Việt Nam là một trong những nước có nguy cơ cao về nhiễm virus viêm gan Baïn, với tỷ lệ người mang HBsAg trong cộng đồng dân chúng từ 15 – 26%. Do đó, nguồn kháng nguyên tự nhiên ở những người bệnh mang HBsAg là rất nhiều. Đồng thời, HBsAg là kháng nguyên được sản xuất ra gấp bội so với các loại kháng nguyên khác .
51 trang |
Chia sẻ: vietpd | Lượt xem: 1433 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Tinh chế kháng nguyên bề mặt virus viêm gan b, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ SINH HỌC
NGUYỄN THỊ KIM HIỀN
TINH CHẾ KHÁNG NGUYÊN BỀ MẶT
VIRUS VIÊM GAN B
LUẬN VĂN KỸ SƢ
CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ SINH HỌC
Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 9/2006
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ SINH HỌC
TINH CHẾ KHÁNG NGUYÊN BỀ MẶT
VIRUS VIÊM GAN B
LUẬN VĂN KỸ SƢ
CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ SINH HỌC
Giáo viên hƣớng dẫn Sinh viên thực hiện
PGS. TS. NGUYỄN LÊ TRANG NGUYỄN THỊ KIM HIỀN
TS. NGUYỄN NGỌC HẢI KHÓA: 2002 – 2006
Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 9/2006
MINISTRY OF EDUCATION AND TRAINING
NONG LAM UNIVERSITY, HCMC
FACULTY OF BIOTECHNOLOGY
PURIFICATION OF HEPATITIS B
SURFACE ANTIGEN
GRADUATION THESIS
MAJOR: BIOTECHNOLOGY
Professor Student
Dr. NGUYEN LE TRANG NGUYEN THI KIM HIEN
Dr.NGUYEN NGOC HAI TERM: 2002 - 2006
HCMC, 09/2006
i
LỜI CẢM ƠN
Với tất cả lòng kính trọng, em xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu trƣờng
Đại học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh, Ban chủ nhiệm Bộ Môn Công nghệ sinh
học, cùng tất cả quý Thầy Cô đã truyền đạt kiến thức cho em trong suốt quá trình học
tại trƣờng.
Con xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Nguyễn Lê
Trang - ngƣời thầy đã dạy dỗ, giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho con trong suốt
quá trình thực hiện khoá luận tại Viện Pasteur.
Em xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Ngọc Hải đã hết lòng hƣớng dẫn dạy
dỗ, động viên, quan tâm, ủng hộ em hoàn thành khoá luận.
Em xin chân thành cảm ơn Th.s Nguyễn Thị Nguyệt Thu, KS Đỗ Thị Châm,
KS Võ Thị Mỹ Duyên, CN Lạc Ngọc Thêm, CN Lại Ngọc Diễm, chị Sim phòng Miễn
Dịch, Viện Pasteur đã nhiệt tình giúp đỡ, dạy bảo em nhiều điều trong suốt thời gian
thực hiện khoá luận.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc Viện Pasteur – TpHCM đã cho phép
và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em học tập và nghiên cứu tại Viện.
Tôi xin cảm ơn các bạn lớp CNSH 28 đã chia xẻ cùng tôi những vui buồn trong
thời gian học cũng nhƣ hết lòng hỗ trợ, giúp đỡ tôi trong thời gian thực tập.
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Kim Hiền
ii
TÓM TẮT
NGUYỄN THỊ KIM HIỀN, Đại Học Nông Lâm Tp.HCM. Tháng 7/2006. “TINH
CHẾ KHÁNG NGUYÊN BỀ MẶT VIRUS VIÊM GAN B”.
Hội đồng hƣớng dẫn:
PGS.TS. NGUYỄN LÊ TRANG.
TS.NGUYỄN NGỌC HẢI.
Việt Nam là một trong những nƣớc có nguy cơ cao về nhiễm virus viêm gan
Baïn, với tỷ lệ ngƣời mang HBsAg trong cộng đồng dân chúng từ 15 – 26%. Do đó,
nguồn kháng nguyên tự nhiên ở những ngƣời bệnh mang HBsAg là rất nhiều. Đồng
thời, HBsAg là kháng nguyên đƣợc sản xuất ra gấp bội so với các loại kháng nguyên
khác . Mặc khác HBsAg lại rất đặc hiệu để chẩn đoán bệnh viêm gan B .Vì vậy, chúng
tôi tiến hành tinh chế kháng nguyên bề mặt virus viêm gan B để phục vụ cho nhu cầu
sản xuất kháng thể để tạo các bộ sinh phẩm chuẩn đoán cũng nhƣ dùng làm vaccine
phòng bệnh.
Sau khi tiến hành đề tài, chúng tôi đã đạt đƣợc những kết quả sau:
HBsAg đƣợc tinh chế với hoạt tính kháng nguyên HBsAg so với hàm lƣợng
protein tổng số là 32,35.103 mUI/ OD.
Độ tinh khiết của sản phẩm là 44 lần.
HBsAg đƣợc tinh chế khá tốt, kết quả đƣợc thể hiện trên gel điện di: dung
dịch HBsAg thu đƣợc có chứa các băng có trọng lƣợng phân tử từ 25 – 28 kDa tƣơng
ứng với các quyết định kháng nguyên của HBsAg.
Đề tài này là một bƣớc quan trọng để tiến hành tạo bộ sinh phẩm chẩn đoán
phát hiện virus viêm gan B trong máu.
iii
MỤC LỤC
CHƢƠNG TRANG
Trang tựa
Lời cảm tạ ........................................................................................................... i
Tóm tắt ............................................................................................................... ii
Mục lục ............................................................................................................. iii
Danh sách các chữ viết tắt ................................................................................ iv
Danh sách các hình ........................................................................................... v
Danh sách các bảng .......................................................................................... vi
PHẦN 1. MỞ ĐẦU ........................................................................................ 1
1.1 Đặt vấn đề ....................................................................................... 1
1.2 Mục đích – Yêu cầu ........................................................................ 2
PHẦN 2. TỔNG QUAN ................................................................................ 3
2.1 Lịch sử phát hiện của HBV ............................................................ 3
2.2 Phân loại HBV ................................................................................ 3
2.3 Hình dạng - Cấu trúc HBV ............................................................. 3
2.3.1 Hình dạng HBV ..................................................................... 3
2.3.2 Cấu trúc gen HBV .................................................................. 5
2.4 Quá trình sao chép và nhân lên của HBV ...................................... 8
2.5 Phƣơng pháp xét nghiệm để phát hiện HBV ................................ 10
2.5.1 Phƣơng pháp chẩn đoán huyết thanh học ............................ 10
2.5.2 Phƣơng pháp chẩn đoán dựa trên chức năng gan ................ 10
2.5.3 Phƣơng pháp chẩn đoán huyết thanh học và hoá miễn dịch. 10
2.6 Các kiểu lây truyền HBV ............................................................. 12
2.7 Kháng nguyên bề mặt virus viêm gan B (HBsAg) ....................... 12
2.7.1 Bản chất HBsAg .................................................................. 12
2.7.2 Tầm quan trọng HBsAg ....................................................... 12
2.7.3 Các phân typ HBsAg ........................................................... 13
2.7.4 Tinh khiết HBsAg ................................................................ 14
2.7.5 Định lƣợng HBsAg ............................................................. 14
iv
PHẦN 3. VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................... 15
3.1 Thời gian và địa điểm thực hiện ................................................... 15
3.2 Vật liệu nghiên cứu ...................................................................... 15
3.2.1 Dụng cụ ................................................................................ 15
3.2.2 Thiết bị ................................................................................. 15
3.2.3 Hoá chất và cách chuẩn bị các dung dịch ............................ 15
3.2.3.1 Hoá chất .................................................................... 15
3.2.3.2 Cách chuẩn bị các dung dịch .................................... 16
3.3 Bố trí thí nghiệm ........................................................................... 20
3.4 Phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................. 21
3.4.1 Phƣơng pháp tủa phân đoạn bằng ammonium sulfate ......... 21
3.4.1.1 Nguyên tắc ................................................................ 21
3.4.1.2 Tiến hành .................................................................. 23
3.4.2 Phƣơng pháp tinh chế protein bằng hệ thống gel lọc
- cột Sephacryl 300 .............................................................. 23
3.4.2.1 Nguyên tắc ................................................................ 23
3.4.2.2 Tiến hành .................................................................. 24
3.4.3 Phƣơng pháp tinh chế protein bằng sắc ký ái lực
- cột Sepharose CL – 4B Dextran sulfate ............................ 25
3.4.3.1 Nguyên tắc ................................................................ 25
3.4.3.2 Tiến hành .................................................................. 26
3.4.4 Phƣơng pháp định lƣợng protein bằng đo mật độ quang
– OD 280nm ......................................................................... 26
3.4.4.1 Nguyên tắc ................................................................ 26
3.4.4.2 Tiến hành .................................................................. 26
3.4.5 Phƣơng pháp điện di trên SDS - polyacrylamide gel
kiểm tra mức độ tinh chế ..................................................... 26
3.4.5.1 Nguyên tắc ................................................................ 26
3.4.5.2 Tiến hành .................................................................. 28
v
3.4.6 Phƣơng pháp định lƣợng HBsAg ......................................... 28
3.4.6.1 Khái niệm ................................................................. 28
3.4.6.2 Nguyên tắc hoạt động ............................................... 28
3.4.6.3 Mục đích ................................................................... 29
3.4.6.4 Xác định kết quả ....................................................... 29
3.4.6.5 Đánh giá kết quả thí nghiệm ..................................... 29
PHẦN 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .................................................... 30
4.1 Kết quả định lƣợng kháng nguyên HBsAg trong huyết thanh ...... 30
4.2 Kết quả ở giai đoạn tủa phân đoạn bằng ammonium sulfate ...... 30
4.3 Kết quả tinh chế HBsAg bằng phƣơng pháp sắc ký lọc gel
- cột Sephacryl S300 ..................................................................... 32
4.4 Kết quả tinh chế HBsAg bằng phƣơng pháp sắc ký ái lực
- cột Sepharose CL – 4B Dextran sulfate .................................... 34
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ......................................................... 38
5.1 Kết luận ........................................................................................ 38
5.2 Đề nghị ......................................................................................... 38
PHẦN 6. TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................... 39
vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮC
HBV Hepatitis B Virus
HBsAg Hepatitis B surface Antigen
HBcAg Hepatitis B core Antigen
HBeAg Hepatitis B e Antigen
kb kilo base
kDa kilo Dalton
p protein
gp glycoprotein
DNA Desoxyribose Nucleic Acid
RNA Ribose Nucleic Acid
TB tế bào
KN kháng nguyên
ALT Alanine Aminotransfease, SGPT
SDS – PAGE Sodium Dodecyl Sulfate Polyacrylamide Gel
PEG Polyethylene Glycol
DTT Dithiothretol
APS Ammonium persulfate
TEMED Tetra – methylenediamine
OD Optical Density
MW Molecular Weight
IgG Immunoglobulin G
IgM Immunoglobulin M
PCR Polymerase Chain Reaction
vii
DANH SÁCH CÁC HÌNH
HÌNH TRANG
Hình 2.1. Các dạng HBV. .................................................................................. 4
Hình 2.2. Tổ chức genome của HBV ................................................................ 5
Hình 2.3. Mô hình Virus toàn vẹn (virion) ....................................................... 6
Hình 2.4. Lƣợc đồ vòng đời HBV ..................................................................... 8
Hình 2. 5. Quá trình sao chép và nhân lên của HBV. ....................................... 9
Hinh 3.1. Quá trình thẩm tích .......................................................................... 22
Hình 3.2. Sắc ký lọc gel ................................................................................... 24
Hình 3.3. Sắc ký ái lực .................................................................................... 25
Hình 3.4. Nguyên tắc hoạt động của kit Architect®HBsAg (Abbott) ........... 28
Hình 4.1. Kết quả điện di SDS – PAGE 5 -15 % sau khi tủa phân đoạn
bằng ammonium sulfate bão hoà .................................................... 30
Hình 4.2. Đồ thị sắc ký lọc gel thực hiện trên máy AKTA với cột
Sepharyl S 300 ................................................................................. 32
Hinh 4.3. Kết quả điện di SDS – PAGE 5- 15 % sau khi qua cột
Sepharyl S 300 ................................................................................. 33
Hình 4.4. Đồ thị sắc ký ái lực thực hiện trên máy AKTA với cột Sepharose
CL – 4B dextran sulfate ................................................................... 35
Hình 4.5. Kết quả điện di 15% SDS - PAGE DTT sau khi qua cột S Sepharose
CL – 4B Dextran sulfate ................................................................. 36
viii
DANH SÁCH CÁC BẢNG
BẢNG TRANG
Bảng 2.1. Ý nghĩa các dấu ấn huyết thanh học của HBV ở bệnh nhân
viêm gan B .................................................................................... 11
Bảng 2.2. Các dấu ấn HBV chính trong viêm gan B cấp và mạn ................. 11
Bảng 2.3. Phân typ của HBsAg ..................................................................... 13
Bảng 4.1. Kết quả sau quá trình tủa phân đoạn bằng ammonium sulfate ..... 31
Bảng 4.2. Kết quả sau quá trình thực hiện sắc ký lọc gel trên
Sepharyl S 300 ............................................................................. 33
Bảng 4.3. Kết quả thu đƣợc sau toàn bộ quá trình tinh chế HBsAg ............. 37
1
PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Bệnh viêm gan virus B (HBV) là vấn đề mang tính toàn cầu, bởi đây là một trong
những bệnh truyền nhiễm hàng đầu trên thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng.
Virus viêm gan B cũng chính là tác nhân liên quan đến ung thƣ tế bào gan và một số
bệnh liên quan đến xơ gan, viêm gan mạn tính.
Ngoài ra, HBV còn có thể lây truyền cho ngƣời khác qua đƣờng máu (tiếp xúc
với máu hay các sản phẩm từ máu, dụng cụ dính máu). Theo ƣớc tính, ngƣời mang
HBsAg sẽ có 40% có nguy cơ ung thƣ gan, tuy vậy có thể ngăn ngừa bệnh bằng
vaccine, đặc biệt là lúc mới sinh bệnh.
Theo phân bố dịch tễ học HBV của Tổ chức y tế Thế giới thì Việt Nam là một
trong những nƣớc có nguy cơ cao về nhiễm virus viêm gan B, với tỉ lệ ngƣời mang
HBsAg trong cộng đồng dân chúng từ 15 - 26%. Do đó, nguồn kháng nguyên tự nhiên
ở những ngƣời lành mang HBsAg là rất nhiều.
Đồng thời, HBsAg là kháng nguyên đƣợc sản xuất ra gấp bội so với các loại
kháng nguyên khác của HBV và có hoạt tính kháng nguyên cao có thể sản sinh đƣợc
kháng thể bảo vệ và chống lại HBV.
Mặt khác, HBsAg lại rất đặc hiệu để chuẩn đoán bệnh HBV. Vì vậy, y học đã sử
dụng HBsAg để làm vaccine, cũng nhƣ làm kháng nguyên để sản xuất kháng thể nhằm
tạo các bộ sinh phẩm chuẩn đoán HBV.
Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn trên, chúng tôi tiến hành đề tài: ”Tinh chế kháng
nguyên bề mặt của virus viêm gan B”.
2
1.2. Mục đích
Tinh chế HBsAg tinh khiết từ dung dịch huyết thanh có HBsAg (+ + +) cao, xác
định những ƣu điểm trong quy trình để đạt độ tinh khiết cao nhất có thể.
1.3. Yêu cầu
Loại bỏ lần lƣợt các thành phần protein huyết thanh qua các quá trình tủa
phân đoạn bằng ammonium sulfate, sắc ký lọc trên gel Saphacryl S300, sắc ký ái lực
trên Sepharose CL - 4B - dextran sulfate.
Xác định tổng lƣợng protein bằng phƣơng pháp đo mật độ quang học ở bƣớc
sóng 280 nm (OD 280nm).
Xác định hàm lƣợng kháng nguyên HBsAg bằng phƣơng pháp định lƣợng
miễn dịch.
Kiểm tra độ tinh sạch của kháng nguyên HBsAg đã tách chiết bằng phƣơng
pháp điện di trên SDS - PAGE.
3
PHẦN 2. TỔNG QUAN
2.1. Lịch sử phát hiện HBV
1963: Blumberg phát hiện một loại kháng thể có thể phản ứng với một loại
kháng nguyên trong mẫu huyết thanh của một thổ dân Úc bị viêm gan. Và đƣợc gọi là
kháng nguyên Úc Châu (Au).
1967: phát hiện Au, là kháng nguyên bề mặt của virus gây viêm gan siêu vi
loại B (HBsAg).
1970: Dane phát hiện kháng nguyên lõi (HBcAg), có đƣờng kính 42 nm trong
máu của bệnh nhân bị viêm gan siêu vi B - gọi là hạt tử Dane.
1973: phát hiện HBeAg (kháng nguyên nội sinh).
1979: nhân dòng HBV DNA và xác định chuỗi mã nucleotide DNA toàn phần.
1983: khuếch đại DNA virus bằng phƣơng pháp PCR do Mullis phát hiện.
2.2. Phân loại HBV
Hepatitis B virus (HBV) thuộc họ Hepadnaviridae do tính hƣớng gan và bộ gen
DNA kép của chúng.
Họ Hepadnaviridae có 2 nhóm phụ:
Orthohepadnavirus: gây viêm gan B ở loài có vú.
Avihepadnavirus: gây viêm gan B ở loài chim.
2.3. Hình dạng - Cấu trúc HBV [ 2 ] [ 3 ] [ 18 ]
2.3.1. Hình dạng
Khi quan sát huyết thanh của bệnh nhân ở giai đoạn hoạt động nhân lên của siêu
vi bằng kính hiển vi điện tử, ngƣời ta thấy có 3 dạng khác nhau
Hạt tử Dane hoặc virion hoàn chỉnh
Có dạng hình cầu, đƣờng kính 42 nm.
Khi nhuộm âm bản, virion hiện rõ cấu trúc 2 vỏ
Vỏ bọc bên ngoài đƣợc tạo bởi các protein bề mặt (HBsAg)
Vỏ bên trong đƣợc cấu tạo từ các protein lõi (HBcAg), tạo thành hình cầu
có đƣờng kính 28 - 34 nm; gồm khoảng 240 bản sao của protein lõi. Bên trong chứa
4
cấu trúc DNA chuỗi đôi và các enzyme nhƣ enzyme DNA polymerase và protein
kinase.
Cấu trúc hình cầu
Có đƣờng kính 15 - 25 nm, thƣờng có nồng độ 1013 /ml.
Đƣợc cấu tạo từ các protein bề mặt.
Các cấu trúc hình ống
Có đƣờng kính 20 - 22 nm, có chiều dài thay đổi, có nồng độ 1011/ml.
Các cấu trúc này có thể do cấu trúc hình cầu chồng chất lên nhau tạo ra.
Hai cấu trúc hình cầu và hình ống là phần kháng nguyên bề mặt của siêu vi đƣợc
sản xuất dƣ thƣờng từ tế bào gan và chúng biểu hiện những đặc tính kháng nguyên
HBsAg. Nồng độ HBsAg trong huyết thanh 10 - 1000 µg/ml.
Hình 2.1. Các dạng HBV
5
2.3.2. Cấu trúc gen
Bộ gen HBV toàn vẹn có chiều dài từ 3.182 - 3.221 base.
Bộ gen ở dạng vòng, gồm 2 sợi DNA có chiều dài không bằng nhau.
DNA chuỗi âm: nằm bên ngoài, 3 - 3,3 kb (thay đổi tuỳ loài
Hepadnavirus), mã hoá cho các thông tin di truyền, chứa nhiều gen chồng lấp lên
nhau, tạo thành vòng tròn liên tục và dƣ ra một đoạn 8 - 9 nucleotide. Đầu 5’ của mạch
DNA âm mang vị trí gắn kết DNA polymerase của virus.
DNA chuỗi dƣơng: nằm bên trong, 1,7 - 2,8 kb, có đầu tận cùng 5’ cố
định nhƣng đầu 3’ thay đổi. Đa số các bộ gen HBV có một đoạn hổng mạch đơn có
chiều dài 300 - 2000 base. Đầu 5’ của mạch DNA dƣơng đƣợc tạo bởi một
oligoribonucleotide dài 18 base, đƣợc gắn chóp giống mRNA.
Cấu trúc vòng của DNA đƣợc đảm bảo nhờ sự ghép nối hai đầu 5’ của hai sợi
DNA trên một đoạn có chiều dài 200 nucleotide gọi là vùng liên kết.Vùng này nằm
giữa hai trình tự DR1 và DR2 có 10 - 11 nucleotide. DR1 nằm ở đầu 5’ của sợi DNA
âm và cũng hiện diện ở đoạn dƣ của đầu 3’. DR 2 nằm ở đầu 5’ của sợi DNA dƣơng.
Hai trình tự này đóng vai trò khởi sự quá trình sao chép các chuỗi DNA tƣơng ứng.
Hình 2.2. Tổ chức genome của HBV
(
Trên mạch DNA âm của HBV của loài có vú có 4 khung đọc mở mã hoá cho 4
loại protein tƣơng ứng. Các đoạn đọc mở này nằm chồng lên nhau. Quá trình đọc mã
bắt đầu bằng codon mở đầu (AUG) và kết thúc bằng codon kết thúc (TAG).
6
Gen S
Bao gồm vùng S, pre –S1, pre-S2, mã hoá để tổng hợp các protein bề mặt.
Đoạn gen S: mã hoá cho protein bề mặt nhỏ (Small Hepatitis B surface) gồm
226 acid amine, có trọng lƣợng phân tử 24 kD. Protein này rất kỵ nƣớc, có thể
glycosyl hoá ở asp 146. Là protein chủ yếu chiếm đa số. Ngƣời ta phát hiện ở vùng S
có ít nhất 5 quyết định kháng nguyên.
Tuỳ theo sự phân bố của các quyết định kháng nguyên mà ta phân loại đƣợc các
chủng loại HBV.
Quyết định chung ở tất cả các chủng phân lập HBs là a, kế đến là d và y, cuối
cùng là w và r.
Quyết định kháng nguyên w lại gồm những biến thể w1, w2, w3, w4.
Hình 2.3. Mô hình virus toàn vẹn (virion)
(
Nếu trình tự đọc mã bắt đầu từ vùng pre-S2 và tiếp tục cho đến hết vùng S sẽ
tổng hợp nên protein bề mặt trung bình (Medium Hepatitis B surface) có trọng lƣợng
phân tử 33 kD, gồm 281 acid amine rất ƣa nƣớc. Protein này gồm 2 dạng glycoprotein:
gp 33 và gp 36.
Vùng pre-S2 có đoạn trùng hợp với albumin huyết thanh (serium albumin) và
trên tế bào gan có thụ quan đặc biệt cho albumin và thụ quan này là điểm xâm