- Giấy chứng nhận đầu tư số: 471023000078 cấp ngày 29 tháng 05 năm 1993 của Ủy Ban Nhân Dân tỉnh Đồng Nai.
- Quyết định phê chuẩn Báo cáo đánh giá tác động môi trường số 217/QĐ-QLMT của Sở Khoa Học Công Nghệ tỉnh Đồng Nai cấp ngày 19/07/1996.
- Quyết định phê chuẩn Báo cáo đánh giá tác động môi trường mở rộng diện tích chăn nuôi số 12/QĐ-KHCNMT của Sở Khoa Học Công Nghệ tỉnh Đồng Nai cấp ngày 13/02/2001.
88 trang |
Chia sẻ: vietpd | Lượt xem: 3191 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải trại chăn nuôi khỉ, công suất 450m3/ngày đêm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI CẢM ƠN
Để có thể hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp này em xin gởi lời cảm ơn chân thành đến:
BGH Trường đại học kỹ thuật công nghệ thành phố Hồ Chí Minh.
Em xin gửi lời tri ân sâu sắc đến các quý Thầy Cô trong Khoa Môi Trường và Công nghệ sinh học.
Em xin chân thành cảm ơn giảng viên hướng dẫn cô: Trịnh Thị Lan Anh đã tận tình hướng dẫn giúp em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Em xin cám ơn phòng Môi Trường của công ty khỉ Việt Nam đã cung cấp tài liệu, giúp đỡ em hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn đến công ty trách nhiệm hữu hạn XDTMDV và MT Hưng Thịnh.
Em xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã khích lệ và hỗ trợ em trong suốt thời gian học tập.
TPHCM ngày 04 tháng 07 năm 2011
SVTH
NGUYỄN ĐẠI TRUNG
MUÏC LUÏC
&
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT……………………………………………………..8
DANH MỤC BẢNG…………………………………………………………………9
DANH MỤC HÌNH…………………………………………………………………11
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ THIẾT KẾ……………………………………………………..12
1.1. Cơ sở pháp lí của dự án………………………………………………………..13
1.1.2. Nước thải chăn nuôi khỉ…………………………………………………..13
1.1.3. Nước thải sinh hoạt……………………………………………………….13
1.2. Lưu lượng nước thải…………………………………………………………...13
1.3. Tính chất nước thải trước xử lý…………………………………………….....13
1.4. Quy chuẩn áp dụng đối với nguồn thải……………………………………….14
1.4.1. Các quy chuẩn VIỆT NAM……………………………………………….14
1.4.2. Bảng số liệu tiêu chuẩn……………………………………………………15
1.5. Mô tả nguồn tiếp nhận sông Đồng Nai………………………………………..17
CHƯƠNG 2: ĐỀ XUẤT CÔNG NGHỆ………………………………………………19
2.1. Mô tả công nghệ………………………………………………………………..19
2.1.1. Xử lý sơ bộ………………………………………………………………...20
2.1.2. Xử lý bậc 2………………………………………………………………...20
2.1.3. Xử lý bùn………………………………………………………………….20
2.2. Sơ đồ công nghệ………………………………………………………………..21
2.3. Thuyết minh công nghệ……………………………………………………….22
2.3.1. Bể thu gom……………………………………………………………….22
2.3.2. Thiết bị tách rác………………………………………………………….23
2.3.3. Bể điều hòa………………………………………………………………23
2.3.4. Bể sinh học thiếu khí ANOXIC……………………………………….....24
2.3.5. Bể sinh học hiếu khí AROTANK………………………………………..27
2.3.6. Bể lắng 2 ( bể lắng li tâm )……………………………………………….32
2.3.7. Bể khử trùng……………………………………………………………...34
2.3.8. Bể chứa bùn………………………………………………………………35
2.3.9. Bể nén bùn……………………………………………………………......35
2.3.10. Máy ép bùn……………………………………………………………...36
2.4. Tiêu chí thiết kế công nghệ hệ thống xử lý…………………………………...36
2.5. Các hạng mục xây dựng cơ bản………………………………………………37
2.5.1. Bể thu gom……………………………………………………………….37
2.5.2. Bể điều hòa………………………………………………………………38
2.5.3. Bể sinh học thiếu khí ANOXIC………………………………………….38
2.5.4. Bể sinh học hiếu khí AEROTANK………………………………………39
2.5.5. Bể lắng 2…………………………………………………………………40
2.5.6. Bể khử trùng……………………………………………………………...40
2.5.7. Bể tách bùn……………………………………………………………….41
2.5.8. Bể nén bùn………………………………………………………………..42
2.5.9. Nhà điều hành…………………………………………………………….42
2.6. Thiết bị công nghệ……………………………………………………………...43
2.6.1. Bơm nước thải dạng bơm chìm cho bể thu gom………………………….43
2.6.2. Bơm nước thải dạng bơm chìm cho bể điều hòa…………………………43
2.6.3. Bơm khuấy trộn dạng bơm chìm cho bể điều hòa………………………..44
2.6.4. Bơm nước thải tuần hoàn cho bể sinh học hiếu khí………………………44
2.6.5. Bơm bùn thải dạng bơm thả chìm cho bể tách bùn………………………45
2.6.6. Bơm định lượng hoa chất…………………………………………………45
2.6.7. Máy thổi khí………………………………………………………………46
2.6.8. Máy ép bùn……………………………………………………………….46
2.6.9. Đĩa phân phối khí…………………………………………………………47
2.6.10. Ống phân phối trung tâm……………………………………………......47
2.6.11. Máng thu nước và chắn bọt (cho bể lắng đứng)………………………...48
2.6.12. Hệ thống đường ống công nghệ…………………………………………48
2.6.13. Hệ thống điện,tủ điện điều khiển……………………………………......48
CHƯƠNG 3 : KINH PHÍ THỰC HIỆN VÀ VẬN HÀNH…………………………..49
3.1. Kinh phí đầu tư hệ thống xử lý nước thải trại chăn nuôi khỉ công
suất 450m3/ngày.đêm………………………………………………………….50
3.1.1. Chi phí các hạng mục xây dựng………………………………………….50
3.1.2. Chi phí các thiết bị công nghệ……………………………………………51
3.2. Chi phí vận hành……………………………………………………………….55
3.2.1. Chi phí hóa chất………………………………………………………......55
3.2.1.1. Hóa chất khử trùng………………………………………………55
3.2.1.2. Hóa chất trợ lắng máy ép bùn……………………………………55
3.2.2. Chi phí điện năng………………………………………………………....56
3.2.3.Chi phí nhân công…………………………………………………………56
3.2.4. Chi phí đầu tư xây dựng hệ thống………………………………………...57
3.2.4.1. Chi phí đầu tư xây dựng cho 1m3 nước thải ( tính cho 5 năm ).....57
3.2.4.2. Chi phí bảo trì và thay thế thiết bị hệ thống xử lý
(tính cho 5 năm)…………………………………………………………..57
3.2.5. Chi phí đầu tư cho 1m3 nước thải đã tính chi phí khấu hao………………57
3.2.6. Chi phí vận hành cho 1m3 nước thải chỉ tính chi phí điện,hóa chất
và nhân công……………………………………………………………...57
CHƯƠNG 4 : NGHIỆM THU, BẢO HÀNH VÀ ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC
ĐỘNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG…………………………………………58
4.1. Nghiệm thu và bảo hành………………………………………………………59
4.1.1. Chuyển giao công nghệ…………………………………………………..59
4.1.2. Hướng dẫn vận hành……………………………………………………..59
4.1.3. Nghiệm thu và cấp phép…………………………………………………59
4.1.4. Thời gian thực hiện dự án……………………………………………….59
4.1.5. Kế hoạch xây lắp và vận hành…………………………………………..59
4.1.6. Bảo hành………………………………………………………………...59
4.2. Đánh giá các tác động đến môi trường……………………………………...60
4.2.1. Từ môi trường…………………………………………………………...60
4.2.1.1. Trong quá trình xây dựng dự án………………………………..60
4.2.1.1.1. Đánh giá tác động môi trường………………………...60
4.2.1.1.2. Ô nhiễm do khí thải…………………………………...60
4.2.1.1.3. Ô nhiễm do bụi………………………………………..60
4.2.1.1.4. Ô nhiễm do tiếng ồn…………………………………..61
4.2.1.1.5. Ô nhiễm do nước mưa chảy tràn…………………….61
4.2.1.1.6. Ô nhiễm do nước thải sinh hoạt………………………62
4.2.1.1.7. Ô nhiễm do chất thải rắn……………………………...62
4.2.2. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường………………………………62
4.2.2.1. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm do bụi,khí thải………………….62
4.2.2.2. Biện pháp giảm thiểu do tiếng ồn………………………………63
4.2.2.3. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm do nước mưa chảy tràn
và phòng chống ngập úng………………………………………64
4.2.2.4. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm do nước thải sinh hoạt…………65
4.2.2.5. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn………………..65
4.2.2.6. Chất thải nguy hại………………………………………………65
4.2.2.7. Chất thải rắn sinh hoạt………………………………………….66
4.2.3. Trong quá trình xử lý nước thải………………………………………...66
4.2.3.1. Đánh giá tác động môi trường………………………………….66
4.2.3.1.1. Ô nhiễm do khí biogas………………………………..66
4.2.3.1.2. Ô nhiễm do mùi hôi…………………………………...66
4.2.3.1.3. Ô nhiễm do tiếng ồn…………………………………..66
4.2.3.1.4. Ô nhiễm do nước mưa chảy tràn……………………...67
4.2.3.1.5. Ô nhiễm do nước thải sinh hoạt………………………67
4.2.3.1.6. Ô nhiễm do chất thải rắn……………………………...67
4.2.4. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường……………………………..67
4.2.4.1. Khống chế ô nhiễm do khí biogas , mùi hôi…………………...67
4.2.4.2. Khống chế ô nhiễm khí thải từ quá trình đốt dầu DO,vận hành
máy phát điện dự phòng………………………………………..68
4.2.4.3. Khống chế ô nhiễm do tiếng ồn………………………………..68
4.2.4.4. Khống chế ô nhiễm do nước mưa chảy tràn và phòng
chống ngập úng………………………………………………...68
4.2.4.5. Khống chế ô nhiễm do nước thải sinh hoạt…………………...69
4.2.4.6. Khống chế ô nhiễm do chất thải rắn…………………………...69
4.3. An toàn vệ sinh lao động……………………………………………………..70
4.3.1. Trong quá trình xây dựng dự án………………………………………...70
4.3.2. Trong quá trình xử lý nước thải………………………………………...72
4.4. Phòng chống cháy nổ………..………………………………………………..73
4.4.1. Trong quá trình xây dựng dự án………………………………………...73
4.4.2. Trong quá trình xử lý nước thải………………………………………...74
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1. Kết luận………..…………………………………………………………..77
5.2. Kiến nghị….……………………………………………………………….78
TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………………………………………79
PHỤ LỤC……………………………………………………………………………...80
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
&
BOD : Nhu cầu oxy sinh học
BTCT : Bê tông cốt thép
COD : Nhu cầu oxy hoá học
H/C : Hóa chất
HTXLNT : Hệ thống xử lý nước thải
PCCC : Phòng cháy chữa cháy
SBR : Bể sinh học hiếu khí từng mẻ
SS : Chất rắn lơ lửng
TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam
TCH : Tân Chánh Hiệp
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
Tp.HCM : Thành phố Hồ Chí Minh
VSV : Vinh sinh vật
BTNMT : Bộ tài nguyên môi trường
DANH MỤC BẢNG
&
Bảng 1.1. Một số chỉ tiêu nước thải trước xử lý để làm cơ sở cho việc thiết kế hệ
thống xử lý nước thải
Bảng 1.2. Giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp
Bảng 2.5.1. Bể thu gom
Bảng 2.5.2. Bể điều hòa
Bảng 2.5.3. Bể sinh học thiếu khí ANOXIC
Bảng 2.5.4. Bể sinh học hiếu khí AEROTANK
Bảng 2.5.5. Bể lắng 2
Bảng 2.5.6. Bể khử trùng
Bảng 2.5.7. Bể tách bùn
Bảng 2.5.8. Bể nén bùn
Bảng 2.5.9. Nhà điều hành
Bảng 2.6.1. Bơm nước thải dạng bơm chìm cho bể thu gom
Bảng 2.6.2. Bơm nước thải dạng bơm chìm cho bể điều hòa
Bảng 2.6.3. Bơm khuấy trộn dạng bơm chìm cho bể điều hòa
Bảng 2.6.4. Bơm nước thải tuần hoàn cho bể sinh học hiếu khí
Bảng 2.6.5. Bơm bùn thải dạng bơm thả chìm cho bể tách bùn
Bảng 2.6.6. Bơm định lượng hóa chất
Bảng 2.6.7. Máy thổi khí
Bảng 2.6.8. Máy ép bùn
Bảng 2.6.9. Đĩa phân phối khí
Bảng 2.6.10. Ống phân phối trung tâm
Bảng 2.6.11. Máng thu nước và chắn bọt (cho bể lắng đứng)
Bảng 2.6.12. Hệ thống dường ống công nghệ
Bảng 2.6.13. Hệ thống điện,tủ điện điều khiển
Bảng 3.2. Chi phí hóa chất sử dụng cho hệ thống trong 1 ngày
DẠNH MỤC HÌNH
&
Hình 2.2. Cấu tạo bể lắng
Hình 1. Nước thải đầu vào
Hình 2. Bể lọc rác
Hình 3. Bể sinh học thiếu khí Arotank
Hình 4. Bể sinh học hiếu khí Aerotank
Hình 5. Bể lắng
Hình 6. Răng cưa và mương tràn
Hình 7. Bể điều hòa
Hình 8. Nước thải đầu ra
Hình 9. Máy ép bùn
Hình 10. cánh gạt bọt
Hình 11. Mô tơ công xuất lớn
Hình 12. Bình chứa hóa chất
CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ THIẾT KẾ
1.1 CƠ SỞ PHÁP LÝ CỦA DỰ ÁN
Giấy chứng nhận đầu tư số: 471023000078 cấp ngày 29 tháng 05 năm 1993 của Ủy Ban Nhân Dân tỉnh Đồng Nai.
Quyết định phê chuẩn Báo cáo đánh giá tác động môi trường số 217/QĐ-QLMT của Sở Khoa Học Công Nghệ tỉnh Đồng Nai cấp ngày 19/07/1996.
Quyết định phê chuẩn Báo cáo đánh giá tác động môi trường mở rộng diện tích chăn nuôi số 12/QĐ-KHCNMT của Sở Khoa Học Công Nghệ tỉnh Đồng Nai cấp ngày 13/02/2001.
1.2. LƯU LƯỢNG NƯỚC THẢI
Nguồn nước thải của của công ty bao gồm:
1.1.1. Nước thải chăn nuôi khỉ của công ty (vệ sinh chuồng trại, nước tiểu, nước phân của khỉ).
1.1.2. Nước thải sinh hoạt từ hoạt động của cán bộ công nhân viên trong công ty.
Dựa theo khối lượng nước cấp thực tế sử dụng của trại khỉ (theo số liệu đồng hồ) hiện tại chỉ số đồng hồ nước sử dụng hàng tháng từ 7.500-8.000m3/tháng, thời gian hoạt động là 30 ngày/tháng.
Lượng nước sử dụng trung bình trong ngày là 250-270m3/ngàyđêm.
Để việc đầu tư đạt được hiệu quả và đảm bảo hệ thống hoạt động hiệu quả khi nhu cầu sử dụng nước tăng. Công ty nuôi và phát triển Khỉ Việt Nam sẽ đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải với công suất: 450m3/ngàyđêm.
Vậy: Lưu lượng thải thiết kế theo yêu cầu là: 450m3/ngàyđêm.
1.3 TÍNH CHẤT NƯỚC THẢI TRƯỚC XỬ LÝ
Dựa theo số liệu phân tích mẫu nước thải tại cống thoát nước cuối cùng của công ty để làm cơ sở cho việc thiết kế, thời gian lấy mẫu 15h30 ngày 20/9/2010, thời tiết tại thời điểm lấy mẫu là trời nắng, kết quả phân tích như sau:
Bảng1.1. Một số chỉ tiêu nước thải trước khi xử lý để làm cơ sở cho việc thiết kế hệ thống xử lý nước thải
STT
CHỈ TIÊU
ĐƠN VỊ
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH
01
PH
7,6
02
CODTC
mg/l
700
03
BOD5
mg/l
500
04
Chất rắn lơ lửng (SS)
mg/l
95
05
Dầu động thực vật
mg/l
8
06
Tổng Nitrogen
mg/l
115
07
Amonium
mg/l
100
08
Tổng Phosphore
mg/l
12
09
Coliform
MPN/100ml
25.000
Ghi chú: nước thải này đã qua bể tự hoại tại các chuồng khỉ.
1.4. QUY CHUẨN ÁP DỤNG ĐỐI VỚI NGUỒN THẢI
1.4.1. các quy chuẩn VIỆT NAM
Nước thải phát sinh từ trại chăn nuôi khỉ sau khi được xử lý thải ra nguồn tiếp nhận cuối cùng là sông Đồng Nai, đoạn từ dưới hợp lưu Cù lao Ba Xê với khoảng cách 500m đến dưới hợp lưu rạch Bà Chèo với khoảng cách 500m.
Theo Quyết định số 16/2010/QĐ-UBND ngày 19/3/2010 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc phân vùng môi trường tiếp nhận nước thải và khí thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, lưu lượng dòng chảy trung bình của sông Đồng Nai > 770 m3/s (đoạn từ dưới hợp lưu Cù lao Ba Xê với khoảng cách 500 m đến dưới hợp lưu rạch Bà Chèo với khoảng cách 500 m), từ năm 2016 trở đi, nước thải trước khi thải vào đoạn sông này phải được xử lý đạt cột A trong QCVN 24:2009/BTNMT.
Do đó,nước thải trước khi thải vào nguồn tiếp nhận phải đạt QCVN 24:2009/BTNMT, cột A, Kq=1,1, Kf=1,0. Trong đó: Kq là hệ số lưu lượng nguồn tiếp nhận nước thải, Kq=1,1 ứng với trường hợp lưu lượng dòng chảy nguồn tiếp nhận nước thải (Q): 200 m3/s < Q £ 1.000 m3/s. Kf là hệ số lưu lượng nguồn thải, Kf=1,0 ứng với trường hợp lưu lượng nguồn thải (F): 50 m3/24h < F ≤ 500 m3/24h.
Theo QCVN 24:2009/BTNMT, giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp được tính toán như sau: Cmax = C x Kq x Kf. Trong đó: C là giá trị của thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp quy định tại cột A trong QCVN 24:2009/BTNMT, Kq là hệ số lưu lượng nguồn tiếp nhận nước thải, Kf là hệ số lưu lượng nguồn thải (áp dụng giá trị tối đa cho phép Cmax = C (không áp dụng hệ số Kq và Kf) đối với các thông số: nhiệt độ, pH, mùi, mầu sắc, coliform, tổng hoạt độ phóng xạ α, tổng hoạt độ phóng xạ β)
1.4.2. Bảng số liệu tiêu chuẩn
Bảng 1.2. Giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp
TT
Thông số
Đơn vị
Giá trị tối đa cho phép (Cmax)
1
Nhiệt độ
oC
40
2
PH
-
6-9
3
Mùi
-
Không khó chịu
4
Độ màu (Co-Pt ở pH = 7)
-
20
5
BOD5 (20oC)
mg/l
36,30
6
COD
mg/l
60,50
7
Chất rắn lơ lửng
mg/l
60,50
8
Asen
mg/l
0,0605
9
Thủy ngân
mg/l
0,00605
10
Chì
mg/l
0,121
11
Cadmium
mg/l
0,00605
12
Crom (VI)
mg/l
0,0605
13
Crom (III)
mg/l
0,024
14
Đồng
mg/l
2,42
15
Kẽm
mg/l
3,63
16
Niken
mg/l
0,242
17
Mangan
mg/l
0,605
18
Sắt
mg/l
1,21
19
Thiếc
mg/l
0,242
20
Xianua
mg/l
0,0847
21
Phenol
mg/l
0,121
22
Dầu mỡ khoáng
mg/l
6,05
23
Dầu động thực vật
mg/l
12,1
24
Chlor dư
mg/l
1,21
25
PCB
mg/l
0,00363
26
Hoá chất bảo vệ thực vật lân hữu cơ
mg/l
0,363
27
Hoá chất bảo vệ thực vật Chlor hữu cơ
mg/l
0,121
28
Sunfur
mg/l
0,242
29
Florur
mg/l
6,05
30
Chlor
mg/l
605
31
Ammonium (tính theo Nitrogen)
mg/l
6,05
32
Tổng Nitrogen
mg/l
18,15
33
Tổng Phosphore
mg/l
4,84
34
Coliform
MPN/100ml
3.000
35
Tổng hoạt độ phóng xạ α
Bq/l
0,1
36
Tổng hoạt độ phóng xạ β
Bq/l
1,0
1.5. MÔ TẢ NGUỒN TIẾP NHẬN SÔNG ĐỒNG NAI
Lưu vực sông Đồng Nai là một trong những lưu vực sông lớn của Việt Nam và giữ vai trò vô cùng quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Sông Đồng Nai bắt nguồn từ Cao nguyên Lang biang (Lâm Đồng) chảy qua vùng núi cao nguyên đến hồ Trị An (nơi đây đã khai thác sử dụng công trình thuỷ điện Trị An), sau đó chảy ngang qua thành phố Biên Hoà, về thành phố Hồ Chí Minh, đến ngã ba Mũi Đèn Đỏ và hợp lưu với sông Sài Gòn.
Sông Đồng Nai có bề rộng mặt sông dao động từ 400 – 600 m, mực nước sâu từ 15 -20 m. Với chiều dài dòng chính của sông Đồng Nai là 680 km, tổng diện tích lưu vực của hệ thống sông Đồng Nai tính đến Trị An là 14.800 km2, đến Biên Hòa là 23.200 km2, đến Nhà Bè là 28.000 km2 và đến cửa sông Xoài Rập là khoảng 40.000 km2 (bao gồm cả khu vực Đa Nhim là 750 km2).
Chế độ thủy văn của hệ thống sông Đồng Nai phụ thuộc vào chế độ bán nhật triều không đều của biển Đông.
Ở vùng hạ lưu châu thổ sông Đồng Nai khoảng 90% và 40% trên tổng diện tích bị ảnh hưởng bởi thủy triều và sự nhiễm mặn từ biển Đông. Chế độ thủy văn trong vùng triều rất phức tạp.
Biển Đông có chế độ bán nhật triều với biên độ 3,5 – 4,0 m. Trong chu kỳ thủy triều hàng tháng có hai con nước lớn và hai con nước ròng lần lượt xen kẽ nhau. Hàng năm, mực nước thường cao hơn trong suốt thời gian từ tháng 12 đến tháng giêng năm sau và thấp hơn từ tháng 7 đến tháng 8. Dọc theo bờ biển, mực nước cao trung bình là khoảng 1,2 – 1,3 m, mức cao nhất là 1,5 – 1,6 m và mực nước thấp trung bình là –2,6 m đến –2,8 m, thấp nhất là –3,0 m.
Vận tốc lan truyền sóng triều trên dòng chính là khoảng 20 – 25 km/h hoặc cao hơn. Tốc độ dòng triều có thể đạt đến 1,4 – 1,5 m/s.
Phần thượng lưu hệ thống sông Đồng Nai gồm các sông chính như: sông Đồng Nai (diện tích lưu vực = 14.979 km2), sông La Ngà (diện tích lưu vực = 4.093 km2), sông Bé (diện tích lưu vực = 7.427 km2). Trong điều kiện tự nhiên, hàng năm trên các sông này có 2 mùa dòng chảy: mùa lũ và mùa cạn tương ứng với mùa mưa và mùa khô.
Mùa lũ thường chậm hơn mùa mưa khoảng 1 tháng, từ tháng 7 đến tháng 11. Mùa cạn kéo dài từ tháng 12 đến tháng 6 năm sau. Tháng kiệt nhất thường là các tháng 2 - 4. Vào tháng 5, tuy là đầu mùa mưa với lượng mưa tương đối khá, nhưng do lưu vực vừa trải qua đợt khô hạn kéo dài làm cho phần lớn nước mưa bị bốc hơi và thấm, dòng chảy trong sông tuy có tăng nhưng không đáng kể.
Lưu lượng trung bình sông Đồng Nai, đoạn từ Nam Cát Tiên đến xã Phú Ngọc là 346,86 m3/s, đoạn từ Nhà máy Thủy điện Trị An đến dưới hợp lưu Cù lao Ba Xê với khoảng cách 500 m là 770,65 m3/s, đoạn từ dưới hợp lưu Cù lao Ba Xê với khoảng cách 500 m đến hạ lưu sông Đồng Nai lớn hơn 770 m3/s.
CHƯƠNG 2:
ĐỀ XUẤT CÔNG NGHỆ
2.1. MÔ TẢ CÔNG NGHỆ
Qua kinh nghiệm thực tế và dựa vào các chỉ tiêu của mẫu nước thải trước xử lý, chúng tôi đề xuất công nghệ xử lý nước thải của công ty trong phương án này gồm các giai đoạn sau:
2.1.1. Xử lý sơ bộ
- Tách rác: Trong nước thải chứa nhiều rác, xơ sợi,… vì vậy, yêu cầu đặt 01 thiết bị tách rác để tách rác thô ra khỏi nước thải trước khi đưa vào hệ thống xử lý.
- Bể thu gom: tiếp nhận nguồn nước thải từ các khu vực chăn nuôi. Bể thu gom có nhiệm vụ tiếp nhận, trung chuyển và tận dụng được cao trình của các công trình đơn vị phía sau.
- Bể điều hòa: điều hoà nước thải ổn định lưu lượng và nồng độ trong nước thải. nước thải từ bể điều hòa được bơm qua bể Sinh học Thiếu khí (Bể Anoxic).
2.1.2. Xử lý bậc 2
Xử lý bằng phương pháp Sinh học Thiếu khí Anoxic và Sinh học hiếu khí Aerotank:
Dựa trên cơ sở bảng phân tích mẫu nước thải trước xử lý cho thấy các chất bẩn trong nước thải của công ty phần lớn là các chất bẩn có khả năng phân huỷ sinh học. Nên việc chọn bể xử lý sinh học là công trình đơn vị xử lý bậc 2 là phương án khả thi. Cụ thể là trong phương án này sử dụng công nghệ Sinh học Thiếu khí Anoxic để khử nitơ (quá trình khử Nitrate) và Công nghệ Sinh học Hiếu khí Aerotank (quá trình Nitrate Hóa) với bùn hoạt tính hiếu khí lơ lửng.
Lắng: tách bùn vi sinh ra khỏi nước thải bằng quá trình lắng trọng lực.
2.1.3. Xử lý bùn
Bùn sinh ra từ bể lắng sẽ được định kỳ bơm về bể nén bùn rồi được bơm lên máy ép bùn để ép tách nước, bùn khô sẽ được thu gom định kỳ theo đúng qui định của pháp luật
2.2. SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ
NGUỒN TIẾP NHẬN
QCVN 24–2009/BTNMT (CỘT A)
BỂ SINH HỌC HIẾU KHÍ
AEROTANK
BỂ LẮNG LY TÂM
BỂ KHỬ TRÙNG
BỂ ANOXIC
(CÓ GIÁ THỂ SINH HỌC)
Máy thổi khí
Hóa chất khử trùng
BỂ NÉN BÙN
THU GOM ĐỊNH KỲ
NƯỚC THẢI ĐẦU VÀO
THIẾT BỊ TÁCH RÁC
Bùn Tuần hoàn
BỂ TỰ HOẠI 3 NGĂN
TẠI TỪNG TRẠI (HIỆN HỮU)
BỂ THU GOM
MÁY ÉP BÙN
Đường bơm
Đường tự chảy
Đường hóa chất
Đường khí
GHI CHÚ
BỂ ĐIỀU HÒA
(CÓ THIẾT BỊ KHUẤY TRỘN)
BỂ CHỨA BÙN
Dòng Nitrate tuần hoàn
Hình 2.1. Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nước thải chăn nuôi khỉcông suất: 450 m3/ngày đêm.
2.3. THUYẾT MINH CÔNG NGHỆ
Nước thải phát sinh từ các khu vực chăn nuôi khỉ sẽ theo đường ống dẫn qua song chắn rác thô trước khi tập trung vào bể thu gom.
2.3.1. Bể thu gom
Nước thải phát sinh từ khu vực chăn nuôi khỉ được dẫn về bể thu gom. Bể thu gom là công trình chuyển tiếp giữa điểm phát sinh nước thải và trạm xử lý. Bể thu gom có nhiệm vụ tiếp nhận, trung chuyển và tận dụng được cao trình của các công trình đơn vị phía sa