Trong thực tế việc chứng minh quyền sở hữu đối với các cơ sở dữ liệuquan hệ sau khi đã phân phối hoặc chuyển giao đang là một vấn đề quan trọngtrong các môi trường ứng dụng dựa trên Internet và trong nhiều ứng dụngphân phối sản phẩm. 
Trong những năm gần đây, công nghệ thông tin phát triển với tốc độchóng mặt về cả phần cứng và phần mềm, đặc biệt là tốc độ phát triển củaInternet và các công nghệ có liên quan đã đưa đến một tiểm năng chưa từng có đối với việc truy nhập và phân phối lại các sản phẩm kỹ thuật số.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 69 trang
69 trang | 
Chia sẻ: vietpd | Lượt xem: 1529 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Thủy vân cơ sở dữ liệu quan hệ dựa trên kỹ thuật tối ưu hoá áp dụng thuật toán tìm kiếm theo mẫu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN 
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 
NGUYỄN THỊ HẠNH 
THỦY VÂN CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ 
DỰA TRÊN KỸ THUẬT TỐI ƢU HOÁ 
ÁP DỤNG THUẬT TOÁN TÌM KIẾM THEO MẪU 
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÁY TÍNH 
Thái Nguyên – 2009 
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN 
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 
NGUYỄN THỊ HẠNH 
THỦY VÂN CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ 
DỰA TRÊN KỸ THUẬT TỐI ƢU HOÁ 
ÁP DỤNG THUẬT TOÁN TÌM KIẾM THEO MẪU 
Chuyên ngành: Khoa học máy tính 
Mã số: 604801 
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÁY TÍNH 
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 
TS BÙI THẾ HỒNG 
Thái Nguyên - 2009 
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN 
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 
NGUYỄN THỊ HẠNH 
THỦY VÂN CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ 
DỰA TRÊN KỸ THUẬT TỐI ƢU HOÁ 
ÁP DỤNG THUẬT TOÁN TÌM KIẾM THEO MẪU 
Chuyên ngành: Khoa học máy tính 
Mã số: 604801 
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÁY TÍNH 
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC 
TS BÙI THẾ HỒNG 
Thái Nguyên – 2009 
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
 Công trình được hoàn thành tại: 
....................................................................... 
...................................................................................................
....................... 
Người hướng dẫn khoa học: 
.................................................................................... 
(Ghi rõ họ tên, chức danh khoa học, học vị) 
Phản biện 
1:........................................................................................ 
Phản biện 
2:......................................................................................... 
Luận văn sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận văn họp tại: 
Vào hồi...... giờ...... ngày....... tháng........ năm 20... 
Có thể tìm hiểu luận văn tại trung tâm học liệu Đại học Thái 
Nguyên 
Và thư viện Trường/Khoa:……………………………. 
(Ghi tên thư viện đơn vị) 
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
[1]. “Nghiên cứu và Phát triển Kỹ thuật Thuỷ vân Cơ sở Dữ liệu Quan hệ”, Báo cáo kết quả 
nghiên cứu của đề tài cơ sở 2008, 12/2008, Phòng CSDL & LT. 
[2]. Bùi Thế Hồng, Nguyễn Thị Thu Hằng, Lƣu Thị Bích Hƣơng, “Thủy vân cơ sở dữ liệu 
quan hệ”, Tạp chí Khoa học & Công nghệ, ĐH Thái Nguyên, 2009. 
[3]. Vũ Ba Đình, “Giấu thông tin trong cơ sở dữ liệu không gian”, Tạp chí nghiên cứu khoa học 
kỹ thuật và công nghệ Quân sự, số 4, 30-37 
[4]. R. Agrawal, J. Kiernan, “Watermarking Relational Databases” in Proceedings of the 28th 
VLDB Conference, Hong Kong, China, 2002. 
[5]. R. Agrawal, P. J. Haas, and J. Kiernan. “Watermarking relational data: framework, 
algorithms and analysis*”. The VLDB Journal (2003). 
[6]. R. Sion, M. Atallah, S. Prabhakar.“Watermarking Relational Databases” CERIAS TR 
2002-28*. Center for Education and Research in Information Assurance, Computer 
Sciences, Purdue University, 2002. 
[7]. R. Sion, M. Atallah, and S. Prabhakar. “Rights Protection for Relational Data”. IEEE 
Transactions on Knowledge and Data Engineering, 16(6), June 2004. 
[8]. R. Sion, “Proving ownership over categorical data”. ICDE 2004. 
[9]. M. Shehab, E. Bertino, A. Ghafoor. “Watermarking Relational Databases using 
Optimization Based Techniques”. CERIAS Tech Report 2006-41. 
[10]. www.watermarkingworld.org. 
[11]. W. Bender, D. Gruhl, N. Morimoto, A. Lu, “Techniques for data Hiding” IBM 
SYSTEMS JOURNAL, VOL 35, NOS 3&4, 1996. 
[12]. Stefan Katzenbeisser and Fabien A.P.Petitcolas, “Information Hiding Techniques for 
Steganography and Digital Watermarking”.Artech House Boston London. 
[13]. Michael Arnold, Martin Schmucker and Stephen D. Wolthusen, “Techniques and 
Applications of Digital Watermarking and Content Protection”. Artech House 
Boston London. 
 1  
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan : Luận văn “Nghiên cứu và phát triển kỹ thuật thủy 
vân cơ sở dữ liệu quan hệ dựa trên kỹ thuật tối ưu hóa áp dụng thuật toán 
tìm kiếm theo mẫu” là công trình nghiên cứu riêng của tôi. 
Các số liệu trong luận văn được sử dụng trung thực. Kết quả nghiên 
cứu được trình bày trong luận văn này chưa từng được công bố tại bất kỳ 
công trình nào khác. 
Tôi xin chân thành cám ơn các Thầy trong Viện Công nghệ thông tin 
Việt Nam đã truyền đạt cho tôi kiến thức trong suốt những năm học ở trường. 
Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Bùi Thế Hồng đã tận tình hướng dẫn tôi hoàn 
thành tốt luận văn này. 
Thái Nguyên, ngày 10 tháng 11 năm 
2009 
 Tác giả luận văn 
 Nguyễn Thị Hạnh 
 2  
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
MỤC LỤC 
BẢNG CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ 4 
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ...................................................................... 5 
LỜI MỞ ĐẦU 
Chƣơng 1-TỔNG QUAN VỀ KỸ THUẬT GIẤU TIN VÀ THUỶ VÂN 11 
1.1. Kỹ thuật giấu tin và những vấn đề cơ bản về kỹ thuật giấu tin ........ 12 
1.1.1. Khái niệm giấu tin .......................................................................... 12 
1.1.2. Phân loại các kỹ thuật giấu tin ........................................................ 14 
1.1.3. Mục đích của giấu tin ..................................................................... 15 
1.1.4. Môi trường giấu tin ......................................................................... 17 
1.2. Cơ sở lý thuyết về thuỷ vân ................................................................. 21 
1.2.1. Khái niệm thuỷ vân và nhúng thuỷ vân ........................................... 21 
1.2.2. Lịch sử phát triển của thuỷ vân ....................................................... 21 
1.2.3. Mô hình hệ thống tổng quát quá trình nhúng và thuỷ vân ............... 22 
1.2.4. Một số ứng dụng của thuỷ vân ........................................................ 24 
Chƣơng 2-THUỶ VÂN CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ DỰA TRÊN KỸ 
THUẬT TỐI ƢU ÁP DỤNG THUẬT TOÁN TÌM KIẾM THEO MẪU 25 
2.1. Giới thiệu về thuỷ vân cơ sở dữ liệu .................................................. 25 
2.2. Mô hình chi tiết hệ thống thuỷ vân cơ sở dữ liệu ............................... 27 
2.3. Phân hoạch dữ liệu .............................................................................. 29 
2.4. Nhúng thuỷ vân ................................................................................... 32 
2.4.1 Mã hoá bít đơn .............................................................................. 32 
2.4.2. Thuật toán tìm kiếm theo mẫu ....................................................... 37 
2.4.3. Thuật toán nhúng thuỷ vân ........................................................... 39 
 3  
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
2.5. Đánh giá ngƣỡng giải mã .................................................................... 40 
2.6. Phát hiện thuỷ vân ............................................................................... 43 
2.7. Kiểu tấn công ....................................................................................... 45 
Chƣơng 3 – CÀI ĐẶT LƢỢC ĐỒ THUỶ VÂN CƠ SỞ DỮ LIỆU 
QUAN HỆ BẰNG KỸ THUẬT TỐI ƢU THUẬT TOÁN TÌM KIẾM 
THEO MẪU ............................................................................................... 47 
3.1. Giới thiệu về kỹ thuật tìm kiếm theo mẫu .......................................... 47 
3.2. Mô tả ứng dụng ................................................................................... 48 
3.2.1. Cơ sở của ứng dụng ........................................................................ 48 
3.2.2. Giả thiết .......................................................................................... 48 
3.2.3. Một số kết quả thực nghiệm đạt được ............................................. 49 
PHỤ LỤC.............................................................................................. …..58 
KẾT LUẬN ............................................................................................... ..59 
TÀI LIỆU THAM KHẢO ………………………………………………...60 
 4  
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
BẢNG CÁC TỪ VIẾT TẮT 
Kí hiệu Từ Tiếng Anh Giải thích 
HVS Human Vision System Hệ thống thị giác của con người 
HAS Human Auditory System Hệ thống thính giác của con người 
PS Pattern Search Tìm kiếm theo mẫu 
GA Genetic Algorithm Thuật toán di truyền 
MAC Message Authetication Code Mã xác thực thông tin 
MD5 Message Digest algorithm 5 Hàm băm 
 5  
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ 
 Trang 
Hình 1.1. Sơ đồ biểu diễn quá trình giấu tin ....................................... ……21 
Hình 1.2. Sơ đồ biểu diễn quá trình giải mã tin .................................. ……21 
Hình 1.3. Sơ đồ phân loại kỹ thuật giấu tin ......................................... ……21 
Hình 1.4. Sơ đồ nhúng thuỷ vân ......................................................... ……21 
Hình 1.5. Sơ đồ khôi phục thuỷ vân ........................................................... 21 
Hình 2.1. Các thời kỳ mã hoá và giải mã thuỷ vân ..................................... 26 
Hình 2.2. Bảng biểu diễn các ký hiệu sử dụng trong thuật toán …………31 
Hình 2.3: Phân phối của tập 
iiS 
 trên trục số………………………….36 
Hình 2.4. Biểu diễn Sigmoid(α,τ ) tại τ = 0 và α = {1, 2, 8}……………..39 
Hình 2.5. Lược đồ ngưỡng giải mã………………………………………..42 
Hình 3.1. Bảng thống kê kết quả thực nghiệm …………………………… 
 6  
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
LỜI MỞ ĐẦU 
Trong thực tế việc chứng minh quyền sở hữu đối với các cơ sở dữ liệu 
quan hệ sau khi đã phân phối hoặc chuyển giao đang là một vấn đề quan trọng 
trong các môi trường ứng dụng dựa trên Internet và trong nhiều ứng dụng 
phân phối sản phẩm. 
Trong những năm gần đây, công nghệ thông tin phát triển với tốc độ 
chóng mặt về cả phần cứng và phần mềm, đặc biệt là tốc độ phát triển của 
Internet và các công nghệ có liên quan đã đưa đến một tiểm năng chưa từng 
có đối với việc truy nhập và phân phối lại các sản phẩm kỹ thuật số. Sự phát 
triển của công nghệ đa phương tiện với khả năng sao chép mô phỏng đã mở ra 
nhiều hướng mới cho sự phát triển kỹ thuật thuỷ vân, đặt biệt là lĩnh vực bảo 
mật cơ sở dữ liệu. Thuỷ vân cơ sở dữ liệu cũng không nằm ngoài quy luật 
phát triển đó. 
Ban đầu, thuỷ vân được sử dụng để nhúng vào các sản phẩm đa phương 
tiện như âm thanh, hình ảnh …Nhưng hiện nay, thuỷ vân đã được ứng dụng 
vào một lĩnh vực hết sức mới mẻ có liên quan đến quyền sở hữu trí tuệ. Đó là 
lĩnh vực thuỷ vân cơ sở dữ liệu quan hệ, đây là một trong những lĩnh vực 
quan trọng và có ứng dụng nhiều trong cuộc sống. 
Thuỷ vân đã được sử dụng với mong muốn có thể cho phép chứng 
minh được tác giả và nguồn gốc của cơ sở dữ liệu để từ đó chứng minh dữ 
liệu là chuẩn xác. 
Xuất phát từ thực tế đó, luận văn lựa chọn đề tài: “Nghiên cứu và phát 
triển kỹ thuật thủy vân cơ sở dữ liệu quan hệ dựa trên kỹ thuật tối ưu hóa áp 
dụng thuật toán tìm kiếm theo mẫu”. 
 7  
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
Tính cấp thiết của đề tài 
- Ngày nay, Internet đã và đang phát triển với tốc độ nhanh, cùng với sự 
phát triển đó thì các công nghệ và các ứng dụng được phân tán trên Internet 
rất nhiều. Chính vì vậy, việc chứng minh quyền sở hữu đối với các cơ sở dữ 
liệu quan hệ sau khi đã phân phối hoặc chuyển giao đang là một vấn đề rất 
quan trọng trong các môi trường ứng dụng dựa trên internet và trong nhiều 
ứng dụng phân phối sản phẩm. 
- Trong một bối cảnh như vậy, việc thực thi quyền sở hữu dữ liệu là một 
yêu cầu quan trọng đòi hỏi các giải pháp đồng bộ, bao gồm các khía cạnh về 
kỹ thuật, về tổ chức, và cả luật pháp. Mặc dù chúng ta vẫn chưa có được 
những giải pháp toàn diện như vậy nhưng trong các năm gần đây, các kỹ thuật 
thuỷ vân đã đóng một vai trò quyết định nhằm giải quyết vấn đề về quyền sở 
hữu này. 
- Cho đến nay, mới chỉ có một vài cách tiếp cận đối với bài toán thuỷ vân 
dữ liệu quan hệ. Tuy nhiên, những kỹ thuật này không bền vững đối với các 
tấn công thuỷ vân. 
 8  
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
Mục tiêu nghiên cứu 
Mục tiêu chung 
Nghiên cứu kỹ thuật thuỷ vân cơ sở dữ liệu dựa trên kỹ thuật tối ưu hóa 
để mã hoá và giải mã thuỷ vân. Trong đó tập trung nghiên cứu kỹ thuật phân 
hoạch dữ liệu không phụ thuộc vào các bộ được đánh dấu để định vị các phân 
hoạch, và nghiên cứu kỹ thuật phát hiện thủy vân dựa vào một ngưỡng tối ưu. 
Mục tiêu cụ thể 
Nghiên cứu kỹ thuật thuỷ vân cơ sở dữ liệu quan hệ có áp dụng kỹ thuật 
tối ưu hoá như một bài toán tối ưu hoá có ràng buộc. Đồng thời trình bày kỹ 
thuật hữu hiệu để giải bài toán tối ưu này bằng thuật toán tìm kiếm theo mẫu 
và xử lý các ràng buộc của chúng. 
Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài 
Ý nghĩa khoa học của đề tài 
- Đưa ra cơ sở khoa học của việc lựa chọn kỹ thuật tối ưu để mã hoá và 
giải mã thuỷ vân trong đó sử dụng kỹ thuật tìm kiếm theo mẫu để giải quyết 
bài toán. 
Ý nghĩa thực tiễn 
- Kết quả của đề tài có ý nghĩa rất lớn đối với Ngành công nghệ thông 
tin trong việc chứng minh quyền sở hữu đối với các cơ sở dữ liệu quan hệ sau 
khi đã phân phối hoặc chuyển giao đang là một vấn đề rất quan trọng trong 
các môi trường ứng dụng dựa trên internet và trong nhiều ứng dụng phân phối 
sản phẩm. 
 9  
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
Nhiệm vụ nghiên cứu 
- Nghiên cứu, hiểu rõ và trình bày về kỹ thuật tối ưu để mã hoá và giải 
mã thuỷ vân. 
- Nghiên cứu và sử dụng công cụ để mô tả kỹ thuật tìm kiếm theo mẫu 
Phƣơng pháp nghiên cứu 
- Nghiên cứu lý thuyết cơ sở về thuỷ vân cơ sở dữ liệu 
- Nghiên cứu ứng dụng và mô tả chi tiết về kỹ thuật tìm kiếm theo mẫu. 
Phạm vi nghiên cứu 
 - Phạm vi nghiên cứu kỹ thuật thuỷ vân cơ sở dữ liệu quan hệ và mô tả 
kỹ thuật tối ưu trong đó áp dụng kỹ thuật tìm kiếm theo mẫu 
Các kết quả nghiên cứu dự kiến cần đạt đƣợc 
 Kết quả về học thuật: Nghiên cứu kỹ thuật thuỷ vân cơ sở dữ liệu 
 Kết quả về phát triển ứng dụng: Áp dụng kỹ thuật tìm kiếm theo mẫu 
để mô tả và phát triển ứng dụng trong thực tế 
Kết cấu của luận văn 
Bố cục của luận văn bao gồm phần mở đầu, phần kết luận và ba 
chương. Nội dung các chương được tổ chức như sau: 
Chương 1: Tổng quan về kỹ thuật giấu tin và thuỷ vân 
Chương này trình bày một số khái niệm về kỹ thuật giấu tin, các vấn đề 
cơ bản của kỹ thuật giấu tin. Đồng thời cũng trình bày khái niệm cơ bản về 
thuỷ vân, và đặc biệt đưa ra sơ đồ chi tiết về thuỷ vân. 
 10  
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
Chương 2: Thuỷ vân cơ sở dữ liệu quan hệ dựa trên kỹ thuật tối ưu áp 
dụng thuật toán tìm kiếm theo mẫu 
Chương này trình bày quá trình mã hoá, giải mã thuỷ vân cơ sở dữ liệu 
quan hệ bằng kỹ thuật tối ưu áp dụng thuật toán tìm kiếm theo mẫu. 
Chương 3: Phát triển ứng dụng thuỷ vân cơ sở dữ liệu quan hệ dựa trên 
kỹ thuật tối ưu áp dụng thuật toán tìm kiếm theo mẫu 
Chương này trình bày ứng dụng của kỹ thuật tối ưu, kỹ thuật tìm kiếm 
theo mẫu trong quá trình nhúng thuỷ vân. Cùng với một số kết quả cài đặt của 
ứng dụng. 
 11  
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
Chƣơng 1- 
TỔNG QUAN VỀ KỸ THUẬT GIẤU TIN 
VÀ THUỶ VÂN 
Cuộc cách mạng thông tin kỹ thuật số đã đem lại những thay đổi sâu 
sắc trong xã hội và trong cuộc sống. Những thuận lợi thông tin kỹ thuật số 
mang lại cũng đề ra những thách thức và cơ hội mới cho quá trình đổi mới. Sự 
ra đời những phần mềm có tính năng mạnh, các thiết bị mới như máy ảnh kỹ 
thuật số, máy quét chất lượng cao, máy in, máy ghi âm kỹ thuật số, v.v…, đã 
với tới thế giới tiêu dùng rộng lớn để sáng tạo, xử lý và thưởng thức các dữ 
liệu đa phương tiện. Mạng Internet toàn cầu đã biến thành một xã hội ảo nơi 
diễn ra quá trình trao đổi thông tin trong mọi lĩnh vực chính trị, quân sự, quốc 
phòng, kinh tế, thương mại… Và chính trong môi trường mở và tiện nghi như 
thế xuất hiện những vấn nạn, tiêu cực đang rất cần đến các giải pháp hữu hiệu 
cho vấn đề an toàn thông tin như nạn ăn cắp bản quyền, nạn xuyên tạc thông 
tin, truy nhập thông tin trái phép v.v.. Đi tìm giải pháp cho những vấn đề này 
không chỉ giúp ta hiểu thêm về công nghệ phức tạp đang phát triển rất nhanh 
này mà còn đưa ra những cơ hội kinh tế mới cần khám phá. Một trong các 
giải pháp nhiều triển vọng là giấu tin, được nghiên cứu phát triển trong 
khoảng 10 năm gần đây. Để hiểu rõ về nguồn gốc của thuỷ vân, trước tiên 
chúng ta tìm hiểu phương pháp giấu thông tin, thuỷ vân là một thành phần của 
phương pháp giấu tin. 
 12  
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
1.1. Kỹ thuật giấu tin và những vấn đề cơ bản về kỹ thuật giấu tin 
1.1.1. Khái niệm về giấu tin 
Từ trước đến nay, nhiều phương pháp bảo vệ thông tin đã được đưa ra, 
trong đó giải pháp dùng mật mã được ứng dụng rộng rãi nhất. Thông tin ban 
đầu được mã hoá, sau đó sẽ được giải mã nhờ khoá của hệ mã. Đã có nhiều hệ 
mã phức tạp được sử dụng như DES, RSA, NAPSACK..., rất hiệu quả và phổ 
biến. 
Một phương pháp mới khác đã và đang được nghiên cứu và ứng dụng 
mạnh mẽ ở nhiều nước trên thế giới, đó là phương pháp giấu tin. Giấu thông 
tin là kỹ thuật nhúng một lượng thông tin số nào đó vào trong một đối tượng 
dữ liệu số khác. Một trong những yêu cầu cơ bản của giấu tin là đảm bảo tính 
chất ẩn của thông tin được giấu đồng thời không làm ảnh hưởng đến chất 
lượng của dữ liệu gốc. 
Sự khác biệt chủ yếu giữa mã hoá thông tin và giấu thông tin là mã hoá 
làm cho các thông tin thể hiện là có được mã hoá hay không, còn với giấu 
thông tin thì người ta sẽ khó biết được là có thông tin giấu bên trong. 
 13  
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
Hình 1.1. Sơ đồ biểu diễn quá trình giấu tin 
Hình 1.2. Sơ đồ biểu diễn quá trình giải mã 
Hai sơ đồ trên hình 1.1 và 1.2 biểu diễn quá trình giấu tin và quá trình giải tin. 
Phân phối 
Thông tin 
giấu 
Bộ nhúng 
thông tin 
Phương tiện 
chứa đã được 
giấu tin 
Phương tiện 
chứa (audio, 
ảnh, video ) 
Khoá 
Thông tin giấu 
Bộ giải 
mã tin 
Phương tiện 
chứa đã được 
giấu tin 
Phương tiện 
chứa (audio, 
ảnh, video ) 
Khoá 
Kiểm 
định 
 14  
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
1.1.2. Phân loại các kỹ thuật giấu tin 
 Do kỹ thuật giấu thông tin số mới được hình thành trong thời gian gần 
đây nên xu hướng phát triển chưa ổn định. Nhiều phương pháp 
mới, theo nhiều khía cạnh khác nhau đang và chắc chắn sẽ được đề xuất, bởi 
vậy một định nghĩa chính xác, một sự đánh giá phân loại rõ ràng chưa thể có 
được. Sơ đồ phân loại sau đây được Fabien A. P. Petitcolas đề xuất năm 1999. 
Hình 1.3. Phân loại kỹ thuật giấu tin 
Giấu thông tin 
(Information hiding) 
Giấu tin bí mật 
(steganography) 
Nhúng thuỷ vân 
(Watermarking) 
Thuỷ vân bền vững 
(Robust Copyright marking) 
Thuỷ vân “dễ vỡ” 
(Fragile Watermarking) 
Thuỷ vân ẩn 
(Imperceptible watermarking) 
Thuỷ vân hiện 
(Visible watermarking) 
 15  
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
Dựa trên việc thống kê sắp xếp khoảng 100 công trình đã công bố trên 
một số tạp chí, cùng với thông tin về tên và tóm tắt nội dung của khoảng 200 
công trình đã công bố trên Internet, có thể chia lĩnh vực giấu tin ra làm hai 
hướng lớn, đó là thuỷ vân và giấu tin bí mật. Nếu như thủy vân liên quan đến 
ứng dụng giấu các mẩu tin ngắn nhưng đòi hỏi độ bền vững lớn của thông tin 
cần giấu (trước các biến đổi thông thường của tệp dữ liệu môi trường) thì giấu 
tin bí mật lại liên quan tới ứng dụng che giấu các bản tin đòi hỏi độ bí mật và 
dung lượng càng lớn càng tốt. Đối với từng hướng lớn này, quá trình phân 
loại theo các tiêu chí khác có thể tiếp tục được thực hiện, ví dụ dựa theo ảnh 
hưởng các tác động từ bên ngoài có thể chia thuỷ vân th