−ợc. Để đảm bảo tiến độ thi công phòng trừ tr−ờng hợp điều kiện thiên nhiên quá bất lợi xảy ra, tôi chọn tốc độ của dây chuyền thi công móng là 80 m/ca. 2.2.5 Thời kỳ ổn định của dây chuyền tổ hợp (Tôđ). Thời kỳ ổn định của dây chuyền tổ hợp(Tôđ) là thời kỳ hoạt động đồng thời của tất cả các dây chuyền chuyên nghiệp thuộc dây chuyền tổ hợp với tốc độ bằng nhau và không đổi. Thời kỳ ổn định của dây chuyền chính là thời gian kể từ lúc kết thúc thời kỳ khai triển dây chuyền đến khi bắt đầu thời kỳ hoàn tất dây chuyền. Công thức xác định: Tôđ = Thđ - (Tkt+Tht) =26-(2+3)=21⇒Tôđ = 21 ngày 2.2.6 Hệ số hiệu quả của ph−ơng pháp thi công dây chuyền (Khq). Khq = Tôđ Thđ = 26 21 = 0,81 (2-4) Thấy rằng: Khq> 0,75. Vậy: Ph−ơng pháp thi công theo dây chuyền là hợp lý và có hiệu quả. 2.2.7 Hệ số tổ chức và sử dụng xe máy. Ktc = 1 + Khq 2 = 2 81,01 + = 0,904 (2-5) Thấy rằng: Ktc >0,85. Vậy: Ph−ơng pháp thi công dây chuyền sử dụng xe máy hợp lý và có hiệu quả. đồ án tốt nghiệp 2005 tổ chức thi công Sv nguyỄn ĐỨc công trình ctgtcc- k41 113 2.3 Chọn h−ớng thi công. Căn cứ vào khối l−ợng làm việc, thời gian hoàn thành, điều kiện cung cấp vật liệu, vị trí của mỏ vật liệu chủ yếu (mỏ đá và mỏ cấp phối) nằm ở cuối tuyến, ta chọn ph−ơng án bố trí một mũi thi công theo h−ớng từ đầu tuyến đến cuối tuyến. Theo ph−ơng pháp này thì có thể tận dụng đ−ợc đoạn đ−ờng mới làm xong để vận chuyển vật liệu cho dây chuyền mặt, giữ đ−ợc dây chuyền thi công kể từ đầu đến cuối tuyến, lực l−ợng thi công không bị phân tán, công tác quản lý đ−ợc thực hiện rõ ràng, đ−a từng đoạn làm xong vào sử dụng. Tuy nhiên trong tr−ờng hợp này việc tổ chức xe vận chuyển sẽ khó khăn, do số xe vận chuyển thay đổi theo cự ly vận chuyển đồng thời gây khó khăn cho công tác thi công trên các đoạn vì có số xe vận chuyển chạy qua. Việc chọn h−ớng thi công phải đảm bảo để cho xe vận chuyển không làm cản trở công tác thi công. 2.4 Các dây chuyền chuyên nghiệp trong dây chuyền thi công mặt đ−ờng. Để tổ chức thi công theo ph−ơng pháp dây chuyền tôi tiến hành thành lập các dây chuyền chuyên nghiệp nh− sau: • Dây chuyền lu sơ bộ lòng đ−ờng và lên khuôn đ−ờng. • Dây chuyền thi công móng d−ới cấp phối đá dăm loại II. • Dây chuyền thi công móng trên cấp phối đá dăm loại I giacố Xm 6%. • Thi công bù vênh mặt đ−ờng cũ, bó vỉa và đan rãnh thi công bằng thủ công • Dây chuyền thi công lớp BTN trung. • Dây chuyền thi công lớp BTN mịn. • Dây chuyền hoàn thiện mặt đ−ờng. đồ án tốt nghiệp 2005 tổ chức thi công Sv nguyỄn ĐỨc công trình ctgtcc- k41 114 ch−ơng 3 Quy trình công nghệ thi công mặt đ−ờng 3.1 Công tác chuẩn bị, lu sơ bộ lòng đ−ờng và thi công khuôn đ−ờng cho lớp Móng d−ới (H = 30cm). • Nội dung công việc. - Cắm lại hệ thống cọc tim đ−ờng và cọc xác định vị trí hai bên mặt đ−ờng để xác định đúng vị trí thi công. - Chuẩn bị vật liệu, nhân lực, xe máy. - Lu lèn sơ bộ lòng đ−ờng. Thi công khuôn đ−ờng.Tao khuôn đ−ờng cho lớp móng d−ới . • Yêu cầu đối với lòng đ−ờng khi thi công xong. - Về cao độ: Phải đúng cao độ thiết kế. - Về kích th−ớc hình học: Phù hợp với kích th−ớc mặt đ−ờng. - Độ dốc ngang: Theo độ dốc ngang của mặt đ−ờng tại điểm đó. - Lòng đ−ơng phải bằng phẳng, lu lèn đạt độ chặt K= 0,98. 3.1.1.Chọn ph−ơng tiện đầm nén. Chọn lu bánh cứng 8T hai bánh hai trục để lu lòng đ−ờng với bề rộng bánh xe Bb =150cm, áp lực lu trung bình là 7ữ15 KG/cm2. 3.1.2. Yêu cầu công nghệ và bố trí sơ đồ lu. Việc thiết kế bố trí sơ đồ lu phải đảm bảo các yêu cầu sau đây: + Số lần tác dụng đầm nén phải đồng đều khắp mặt đ−ờng. + Bố trí đầm nén sao cho tạo điều kiện tăng nhanh hiệu quả đầm nén tạo hình dáng nh− thiết kế trắc ngang mặt đ−ờng. + Vệt bánh lu cách mép ngoài lề đ−ờng (20ữ30)cm. + Vệt bánh lu chồng lên nhau (15ữ35)cm. + Lu lần l−ợt từ mép vỉa hè vào dải phân cách đồ án tốt nghiệp 2005 tổ chức thi công Sv nguyỄn ĐỨc công trình ctgtcc- k41 115 825.0 22.5 150 120 240 30 22.5 Hình 2-1:Sơ đồ lu 8T (B=825) 3.1.3 Tính năng suất lu và số ca máy. Năng suất đầm nén lòng đ−ờng của lu phụ thuộc vào hành trình lu trong một chu kỳ và đ−ợc xác định theo công thức sau: P T K L L L V N t = ì ì + ì ì 0 01. β (Km/ca) (3-1) Sơ đồ lu đ−ợc bố trí nh− hình vẽ, tổng số hành trình lu đ−ợc tính nh− sau: N = nck . nht (3-2) Trong đó: . nht: Số hành trình lu cần phải thực hiện trong 1 chu kỳ, theo sơ đồ lu nht=14 . . nck: Số chu kỳ cần phải thực hiện, nck= nyc n . . nyc : Số lần đầm nén mà lu phải chạy qua 1 điểm khi lu lòng đ−ờng nyc= 4l/đ. . n: Số lần lu đạt đ−ợc sau 1 chu kỳ lu n =2. nck= nyc n = 4 2 = 2 Vậy: Tổng số hành trình lu là: N = 14x2 = 28 (hành trình).(Tính toán cho 1/2 mặt đ−ờng) Trong công thức tính năng suất lu ở trên, các đại l−ợng đ−ợc xác định nh− sau: