Pseudomonas fluorescens là tác nhân kiểm soát sinh học được nghiên cứu nhiều nhất do chúng có khả năng kháng nấm mạnh và có phổ kí chủ rộng. Việc phát triển các phương pháp nhạy để quan sát những tế bào vi khuẩn Pseudomonas fluorescens trong biofilm hay trên rễ cây trồng đóng vai trò quan trọng khi muốn nghiên cứu những hệ thống này.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 63 trang
63 trang | 
Chia sẻ: vietpd | Lượt xem: 1761 | Lượt tải: 2 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Tối ưu quy trình chuyển gene gfp vào vi khuẩn pseudomonas fluorescens bằng phương pháp tiếp hợp ba thành phần, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH 
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ SINH HỌC 
 
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 
TỐI ƢU QUY TRÌNH CHUYỂN GENE gfp VÀO VI KHUẨN 
Pseudomonas fluorescens BẰNG PHƢƠNG PHÁP 
TIẾP HỢP BA THÀNH PHẦN 
 Ngành: CÔNG NGHỆ SINH HỌC 
 Niên khóa: 2003 – 2007 
 Sinh viên thực hiện: TRẦN NGUYỄN THÚY AN 
Thành phố Hồ Chí Minh 
Tháng 09/2007
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH 
 BỘ MÔN CÔNG NGHỆ SINH HỌC 
  
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 
TỐI ƢU QUY TRÌNH CHUYỂN GENE gfp VÀO VI KHUẨN 
Pseudomonas fluorescens BẰNG PHƢƠNG PHÁP 
TIẾP HỢP BA THÀNH PHẦN 
 Giáo viên hƣớng dẫn Sinh viên thực hiện 
 TS. LÊ ĐÌNH ĐÔN TRẦN NGUYỄN THÚY AN 
Thành phố Hồ Chí Minh 
Tháng 09 / 2007
 iii 
LỜI CẢM ƠN 
Thành kính ghi ơn ông bà, cha mẹ đã nuôi nấng, dạy bảo con trƣởng thành 
nhƣ ngày hôm nay, cùng những ngƣời thân trong gia đình luôn tạo mọi điều kiện và 
động viên con trong suốt quá trình học tập tại trƣờng. 
Tôi xin chân thành cám ơn: 
Ban giám hiệu Trƣờng Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh. 
Ban chủ nhiệm cùng thầy cô Bộ Môn Công Nghệ Sinh Học đã truyền đạt 
mọi kiến thức, giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong thời gian học tập ở 
trƣờng. 
Thầy Lê Đình Đôn đã tận tình hƣớng dẫn và động viên tôi trong thời gian 
thực hiện khóa luận tốt nghiệp này. 
Thầy Zhang Liqun ở Đại Học Nông Nghiệp Trung Quốc đã cung cấp mẫu vi 
khuẩn E.coli DH5α (λ-pir) chứa plasmid pUT-gfp, vi khuẩn E.coli DH5α (λ-pir) 
chứa plasmid pRK600 và các tài liệu phục vụ cho thí nghiệm. 
Ban giám đốc cùng các anh chị trực thuộc Trung Tâm Phân Tích – Thí 
Nghiệm Hóa Sinh Trƣờng Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh đã hƣớng 
dẫn và chia sẻ cùng tôi những khó khăn trong thời gian thực hiện khóa luận. 
Anh Nguyễn Văn Lẫm đã nhiệt tình giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. 
Tất cả các anh chị thuộc Bộ Môn Bảo Vệ Thực Vật Khoa Nông Học đã giúp 
đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề tài. 
Các bạn bè lớp Công Nghệ Sinh Học 29 đã giúp đỡ và động viên tôi trong 
suốt những năm học cũng nhƣ thời gian thực hiện khóa luận. 
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 8 năm 2007 
 Sinh viên 
 Trần Nguyễn Thúy An 
 iv 
TÓM TẮT 
Đề tài “Tối ƣu quy trình chuyển gene gfp vào vi khuẩn Pseudomonas 
fluorescens bằng phƣơng pháp tiếp hợp ba thành phần” do Trần Nguyễn Thúy 
An, Đại học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh thực hiện. Địa điểm: trƣờng Đại 
học Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh, thời gian từ tháng 03/2007 đến tháng 08/2007. 
Pseudomonas fluorescens là tác nhân kiểm soát sinh học đƣợc nghiên cứu 
nhiều nhất do chúng có khả năng kháng nấm mạnh và có phổ kí chủ rộng. Việc phát 
triển các phƣơng pháp nhạy để quan sát những tế bào vi khuẩn Pseudomonas 
fluorescens trong biofilm hay trên rễ cây trồng đóng vai trò quan trọng khi muốn 
nghiên cứu những hệ thống này. Đáp ứng nhu cầu đó, gần đây những marker phân 
tử mới đã đƣợc phát triển nhƣ những phƣơng pháp chuyên biệt để đánh dấu sự phân 
bố, quần thể và hoạt tính chuyển hóa của các vi sinh vật mục tiêu trong môi trƣờng. 
Trong số những marker này, green fluorescent protein (GFP) từ loài sứa Aequorea 
victoria đã đƣợc chứng tỏ là công cụ hữu hiệu nhất. Những dòng Pseudomonas 
fluorescens đƣợc đánh dấu bởi marker GFP có thể dễ dàng quan sát và phát hiện 
qua kính hiển vi phát huỳnh quang mà không cần phải phá hủy cấu trúc và cũng 
không cần thêm vào các cơ chất ngoại sinh. 
Nội dung nghiên cứu 
1. Chọn lọc dòng vi khuẩn Pseudomonas fluorescens có đặc tính đối 
kháng mạnh với nấm, phát sáng mạnh trên môi trƣờng KB và có khả 
năng kháng kháng sinh thích hợp cho mục đích nghiên cứu. 
2. Khảo sát các điều kiện tối ƣu để chuyển gene gfp vào vi khuẩn 
Pseudomonas fluorescens bằng phƣơng pháp tiếp hợp ba thành phần. 
3. Thực hiện PCR để kiểm tra sự hiện diện của gene gfp trong vi khuẩn 
Pseudomonas fluorescens sau khi tiếp hợp. 
Kết quả đạt đƣợc 
Chọn đƣợc dòng vi khuẩn Pseudomonas fluorescens thích hợp cho mục đích 
nghiên cứu. Đạt đƣợc quy trình tối ƣu để chuyển gene gfp vào vi khuẩn 
Pseudomonas fluorescens bằng phƣơng pháp tiếp hợp ba thành phần. 
 v 
SUMMARY 
Tran Nguyen Thuy An, Nong Lam university, Ho Chi Minh city, 
“Establishing an optimal protocol to transfer gfp gene into Pseudomonas 
fluorescens by triparental mating”. This subject was conducted at Nong Lam 
University from March to August in 2007. 
Pseudomonas fluorescens is the most extensively studied biocontrol-agent 
because of their strongly antifungal ability and their broad host range. The 
development of sensitive methods for observing Pseudomonas fluorescens cells in a 
population in biofilms or in plant roots is of great importance for studying these 
systems. In response to this problem, novel molecular markers have been developed 
recently as specific methods for tracing the distribution, population and metabolic 
activity of target microorganisms in a certain environment. Among them, the green 
fluorescent protein (GFP) of the jellyfish Aequorea victoria has proved to be the 
most powerful tool. The GFP-marked Pseudomonas fluorescens strain can be 
conveniently observed by using fluorescence microscopy to study their behaviour. 
 Researching contents are 
1. Selecting the Pseudomonas fluorescens strains which have strongly 
antifungal ability, appropriate antibiotic resistance and fluoresce 
under short wave length ultraviolet light. 
2. Researching the optimal conditions to transfer gfp gene into 
Pseudomonas fluorescens by triparental mating. 
3. Performing PCR to confirm the gfp gene in Pseudomonas fluorescens 
after conjugation. 
Obtaining results 
The appropriate Pseudomonas fluorescens strains have been selected. 
The optimal protocol to transfer gfp gene into Pseudomonas fluorescens by 
triparental mating has been obtained. 
 vi 
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT 
aa acid amin 
bp base pair 
DNA Deoxyribonucleic acid 
2,4 – DAPG: 2,4 – Diacetylphloroglucinol 
ETDA Ethylenediamine tetraacetic acid 
F Fertility 
GFP Green Fluorescent Protein 
Hfr High frequency recombinance 
IS Insert sequence 
kb Kilo base 
kDa Kilo dalton 
MCS Multi cloning site 
Nm Nano metre 
PCR Polymerase Chain Reaction 
RBS Ribosome binding site 
RNA Ribonucleic acid 
SDS Sodium dodecyl sulfate 
TAE Tris Acetate EDTA 
Tn Tranposon 
UV Ultraviolet (light) 
w/v Weight for volume 
KB King’s B 
NST Nhiễm sắc thể 
TGE Transposable genetic element 
dNTP deoxyribonucleotide_5_triphosphate 
LB Luria – Bertain 
 vii 
DANH SÁCH CÁC HÌNH 
Hình 2.1 Cơ chế lai giữa F+ và F- ......................................................................................... 7 
Hình 2.2 Sự hình thành thể Hfr từ thể F+ ............................................................................ 8 
Hình 2.3 Cơ chế lai giữa Hfr và F- ...................................................................................... 8 
Hình 2.4 Cơ chế hình thành thể F’ từ thể Hfr .................................................................... 8 
Hình 2.5 Cơ chế lai giữa F’và F- .......................................................................................... 9 
Hình 2.6 Cấu trúc một trình tự chèn .................................................................................. 11 
Hình 2.7 Cấu trúc transposon ............................................................................................. 12 
Hình 2.8 Cơ chế phƣơng pháp tiếp hợp 3 thành phần .................................................... 15 
Hình 2.9 Cơ chế hoạt động của thiết bị electroporation ................................................. 17 
Hình 2.10 Quy trình biến nạp bằng phƣơng pháp CaCl2 ................................................ 18 
Hình 2.11 Cấu trúc protein GFP ........................................................................................ 24 
Hình 3.1 Cấu trúc plasmid pUT-gfp ......................................................................... 29 
Hình 4.1 Khuẩn lạc Pseudomonas fluorescens trên môi trƣờng KB ............................ 36 
Hình 4.2 Khuẩn lạc hình thành trên môi trƣờng M9 ....................................................... 38 
Hình 4.3 Khuẩn lạc hình thành trên môi trƣờng M9 ....................................................... 39 
Hình 4.4 Khuẩn lạc hình thành trên môi trƣờng M9 ....................................................... 40 
Hình 4.5 Đối chứng trên môi trƣờng M9 .......................................................................... 41 
Hình 4.6 Kết quả đối chứng ............................................................................................... 45 
 viii 
DANH SÁCH CÁC BẢNG 
Bảng 3.1 Đặc tính và nguồn gốc một số dòng vi khuẩn và plasmid liên quan 
trong thí nghiệm ........................................................................................................ 30 
Bảng 4.1 Kết quả kiểm tra tính kháng với kháng sinh kanamycin của một số 
dòng vi khuẩn Pseudomonas fluorescens ................................................................. 34 
Bảng 4.2 Kết quả kiểm tra tính kháng với kháng sinh chloramphenicol của 
một số dòng vi khuẩn Pseudomonas fluorescens ...................................................... 35 
Bảng 4.3 Nguồn gốc các dòng vi khuẩn Pseudomonas fluorescens thích 
hợp làm đối tƣợng nghiên cứu .................................................................................. 36 
Bảng 4.4 Kết quả đếm số khuẩn lạc hình thành trên môi trƣờng M9 thay đổi 
theo thời gian nuôi cấy tăng sinh vi khuẩn ............................................................... 37 
Bảng 4.5 Kết quả đếm số khuẩn lạc hình thành trên môi trƣờng M9 thay đổi 
theo tỉ lệ vi khuẩn ...................................................................................................... 38 
Bảng 4.6 Kết quả đếm số khuẩn lạc hình thành trên môi trƣờng M9 thay đổi 
theo nhiệt độ ủ khi nuôi chung trên môi trƣờng KB ................................................. 40 
 ix 
MỤC LỤC 
Chƣơng 1 ............................................................................................................................... 1 
MỞ ĐẦU ............................................................................................................................... 1 
1.1 Đặt vấn đề ..................................................................................................... 1 
1.2 Mục đích ....................................................................................................... 2 
1.3 Yêu cầu ......................................................................................................... 3 
Chƣơng 2 ............................................................................................................................... 4 
TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...................................................................................................... 4 
2.1 Sự trao đổi thông tin di truyền ở vi khuẩn ................................................... 4 
2.1.1 Giới thiệu ....................................................................................................... 4 
2.1.2 Những cơ chế chuyển gene ở vi khuẩn .......................................................... 4 
2.1.2.1 Biến nạp (transformation) .......................................................................... 4 
2.1.2.2 Tải nạp (transduction) ................................................................................ 5 
2.1.2.3 Tiếp hợp (conjugation) .............................................................................. 7 
2.1.3 Những yếu tố di truyền có khả năng chuyển vị (transposable genetic 
element_TGE) .............................................................................................................. 10 
2.1.3.1 Đặc tính của những yếu tố di truyền có khả năng chuyển vị ................... 11 
2.1.3.2 Các loại yếu tố di truyền có khả năng chuyển vị ..................................... 11 
2.2 Plasmid ....................................................................................................... 13 
2.3 Các phƣơng pháp thƣờng dùng để chuyển DNA plasmid ......................... 15 
2.3.1 Phƣơng pháp tiếp hợp ba thành phần (triparental mating) .......................... 15 
2.3.2 Phƣơng pháp điện biến nạp .......................................................................... 16 
2.3.2.1 Phƣơng pháp ............................................................................................ 16 
2.3.3 Phƣơng pháp Calcium chloride.................................................................... 18 
2.5 Phòng trừ sinh học bệnh cây và tác nhân phòng trừ sinh học .................... 19 
2.5.1 Vi khuẩn Pseudomonas fluorescens ............................................................ 20 
2.5.1.1 Phân loại vi khuẩn Pseudomonas fluorescens ......................................... 20 
2.5.1.2 Các nghiên cứu về vi khuẩn Pseudomonas fluorescens .......................... 21 
2.6 Protein GFP ................................................................................................ 24 
2.6.1 Cấu trúc và đặc điểm ................................................................................... 24 
2.6.2 Tình hình nghiên cứu về gene gfp ............................................................... 25 
Chƣơng 3 ............................................................................................................................. 28 
VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................. 28 
3.1 Thời gian và địa điểm thực hiện ................................................................. 28 
3.2 Vật liệu và hóa chất, dụng cụ thí nghiệm ................................................... 28 
3.2.1 Vật liệu ......................................................................................................... 28 
3.2.1.1 Vi khuẩn E.coli DH5α (λ-pir) chứa plasmid pUT-gfp ............................. 28 
3.2.1.2 Vi khuẩn E.coli DH5α (λ-pir) chứa plasmid pRK600 ............................. 29 
3.2.1.3 Vi khuẩn Pseudomonas fluorescens ........................................................ 29 
3.2.2 Các loại môi trƣờng dùng trong nuôi cấy vi khuẩn ..................................... 31 
3.2.3 Các loại dụng cụ, thiết bị dùng trong nghiên cứu ........................................ 31 
3.3 Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................ 31 
Chƣơng 4 ............................................................................................................................. 34 
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ............................................................................................. 34 
4.1 Kết quả ....................................................................................................... 34 
4.1.1 Kết quả kiểm tra tính kháng kháng sinh của vi khuẩn ................................. 34 
 x 
4.1.2 Kết quả kiểm tra khả năng phát sáng trên môi trƣờng KB .......................... 36 
4.1.3 Kết quả khảo sát các điều kiện tối ƣu để chuyển gene gfp vào vi khuẩn 
Pseudomonas fluorescens bằng phƣơng pháp tiếp hợp ba thành phần ........................ 37 
4.1.3.1 Khảo sát ảnh hƣởng của thời gian nuôi cấy tăng sinh vi khuẩn .............. 37 
4.1.3.2 Khảo sát ảnh hƣởng của mật độ vi khuẩn ................................................ 38 
4.1.3.3 Khảo sát ảnh hƣởng của nhiệt độ khi nuôi chung trên môi trƣờng KB ... 39 
4.1.3.4 Kết quả đối chứng .................................................................................... 40 
4.2 Thảo luận .................................................................................................... 41 
4.2.1 Các thông số tối ƣu cho quá trình tiếp hợp .................................................. 41 
4.2.2 Cơ chế quá trình tiếp hợp ba thành phần ..................................................... 41 
4.2.3 Môi trƣờng tối ƣu cho chọn lọc ................................................................... 43 
4.2.4 Kết quả đối chứng ........................................................................................ 42 
4.2.5 Quy trình tiếp hợp tối ƣu cho dòng vi khuẩn nhận Pseudomonas fluorescens 
1.8 44 
Chƣơng 5 ............................................................................................................................. 47 
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ................................................................................................. 47 
5.1 Kết luận ...................................................................................................... 47 
5.2 Đề nghị ....................................................................................................... 47 
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... 48 
PHỤ LỤC ............................................................................................................................ 51 
 1 
Chƣơng 1 
MỞ ĐẦU 
1.1 Đặt vấn đề 
Thuốc trừ sâu hóa học đƣợc sử dụng trong sản xuất nông nghiệp đem lại cho 
chúng ta năng suất cao và nhiều lợi ích kinh tế, tuy nhiên chúng cũng đem đến 
những vấn đề nhƣ ô nhiễm môi trƣờng và ảnh hƣởng đến sức khỏe của con ngƣời. 
Do đó, nhu cầu ngày càng cao trong nông nghiệp là tìm ra phƣơng pháp bảo vệ cây 
trồng hòa hợp với hệ sinh thái tự nhiên. Kiểm soát sinh học là một sự lựa chọn thay 
thế có nhiều tiềm năng trong việc ngăn cản sự tàn phá do bệnh cây trồng mà không 
gây ô nhiễm. 
Kiểm soát sinh học liên quan đến việc sử dụng vi sinh vật để ức chế bệnh cây 
và tăng cƣờng sức khỏe cây trồng. Nó đặc biệt thích hợp để ngăn chặn những bệnh 
từ đất mà việc sử dụng thuốc trừ sâu tổng hợp hóa học cho đến nay vẫn chƣa đem 
lại hiệu quả. 
Kháng sinh đƣợc cho là một trong những cơ chế quan trọng nhất trong việc 
kiểm soát sinh học những bệnh từ đất. Nhiều loài vi khuẩn sử dụng trong những 
nghiên cứu kiểm soát sinh học là những loài có thể tạo ra kháng sinh. 
Agrobacterium tạo ra agrocin 84 và 434 có nguồn gốc từ nucleoside. Chủng 
Baccillus kiểm soát bệnh cây trồng tạo ra lipopeptide fengycin, một phức hợp 
aminopolyol zwittermycin A và kanosamine. Tác nhân kiểm soát sinh học 
Pseudomonas là đối tƣợng đƣợc nghiên cứu nhiều nhất về khả năng tạo ra kháng 
sinh. Chúng tạo ra một chuỗi những kháng sinh phenolic, nhƣ là 2,4-
diacetylphloroglucinol (2,4-DAPG), pyoluteorin, pyrrolnitrin, và ít nhất 4 loại 
phenazine khác nhau. Bên cạnh đó, chúng có phổ kí chủ rộng, bao gồm cà chua, bí, 
cà rốt, và bắp cải. Những điều kiện trên đem đến cho chúng tiềm năng phát triển 
nhƣ một loại thuốc trừ sâu sinh học đối với nhiều loại cây trồng. Vì vậy, việc 
nghiên cứu xác định khả năng định cƣ của vi khuẩn Pseudomonas trên rễ cây trồng 
 2 
rất quan trọng. Cần phát triển một phƣơng pháp hữu hiệu để quan sát những tế bào 
vi khuẩn riêng lẻ trong một tập đoàn vi khuẩn trong những mô hình thí nghiệm và 
môi trƣờng tự nhiên nhƣ trong biofilm hay trên rễ cây trồng khi muốn nghiên cứu 
những hệ thống này. 
Protein green fluorescent (gfp) từ loài sứa Aequorea victoria đã đƣợc chứng 
minh là có giá trị trong nhiều nghiên cứu sinh học khác nhau. Theo Bloemberg và 
ctv (1997) gfp mang lại khả năng nghiên cứu nghiên cứu tế bào mà không phải phá 
hủy cấu trúc và cũng không cần thêm vào các cơ chất ngoại sinh. Thêm vào đó, 
những tế bào đƣợc đánh dấu gfp có thể quan sát bằng kính hiển vi có gắn bộ lọc 
huỳnh quang thông thƣờng nếu đƣợc kích thích ở bƣớc sóng thích hợp, đáp ứng đầy 
đủ tính chất cho một hệ thống “marker gene”, “reporter gene” nhằm kiểm soát khả 
năng định cƣ của vi khuẩn đối kháng trên đất hay cây trồng. Để đánh dấu vi khuẩn 
Pseudomonas fluorescens với marker GFP chúng ta có thể sử dụng nhiều phƣơng 
pháp, trong đó tiếp hợp ba thành phần là một trong những phƣơng pháp đơn giản, 
dễ thực hiện và có chi phí thấp.