Luận văn Tổng hợp và xác định cấu trúc một số quinolino[4,5-b,c] [1,5]benzoxazepin từ các dẫn xuất của Anilin

Công nghệ tổng hợp hữu cơ phát triển nhanh chóng trong những năm gần đây, đặc biệt là lĩnh vực tổng hợp các hợp chất mới, xúc tác hữu cơ, vật liệu hữu cơ, nghiên cứu cấu trúc và hoạt tính sinh học...Trong số đó các phương pháp tổng hợp mới luôn là mục tiêu để tìm hiểu và khám phá của các nhà khoa học.Việc tổng hợp các hợp chất dị vòng mới, đặc biệt là các hợp chất dị vòng chứa Nitơ được các nhà hóa học trong và ngoài nước nghiên cứu rất sôi nổi. Trong số đó có quinolin và đặc biệt là benzoxazepin và các dẫn xuất của chúng.Dẫn xuất 1,4(1,5)-Oxa(thia)zepin có hoạt tính sinh học mạnh và đượcnghiên cứu rộng rãi. Đặc biệt, 10-[3-(dimethylamino)propyl]-2-nitrodiben-zo[b,f][1,4]oxazepin-11(10H)-1 (Tên thương mại là Sintamil) có hiệu quảchống trầm cảm .D-cis-3-acetoxy-2,3-dihydro-5-[2-(dimethylamino)-ethyl]-2- (2-methoxyphenyl)-1,5-benzothiazepin-4(5H)- onehydrochlorid (Tên thương mại là Dilthiazem) là một loại benzothiazepin chứa chất chống loạn nhịp và hạhuyết áp . Quinin (chống sốt rét), Sopcain (thuốc gây mê), plasmoxin và acrikhin (chống sốt rét)[7], Các loại thuốc chứa dẫn xuất Piperazinyldibenzo[b,f][1,4]oxa(thia)zepinecó hiệu quả trong điều trị tâm lý rối loạn thần kinh như rối loạn tâm thần, trầm cảm và tâm thần phân liệt. Không giống như các loại thuốc truyền thống được sử dụng,các hợp chất trên hiếm khi gây ra tác dụng phụ và có hiệu quả hơn trong điều trị.

pdf62 trang | Chia sẻ: Việt Cường | Ngày: 15/04/2025 | Lượt xem: 4 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Tổng hợp và xác định cấu trúc một số quinolino[4,5-b,c] [1,5]benzoxazepin từ các dẫn xuất của Anilin, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM  ĐÀO THỊ THÙY DUNG TỔNG HỢP VÀ XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC MỘT SỐ QUINOLIN [4,5-b,c] [1,5] BENZOXAZEPIN TỪ CÁC DẪN XUẤT CỦA ANILIN LUẬN VĂN THẠC SĨ HÓA HỮU CƠ Thái Nguyên- 2013 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu 2 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM  ĐÀO THỊ THÙY DUNG TỔNG HỢP VÀ XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC MỘT SỐ QUINOLIN [4,5-b,c] [1,5] BENZOXAZEPIN TỪ CÁC DẪN XUẤT CỦA ANILIN Chuyên ngành: Hóa Hữu cơ Mã số: 60 .44.01.14 LUẬN VĂN THẠC SĨ HÓA HỮU CƠ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC TS. Dƣơng Nghĩa Bang Thái Nguyên-2013 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu i LỜI CẢM ƠN Luận văn “ Tổng hợp và xác định cấu trúc một số quinolino[4,5-b,c] [1,5]benzoxazepin từ các dẫn xuất của Anilin” đã đƣợc hoàn thành tại phòng thí nghiệm hóa học hữu cơ - Trƣờng Đại học Khoa học- Đại học Thái Nguyên. Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Thầy giáo TS.Dƣơng Nghĩa Bang đã tin tƣởng và tận tình hƣớng dẫn trong suốt quá trình em thực hiện khóa luận này. Em xin chân thành cảm ơn các quý Thầy Cô trong Khoa Hóa Học, các cán bộ Phòng thí nghiệm-Khoa Hóa Học-Trƣờng Đại học Khoa Học-Đại học Thái Nguyên, các thầy cô giáo khoa Hóa Học – trƣờng Đại học Sƣ Phạm – Đại học Thái Nguyên đã tạo điều kiện tốt nhất cho em hoàn thành luận văn này. Cuối cùng em xin cảm ơn gia đình, các bạn đồng nghiệp tại Trung Tâm GDTX Phú Bình đã luôn sát cánh, động viên và tạo điều kiện cho em trong suốt thời gian thực hiện luận văn. Trong quá trình nghiên cứu mặc dù rất cố gắng nhƣng vẫn còn nhiều thiếu sót, kính mong sự đóng góp từ quý Thầy Cô và các bạn để luận văn hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn!. Thái Nguyên, tháng 08 năm 2013 Ngƣời thực hiện Đào Thị Thùy Dung Số hóa bởi Trung tâm Học liệu ii MỤC LỤC MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1 NỘI DUNG ........................................................................................................... 3 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN ................................................................................. 3 1.1Quinolin ........................................................................................................ 3 1.1.1Giới thiệu về quinolin ............................................................................. 3 1.1.2. Một số phƣơng pháp tổng hợp quinolin ............................................... 5 1.2. Diazepin và benzodiazepin ....................................................................... 11 1.2.1. Diazepin .............................................................................................. 11 1.2.2. Phƣơng pháp tổng hợp diazepin. [2] .................................................. 13 1.2.3 Benzodiazepine [2] .............................................................................. 13 1.2.4. Phƣơng pháp tổng hợp [2] .................................................................. 15 1.3. Thiazepin và benzothiazepin .................................................................... 16 1.3.1. Thiazepin ............................................................................................ 16 1.3.2. Benzothiazepin ................................................................................... 16 1.4. Oxazepin và benzoxazepin . ..................................................................... 17 1.5. Phản ứng axyl hóa. .................................................................................... 18 CHƢƠNG 2 : THỰC NGHIỆM ......................................................................... 19 2.1. Tổng hợp 3,5-đi(tert-butyl)catechol ......................................................... 19 2.2. Tổng hợp 3,5-đi(tert-butyl)-1,2-benzoquinon .......................................... 19 2.3 Tổng hợp các quinolino[4,5-b,c]benzo[f]-1,5-oxazepin ........................... 20 2.3.1 sơ đồ thực nghiệm ............................................................................... 20 2.3.2 . Tổng hợp 4-hidroxiquinolin ............................................................. 21 2.3.3. Tổng hợp 4- clo quinolin .................................................................... 22 2.3.4. Tổng hợp 4- clo- 5- nitro quinolin ..................................................... 24 2.3.5. Tổng hợp 5- amino- 4- clo quinolin ................................................... 25 2.3.6. Tổng hợp [ 4,5- b,c] [1,5] benzoxazepin ............................................ 26 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu iii 2.3.7. Tổng hợp N- axylquinolin [4,5- b,c] [1,5] bezoxazepin. ................... 28 CHƢƠNG 3 : KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ..................................................... 30 3.1. Tổng hợp 3,5-đi(tert-butyl)-1,2-benzoquinon từ catechol. ...................... 31 3.2 Tổng hợp N-axetyl - 2,12-đimetyl-5,7-đi(tert-butyl)quinolino[4,5- b,c]benzo[f]-1,5-oxazepin ................................................................................ 31 3.2.1 Tổng hợp 2,8-đimetylquinolin-4(1H)-on ............................................ 32 3.2.2. Tổng hợp 4-clo-2,8-đimetylquinolin .................................................. 32 3.2.3. Tổng hợp 4-clo-2,8-đimetyl-5-nitro-quinolin .................................... 32 3.2.4. Tổng hợp 5-amino-4-clo-2,8-đimetylquinolin. .................................. 33 3.2.5. Tổng hợp 2,12-đimetyl-5,7-đi(tert-butyl)quinolino[4,5-b,c]benzo[f]- 1,5-oxazepin ................................................................................................. 33 3.2.6 . Tổng hợp N -axetyl - 2,12-đimetyl-5,7-đi(tert-butyl)quinolino [4,5- b,c]benzo[f]-1,5-oxazepin ............................................................................ 35 3.3. Tổng hợp 9,11-Di-tert-butyl-2,4,5-trimethyl-7H-quinolino- .................. 36 [4,5-bc][1,5]benzoxazepine ............................................................................. 36 3.3.1. Tổng hợp 5-amino-4-clo quinolin ...................................................... 37 3.3.2. Tổng hợp 9,11-Di-tert-butyl-2,4,5-trimethyl-7H-quinolino- ............. 37 [4,5-bc][1,5]benzoxazepine .......................................................................... 37 3.3.3. Tổng hợp 9-axyl-2,11,12-trimetyl-5,7-đi(tert-butyl)quinolino[4,5- b,c]benzo[f]-1,5-oxazepin ............................................................................ 38 3.4. Tổng hợp N-axyl-2,10,12-trimetyl-5,7-đi(tert-butyl)quinolino[4,5- b,c]benzo[f]-1,5-oxazepin ................................................................................ 39 3.4.1. Tổng hợp 2,6,8-trimetylquinolin-4(1H)-on. ....................................... 39 3.4.2. Tổng hợp 4-clo-2,6,8-trimetylquinolin. ............................................. 40 3.4.3. Tổng hợp 4-clo-2,6,8-trimetyl-5-nitroquinolin. ................................. 40 3.4.4. Tổng hợp 5-amino-4-clo quinolin. ..................................................... 41 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu iv 3.4.5 Tổng hợp 2,10,12-Trimetyl-5,7-đi(tert-butyl)quinolino[4,5- b,c]benzo[f]-1,5-oxazepin. ........................................................................... 41 3.4.6. Tổng hợp N-axyl-2,10,12-trimetyl-5,7-đi(tert-butyl)quinolino[4,5- b,c]benzo[f]-1,5-oxazepin . .......................................................................... 42 KẾT LUẬN ......................................................................................................... 43 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 44 KÍ HIỆU CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT .................................................................. 46 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu 1 MỞ ĐẦU Công nghệ tổng hợp hữu cơ phát triển nhanh chóng trong những năm gần đây, đặc biệt là lĩnh vực tổng hợp các hợp chất mới, xúc tác hữu cơ, vật liệu hữu cơ, nghiên cứu cấu trúc và hoạt tính sinh học...Trong số đó các phƣơng pháp tổng hợp mới luôn là mục tiêu để tìm hiểu và khám phá của các nhà khoa học. Việc tổng hợp các hợp chất dị vòng mới, đặc biệt là các hợp chất dị vòng chứa Nitơ đƣợc các nhà hóa học trong và ngoài nƣớc nghiên cứu rất sôi nổi. Trong số đó có quinolin và đặc biệt là benzoxazepin và các dẫn xuất của chúng. Dẫn xuất 1,4(1,5)-Oxa(thia)zepin có hoạt tính sinh học mạnh và đƣợc nghiên cứu rộng rãi. Đặc biệt, 10-[3-(dimethylamino)propyl]-2-nitrodiben- zo[b,f][1,4]oxazepin-11(10H)-1 (Tên thƣơng mại là Sintamil) có hiệu quả chống trầm cảm .D-cis-3-acetoxy-2,3-dihydro-5-[2-(dimethylamino)-ethyl]-2- (2-methoxyphenyl)-1,5-benzothiazepin-4(5H)- onehydrochlorid (Tên thƣơng mại là Dilthiazem) là một loại benzothiazepin chứa chất chống loạn nhịp và hạ huyết áp . Quinin (chống sốt rét), Sopcain (thuốc gây mê), plasmoxin và acrikhin (chống sốt rét)[7], Các loại thuốc chứa dẫn xuất Piperazinyldibenzo[b,f][1,4]oxa(thia)zepinecó hiệu quả trong điều trị tâm lý rối loạn thần kinh nhƣ rối loạn tâm thần, trầm cảm và tâm thần phân liệt. Không giống nhƣ các loại thuốc truyền thống đƣợc sử dụng,các hợp chất trên hiếm khi gây ra tác dụng phụ và có hiệu quả hơn trong điều trị. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu 2 CHON(CH2)2N(C2H5)2 CH = CH2 CH2 N HO CH CH2 N HN CH(CH2)3N(C2H5)2 N O(CH2)3CH3 H3CO CH3 N Quinin Plasmoxin Sopcain H Ph-2-OMe H N HCl O AcO S O2N N O N O Sintamil Diltiazem N HCl Chính những đặc tính có lợi đó nên hiện nay việc nghiên cứu, tổng hợp các dẫn xuất của quinolin, benzoxazepin, benzothiazepin, benzodiazepin đang là hƣớng đi mới của các nhà khoa học trong và ngoài nƣớc. Chính vì vậy chúng tôi chọn đề tài “ Tổng hợp và xác định cấu trúc một số quinolino[4,5-b,c] [1,5]benzoxazepin từ các dẫn xuất của Anilin” nhằm nghiên cứu tổng hợp một số dẫn xuất của quinolin và đặc biệt là hệ vòng ngƣng tụ quinolino 4,5- b,c 1,5 benzoxazepin. Mục đích chính của luận văn làtổng hợp đƣợc một số dẫn xuất N-axyl của quinolino [4,5 – b,c] [1,5] benzoxazepin từ các dẫn xuất của anilin. Dùng các phƣơng pháp vật lí hiện đại để nghiên cứu cấu trúc của sản phẩm. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu 3 NỘI DUNG CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN 1.1 Quinolin 1.1.1 Giới thiệu về quinolin Quinolin có nhiều trong thành phần của nhựa than đá. Tuy nhiên, những dẫn xuất của chúng có trong cây cỏ lại là những ankaloit quan trọng. Các hợp chất chứa nhân quinoline đƣợc sử dụng rộng rãi trong công nghiệp dƣợc phẩm nhƣ là chloroquine, acrikhin và plasmoxin (đều làm thuốc chống sốt rét). Ciprofloxacin sử dụng nhƣ thuốc kháng sinh, sopcain là chất gây mê thuộc loại mạnh nhất.: Me HN (CH2)3NEt2 C H3 HN C H(CH ) N(C H ) 2 3 2 5 2 C H O OC H . 23 16 6 3 N .2HCl .2H 2O N-CH(CH ) N(C H ) Cl N N 2 3 2 5 2 CH3 Chloroquine Acrikhin plasmoxin O HOOC CHONH(CH2)2N(C2H5)2 NH F CO2H COOH N N . HCl O(CH ) CH O N COOH HN N 2 3 3 O Cprofloxacin sopcain methoxatin Ngoài ra một số dẫn xuất của 4-aminoquinolin có hoạt tính giảm đau, hạ sốt, kháng viêm, hạ huyết áp nhƣ 4-amino-6,7-dimetoxiquinolin (amquinsin) và sản phẩm ngƣng tụ với veratranđehit (leniquinsin) là những tác nhân làm giảm huyết áp: CH3O N CH3O N OCH3 CH3O CH3O NH2 N=CH OCH3 Amquinsin Leniquinsin Số hóa bởi Trung tâm Học liệu 4 Cyanin là một nhóm phẩm nhuộm quan trọng dùng trong kĩ thuật ảnh màu, vì chúng chứa cấu trúc có khả năng hấp thụ ánh sáng ở vùng khả kiến và hồng ngoại. Hai chất tiêu biểu là cyanin và pinacynol: C2H5 C2H5 N C H C2H5 N CH 2 5 N N I I Pinacinol Cyanin Các hợp chất chứa nhân quinolin đƣợc sử dụng rộng rãi trong công nghiệp dƣợc phẩm. Ancaloit tiêu biểu của loại quinolin là quinin. Quinin đƣợc tách từ vỏ cây canh kina (Cinchona), có tác dụng chống sốt rét.[3] Trong vỏ rễ cây Cinchona có hàng chục ankaloit, trong đó có hai cặp đối quang đáng chú ý là cặp cinconin/ cinconiđin và cặp quinin/quiniđin [4]: H H 4 4 7 7 H 8 N H 8 N HO 9 1 1 (S) HO 9 (R) (R) H H (S) R , R , 4 4 N N R = H, (8S,9R); Cinconidin R = H, (8R,9S); Cinconin R= OCH3, (8S, 9R); Quinin R= OCH3, (8R, 9S); Quinidin Ngƣời ta biết dùng chế phẩm này từ đầu thế kỉ XVII, nhƣng phải hơn 100 năm sau (1944) Woodward mới tổng hợp toàn phần. Các dẫn xuất của 8-hiđroxiquinolin thƣờng có biểu hiện hoạt tính sinh học khác nhau, đặc biệt là hoạt tính diệt khuẩn, diệt nấm. Đó là các phức selat của 8- hiđroxiquinolin, các dẫn xuất halogen và nhiều dẫn xuất khác. Thí dụ: COOCH3 OH OH Br N I N N Cl Cl COCH3 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
Tài liệu liên quan