Trong công nghiệp việc phân tích các cấu tử từ hỗn hợp đầu là rất cần thiết
nhằm mục đích hoàn thiện khai thác, chế biến . . . . , có rất nhiều ph-ơng pháp
phân tích các cấu tử trong công nghiệp, trong đó ch-ng luyện là một trong những
ph-ơng pháp hay đ-ợc sử dụng. Nó đ-ợc dùng rộng rãi trong nhiều ngành công
nghiệp nh-chế biến dầu mỏ . . .
Ch-ng là ph-ơng pháp tách các cấu tử từhỗn hợp đầu dụa vào độ bay hơi
khác nhau của chúng trong hỗn hợp. Hỗn hợp có thể là những chất lỏng hoặc
chất khí, th-ờng khi ch-ng một hỗn hợp có bao nhiêu cấu tử ta sẽ thu đ-ợc bấy
nhiêu sản phẩm. Với hốn hợp có hai cấu tử ta sẽ thu đ-ợc hai sản phẩm là sản
phẩm đỉnh gồm phần lớn là cấu tử dễ bay hơi & sản phẩm đáy chứa phần lớn cấu
tử khó bay hơi.
Trong thực tế có thể gặp rất nhiều kiểu ch-ng luyện khác nhau nh-; ch-ng
bằng hơi n-ớc trực tiếp, ch-ng đơn giản, ch-ng luyện . . . Tuy nhiên nhằm mục
đích thu đ-ợc sản phẩm có nồng độ cao, ng-ời ta tiến hành ch-ng nhiều lần hay
ch-ng luyện. Ch-ng luyện là ph-ơng pháp ch-ng phổ biến nhất hay dùng để tách
hỗn hợp các cấu tử dễ bay hơi có tính chất hòa tan hoàn toàn hay một phần vào
nhau.
Có nhiều loại tháp dùng để ch-ng luyện nh-tháp đĩa lỗ, đĩa chóp có ống
chảy chuyền, tháp đệm, . . . Tháp đệm với -u điểm cấu tạo đơn giản, làm việc với
năng suất lớn, hiệu suất cao, khoảng làm việc rộng, ổn định . . . đ-ợc ứng dụng
rộng rãi trong thực tế đặc biệt là trong ch-ng luyện hỗn hợp Etylic – n-ớc.
Do thời gian có hạn và để đi sâu vào nội dung chính, đồ án chỉ thực hiện
và giải quyết việc tính toán kỹ thuật và thiết kế tháp ch-ng luyện ch-a đi sâu tính
toán hết thiết bị phụ.
55 trang |
Chia sẻ: oanhnt | Lượt xem: 1199 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Tốt nghiệp Thực hiện và giải quyết việc tính toán kỹ thuật và thiết kế tháp chưng luyện hỗn hợp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề tài: Thực hiện và giải
quyết việc tớnh toỏn kỹ
thuật và thiết kế thỏp chưng
luyện hỗn hợp
1
Mục lục
Lời mở đầu 3
A. Tính toán thiết bị chính 4
I. Các ph−ơng trình cân bằng vật liệu 4
II.Đ−ờng kính tháp 6
1. L−u l−ợng trung bình các dòng pha đi trong tháp 6
2. Khối l−ợng riêng trung bình 8
3. Tính vận tốc hơi đi trong tháp 11
4. Đ−ờng kính tháp 12
III. Chiều cao của tháp 12
1. Xác định số đơn vị chuyển khối 12
B. Kết lụân
C. Tài liệu tham khảo
2
Lời mở đầu
Trong công nghiệp việc phân tích các cấu tử từ hỗn hợp đầu là rất cần thiết
nhằm mục đích hoàn thiện khai thác, chế biến . . . . , có rất nhiều ph−ơng pháp
phân tích các cấu tử trong công nghiệp, trong đó ch−ng luyện là một trong những
ph−ơng pháp hay đ−ợc sử dụng. Nó đ−ợc dùng rộng rãi trong nhiều ngành công
nghiệp nh− chế biến dầu mỏ . . .
Ch−ng là ph−ơng pháp tách các cấu tử từ hỗn hợp đầu dụa vào độ bay hơi
khác nhau của chúng trong hỗn hợp. Hỗn hợp có thể là những chất lỏng hoặc
chất khí, th−ờng khi ch−ng một hỗn hợp có bao nhiêu cấu tử ta sẽ thu đ−ợc bấy
nhiêu sản phẩm. Với hốn hợp có hai cấu tử ta sẽ thu đ−ợc hai sản phẩm là sản
phẩm đỉnh gồm phần lớn là cấu tử dễ bay hơi & sản phẩm đáy chứa phần lớn cấu
tử khó bay hơi.
Trong thực tế có thể gặp rất nhiều kiểu ch−ng luyện khác nhau nh−; ch−ng
bằng hơi n−ớc trực tiếp, ch−ng đơn giản, ch−ng luyện . . . Tuy nhiên nhằm mục
đích thu đ−ợc sản phẩm có nồng độ cao, ng−ời ta tiến hành ch−ng nhiều lần hay
ch−ng luyện. Ch−ng luyện là ph−ơng pháp ch−ng phổ biến nhất hay dùng để tách
hỗn hợp các cấu tử dễ bay hơi có tính chất hòa tan hoàn toàn hay một phần vào
nhau.
Có nhiều loại tháp dùng để ch−ng luyện nh− tháp đĩa lỗ, đĩa chóp có ống
chảy chuyền, tháp đệm, . . . Tháp đệm với −u điểm cấu tạo đơn giản, làm việc với
năng suất lớn, hiệu suất cao, khoảng làm việc rộng, ổn định . . . đ−ợc ứng dụng
rộng rãi trong thực tế đặc biệt là trong ch−ng luyện hỗn hợp Etylic – n−ớc.
Do thời gian có hạn và để đi sâu vào nội dung chính, đồ án chỉ thực hiện
và giải quyết việc tính toán kỹ thuật và thiết kế tháp ch−ng luyện ch−a đi sâu tính
toán hết thiết bị phụ.
3
A.Tính toán thiết bị chính
I. Các ph−ơng trình cân bằng vật liệu vμ chỉ số hồi l−u:
- Truớc hết ta đổi nồng độ phần thể tích sang nồng độ phần mol.
46
52
=OHHCM ( )3mKg 78952 =OHHCρ ( )3mKg [I – 9]
18
2
=OHM ( )3mKg 9982 =OHρ ( )3mKg [I – 9]
Ta có mối liên hệ:
E
EE
E
E
EE
E
E
E M
VnMnmV ρρρ
⋅=⇒⋅==
Suy ra ta có:
( )
N
N
E
E
E
E
E
E
E
E
M
V
M
V
M
V
x ρρ
ρ
⋅−+⋅
⋅
=
1
áp dụng công thức trên ta có:
( ) ( )
0442,0
18
99813,01
46
78913,0
46
78913,0
1
=
⋅−+⋅
⋅
=
−+⋅
⋅
=
N
N
F
E
E
F
E
E
F
F
M
V
M
V
M
V
x ρρ
ρ
( )KmolKmol
( ) ( )
553,0
18
9988,01
46
7898,0
46
7898,0
1
=
−+⋅
⋅
=
⋅−+⋅
⋅
=
N
N
P
E
E
P
E
E
P
P
M
V
M
V
M
V
x ρρ
ρ
( )KmolKmol
( ) ( )
00093,0
18
998003,01
46
789003,0
46
789003,0
1
=
⋅−+⋅
⋅
=
⋅−+⋅
⋅
=
N
N
W
E
E
W
E
E
W
W
M
V
M
V
M
V
x ρρ
ρ
( )KmolKmol
Khối l−ợng phân tử hỗn hợp đầu:
( )
( ) 2376,19180442,01460442,0
1
=⋅−+⋅=
⋅−+⋅=
F
NFEFF
M
MxMxM
L−ợng hỗn hợp đầu đi vào tháp tính theo hKmol
87,363
2376,19
7000 ==
=
F
F
F
G
M
FG
( )hKmol
- Ph−ơng trình cân bằng vật liệu:
+ Ph−ơng trình cân bằng vật liệu cho toàn tháp:
WPF GGG += [I – 144]
4
Đối với cấu tử dễ bay hơi ta có:
WWPPFF xGxGxG ⋅+⋅=⋅ [I – 144]
Theo quy tắc đòn bẩy ta có:
FP
W
WF
P
WP
F
xx
G
xx
G
xx
G
−=−=−
L−ợng sản phẩm đỉnh:
52,28
00093,0553,0
00093,00442,087,363 =−
−⋅=−
−⋅=
WP
WF
FP xx
xxGG ( )hKmol
L−ợng sản phẩm đáy:
35,33552,2887,363 =−=−= PFW GGG ( )hKmol
+ Ph−ơng trình đ−ờng nồng độ làm việc của đoạn luyện:
11 ++⋅+= x
P
x
x
R
xx
R
Ry [II – 144]
+Ph−ơng trình đ−ờng nồng độ làm việc của đoạn ch−ng:
Với
P
F
G
GL = [II –158]
xR : Chỉ số hồi l−u thích hợp.
Suy ra:
1
1
1 +
−⋅−+
+⋅=
x
W
x
x
R
Lx
R
LRxy
- Xác định chỉ số hồi l−u thích hợp:
Theo bảng IX. 2a – Sổ tay II – Trang 148
x 0 5 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 H2
đẳng
phí
y 0 33,2 44,2 53,1 57,6 61,4 65,4 69,9 75,3 81,8 89,8 100 89,4
t 100 90,5 86,5 83,2 81,7 80,8 80 79,4 79 78,6 78,4 78,4 78,15
Từ bảng nội suy ta có:
2935.00442,0 =⇒= ∗FF yx
Theo công thức chỉ số hồi l−u tối thiểu của tháp ch−ng luyện là:
Fỳ
ỳP
xy
yxR −
−= ∗
∗
min [II – 158]
041,1
0442,02935.0
2935.0553.0
min =−
−=−
−= ∗
∗
FF
FP
xy
yxR
Ta có công thức:
min55,1 RR ⋅= [II – 159]
5
R = 1,55. 1,041 = 1,614
L−ợng hỗn hợp đầu tính theo 1 Kmol sản phẩm đỉnh.
76,12
52,28
87,363 ===
P
F
G
GL
+ Ph−ơng trình đ−ờng nồng độ làm việc đoạn luyện.
2116,06174,0
1614,1
553,0
1614,1
614,1 +⋅=++⋅+= xxy
+ Ph−ơng trình đ−ờng nồng độ làm việc của đoạn ch−ng.
0042,045,500093,0
1614,1
176,12
1614,1
76,12614,1 −⋅=⋅+
−−⋅+
+= xxy
II. Đ−ờng kính của tháp:
( )
tbyy
tbgD ϖρ ⋅⋅= 0188.0 [II – 181]
gtb:l−ợng hơi trung bình đi trong tháp (Kg/h)
( ρ y.wy)tb :tốc độ hơi trung bình đi trong tháp
1. L−u l−ợng trung bình các dòng pha đi trong tháp :
a/ Trong đoạn luyện :
Số liệu :
GP : L−ợng sản phẩm đỉnh (P’) = 28,52(kmol/h).
R : Hệ số hồi l−u thích hợp = 1,614
GR : L−ợng hồi l−u = GP . R =28,52.1,614=46,03 (kmol/h)
yđ=0,6174.xp+0,2116=0,6174.0,553+0,2116=0,553
♦ L−ợng hơi ra khỏi đỉnh tháp gđ :
gđ = GR + GP = GP . (R + 1) =28,52. (1,614+ 1) = 74,5513(kmol/h)
♦ L−ợng hơi đi vào đoạn luyện g1 , nồng độ hơi y1 , l−ợng lỏng G1 đối với đĩa thứ
nhất của đoạn luyện, nồng độ lỏng x1 :
Coi x1 = xF = 0,0442
Ph−ơng trình cân bằng vật liệu :
g1 = G1 + GP (1)
Ph−ơng trình cân bằng vật liệu với cấu tử dễ bay hơi (etylic) :
g1 y1 = G1 x1 + GP xP (2)
Ph−ơng trình cân bằng nhiệt l−ợng :
g1 r1 = gđ rđ (3)
r1 : ẩn nhiệt hóa hơi của hỗn hợp hơi đi vào đĩa luyện thứ nhất (kcal/kmol)
rđ : ẩn nhiệt hoá hơi của hỗn hợp hơi đi ra khỏi đỉnh tháp (kcal/kmol)
Gọi :
rA : ẩn nhiệt hóa hơi của Etylic
6
rB : ẩn nhiệt hoá hơi của H2O.
Từ đồ thị (t,x,y) ta có :
- Nhiệt độ sôi của hỗn hợp đỉnh (x = xP =0,553): tP = 79,7
0C
Nội suy theo bảng r – to (I-254) với to = 79,7°C :
⎩⎨
⎧
===
===⇒
)(kcal/kmol 4,10067)(kcal/kmolM.518,5 (kcal/kg) 559,3 r
)(kcal/kmol 52,9297)(kcal/kmol202,12.M (kcal/kg) 202,12 r
BB
AA
⇒ rđ = rA . yđ + rB (1 - yđ) = 9297,52 . 0,553 + 10067,4 .(1- 0,553)
=9641,66 (kcal/kmol)
- Nhiệt độ sôi của hỗn hợp đầu (x = xF =0,0442): tF = 91,6 °C
Nội suy theo bảng r – to (I-254) với to = 91,6°C :
⎩⎨
⎧
===
===⇒
)(kcal/kmol 2,9853)(kcal/kmol547,4.M (kcal/kg) 547,4 r
)(kcal/kmol 56,9078)(kcal/kmol197,36.M (kcal/kg) 197,36 r
BB
AA
⇒ rl = rA . yl + rB (1 – yl) = 9078,56 . yl + 9853,2 . (1 – yl)
Từ (1);(2) và (3) ta có :
g1= G1 + 28,52
g1.y1= 0,0442.G1 + 15,77
-774,64.y1 + 9853,2.g1 = 718798,3
Giải 3 ph−ơng trình trên ta có:
G1=45,83(Kmol/h) , g1=74,35(Kmol/h) , y1=0,239
⇒ L−ợng hơi trung bình đi trong đoạn luyện :
(kmol/h) 451,74
2
35,745513,74
2
1 =+=+= ggg dtbL
⇒ L−ợng lỏng trung bình đi trong đoạn luyện :
(kmol/h) 45,93
2
83,4503,46
2
1 =+=+= GGG RtbL
b/ Trong đoạn ch−ng :
Số liệu :
GW : L−ợng sản phẩm đáy (W’) = 335,35(kmol/h)
♦ L−ợng hơi đi vào đoạn ch−ng ,1g , nồng độ hơi ,1y , l−ợng lỏng '1G đối với đĩa
thứ nhất của đoạn ch−ng, nồng độ lỏng
,
1x , l−ợng hơi ra khỏi đoạn ch−ng
chính là l−ợng hơi đi vào đoạn luyện g1 :
Ta có
*
W
,
1 yy = là nồng độ cân bằng ứng với xW , nội suy theo bảng số liệu
đ−ờng cân bằng (II-148) :
7
⇒ 61752,0*,1 == Wyy
Ph−ơng trình cân bằng vật liệu :
W
'
1
'
1 GgG += (1’)
Ph−ơng trình cân bằng vật liệu với cấu tử dễ bay hơi (etylic) :
WW
'
1
'
1
'
1
'
1 xGygxG += (2’)
Ph−ơng trình cân bằng nhiệt l−ợng :
11
'
1
'
1 rgrg = (3’)
rl : ẩn nhiệt hóa hơi của hỗn hợp hơi ra khỏi đoạn ch−ng.
⇒ rl = rA . yl + rB (1 – yl) = 9078,56 . 0,239 + 9853,2 . (1 – 0,239)
= 9668,06 (kcal/kmol)
r1’: ẩn nhiệt hoá hơi của hỗn hợp hơi đi vào đĩa ch−ng thứ nhất.
Từ bảng số liệu x – to sôi dd (II-148), nội suy ta có:
Nhiệt độ sôi hỗn hợp đáy (x = xW = 0,00093): tW = 99,82°C
Nội suy theo bảng r – to (I-254) với to = 99,82°C :
⎩⎨
⎧
===
===⇒
)(kcal/kmol 24,9705)(kcal/kmol539,18.M (kcal/kg) 539,18 r
)(kcal/kmol 312,8927)(kcal/kmol194,072.M (kcal/kg) 194,072 r
BB
AA
⇒ ẩn nhiệt hóa hơi của hỗn hợp hơi đi vào đĩa ch−ng thứ nhất :
rl’ = rA . yl’ + rB (1 – yl’) = 8927,312.0,61752 + 9705,24 . (1 – 0,61752)
= 9224,854 (kcal/kmol)
(kmol/h)922,77
854,9224
06,9668.35,74)'3( '
1
1
1
'
1 ===⇒ r
rgg
(kmol/h) 272,41335,335922,77)'1( '1
'
1 =+=+=⇒ WGgG
⇒ L−ợng hơi trung bình đi trong đoạn ch−ng :
(kmol/h) 136,76
2
922,7735,74
2
'
11 =+=+= gggtbC
⇒ L−ợng lỏng trung bình đi trong đoạn ch−ng :
(kmol/h)551,229
2
272,41383,45
2
'
11 =+=+= GGGtbC
2. Khối l−ợng riêng trung bình.
a/ Khối l−ợng riêng trung bình pha lỏng :
8
2xtb
1tb
1xtb
1tb
xtb
a1a1
ρ
−+ρ=ρ [IX104a- II184]
Trong đó :
xtbρ : Khối l−ợng riêng trung bình pha lỏng (kg/ m3)
1xtbρ : Khối l−ợng riêng trung bình cấu tử 1 (kg/ m3)
2xtbρ : Khối l−ợng riêng trung bình cấu tử 2 (kg/ m3)
1tba : Nồng độ khối l−ợng trung bình cấu tử 1 (kg/ kg)
- Đoạn luyện :
Nồng độ trung bình pha lỏng đoạn luyện:
2986,0
2
553,00442,0
2
=+=+= PFtbL xxx
Nội suy với xtbL theo bảng số liệu nồng độ – t
o sôi dung dịch (II-148) :
⇒ Nhiệt độ trung bình đoạn luyện : ttbL = 81,721°C
⇒ Khối l−ợng riêng của Etylic và N−ớc theo t = ttbL : (I-9)
ρxL1 = 733,37 (kg/m3) ρxL2 = 970,8 (kg/m3)
Nồng độ khối l−ợng trung bình của Etylic đoạn luyện
106,0
998)13,01(789.13,0
789.13,0
)1(.
. =−+=−+= NFEF
EF
F vv
va ρρ
ρ
(Kg/Kg)
76,0
998)8,01(789.8,0
789.8,0
)1(.
. =−+=−+= NPEP
EP
P vv
va ρρ
ρ
(Kg/Kg)
433,02
76,0106,0
2
=+=+= PFtbL aaa
⇒ 44,8518,970
433,01
37,733
433,01
11
21
=⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ −+=⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ −+=
−−
xL
tbL
xL
tbL
xL
aa
ρρρ (kg/m3)
- Đoạn ch−ng :
Nồng độ trung bình pha lỏng đoạn ch−ng :
0226,02
0442,000093,0
2
=+=+= FWtbC xxx
Nội suy với xtbC theo bảng số liệu nồng độ – t
o sôi dung dịch (II-148) :
⇒ Nhiệt độ trung bình đoạn ch−ng : ttbC = 95,706°C
9
⇒ Khối l−ợng riêng của Etylic và N−ớc theo t = ttbC :(I-9)
08,7201 =xCρ (kg/m3) 42,9612 =xCρ (kg/m3)
Nồng độ khối l−ợng trung bình của Etylic đoạn luyện :
0024,0998)003,01(789.003,0
789.003,0
)1(.
. =−+=−+= NwEw
Ew
w vv
va ρρ
ρ
(Kg/Kg)
0542,02
106,00024,0
2
=+=+= FWtbC aaa
⇒ 27,94442,961
0542,01
08,720
0542,01
11
21
=⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ −+=⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ −+=
−−
xC
tbC
xC
tbC
xC
aa
ρρρ (kg/m3)
b/ Khối l−ợng riêng trung bình pha hơi :
- Đoạn luyện :
Nồng độ pha hơi đầu đoạn luyện là : yđL = y1 = 0,239
Nồng độ pha hơi cuối đoạn luyện là : ycL = yP = xP = 0,553
⇒ Nồng độ trung bình pha hơi đoạn luyện :
396,0
2
553,0239,0
2
=+=+= cLdLtbL yyy
⇒ Khối l−ợng mol trung bình hơi đoạn luyện :
yLM = ytbL.M1+(1- ytbL).M2 = 0,396 . 46 + (1- 0,396).18
= 29,088 (kg/kmol)
→ Khối l−ợng riêng trung bình pha hơi đoạn luyện :
1
)721,81273.(4,22
273 . 29,088
).(4,22
. =+=+= tbLO
OyL
yL tT
TMρ (kg/m3)
- Đoạn ch−ng :
Nồng độ pha hơi đầu đoạn ch−ng là : 61752,0'1 == yydC
Nồng độ pha hơi cuối đoạn ch−ng là : ycC = y1 = 0,239
⇒ Nồng độ trung bình pha hơi đoạn luyện :
42826,0
2
239,061752,0
2
=+=+= cCdCtbC yyy
→ Khối l−ợng mol trung bình hơi đoạn ch−ng :
yCM = ytbC.M1+(1-ytbC).M2 = 0,42826.46+(1– 0,42826).18 =30 (kg/kmol)
→ Khối l−ợng riêng trung bình pha hơi đoạn ch−ng :
10
99,0
)706,95273.(4,22
273 . 30
).(4,22
. =+=+= tbCO
OyC
yC tT
TMρ (kg/m3)
3. Tính vận tốc hơi đi trong tháp :
a.Tính độ nhớt:
- Đoạn luyện
+Tra bảng (I-94) ta có độ nhớt của n−ớc ở 200C là: 1,005. 10-3 (N.s/ 2m )
+ở ttbL= 81,721
0C suy từ bảng (I-92) ta có:
310.426,0 −=Eμ (N.s/ 2m )
310.351,0 −=Hμ (N.s/ 2m )
Vậy độ nhớt pha lỏng tính theo nhiệt độ trung bình là:
( ) HtbLEtbLxL xx μμμ lg1lglg ⋅−+⋅=
xtbL = 0,2986
( ) )10.351,0lg(2986,01)10.426,0lg(2986,0lg 33 −− ⋅−+⋅=xLμ
43,3lg −=xLμ
310.37,0 −=xLμ (N.s/ 2m )
8
1
4
1
⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛⋅⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛=
xL
yL
tbL
tbL
L g
GX ρ
ρ
= =⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛⋅⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ 8141
44,851
1
451,74
93,45
0,38
YL = 1,2.e-4.X = 0,26
16,0
3
2
..
..
⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛⋅⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛=
n
xL
xLd
yLds
L Vg
Y μ
μ
ρ
ρσω
=>
⎟⎟
⎟⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎜⎜
⎝
⎛
=
16,0
3
2
).(.
...
n
xL
yLd
xLdL
s
VgY
μ
μρσ
ρω =
⎟⎟
⎟⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎜⎜
⎝
⎛
−
−
16,0
3
3
3
)
10.005,1
10.37,0.(1.165
44,851.76,0.81,9.26,0
=6,78 (m/s)2
- Đoạn ch−ng
+Tra bảng (I-94) ta có độ nhớt của n−ớc ở 200C là: 1,005. 10-3 (N.s/ 2m )
+ở ttbC= 95,706
0C suy từ bảng (I-92) ta có:
310.35,0 −=Eμ (N.s/ 2m )
310.3,0 −=Hμ (N.s/ 2m )
Vậy độ nhớt pha lỏng tính theo nhiệt độ trung bình là:
( ) HtbCEtbCxC xx μμμ lg1lglg ⋅−+⋅=
xtbC = 0,0226
( ) )10.3,0lg(0226,01)10.35,0lg(0226,0lg 33 −− ⋅−+⋅=xCμ
52,3lg −=xCμ
11
=> 310.3,0 −=xCμ (N.s/ 2m )
=⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛⋅⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛=
8
1
4
1
xC
yC
tbC
tbC
C g
GX ρ
ρ =⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛⋅⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ 8141
27,944
99,0
136,76
551,229
0,56
YC = 1,2.e-4.X = 0,13
16,0
3
2
..
..
⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛⋅⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛=
n
xC
xCd
yCds
C Vg
Y μ
μ
ρ
ρσω
=>
⎟⎟
⎟⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎜⎜
⎝
⎛
=
16,0
3
2
).(.
...
n
xC
yCd
xCdC
s
VgY
μ
μρσ
ρω =
⎟⎟
⎟⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎜⎜
⎝
⎛
−
−
16,0
3
3
3
)
10.005,1
10.3,0.(99,0.165
27,944.76,0.81,9.13,0
=3,93 (m/s)2
4. Đ−ờng kính tháp:
+Đoạn luyện:
wyL= 0,8.ws = 0,8.(6,78)1/2 = 2,083 (m/s)
( )
tbyLyL
yLtbL
L
MgD ϖρ ⋅⋅=
.
0188.0 = ( )083,21
088,29.451,740188.0 ⋅⋅ = 0,61 (m)
+Đoạn ch−ng:
wyC= 0,8.ws = 0,8.(3,93)1/2 = 1,586 (m/s)
( )
tbyCyC
yCtbC
C
MgD ϖρ ⋅⋅=
.
0188.0 =
586,1.99,0
30.136,760188.0 ⋅ = 0,72 (m)
III. Chiều cao của tháp
Chiều cao làm việc của tháp đ−ợc xác định theo công thức. [II – 175]
ydv mhH ⋅= (m)
Trong đó: - :dvh Chiều cao của một đơn vị chuyển khối.
- ym : Số đơn vị chuyển khối.
1. Xác định số đơn vị chuyển khối:
∫ =−=
p
W
y
y cb
y Syy
dym [II – 176]
Với M diện tích giới hạn bởi đ−ờng cong thành phần.
+ Dựng đồ thị ( )
yy
yf
cb −
= 1
12
x y cby cby -y
yycb −
1
Wx 0,00093 0.00087 0,0061752 0,0053052 188.5
0,01 0.0503 0,0664 0,0134 74.63
0,02 0.1048 0.1328 0,028 35.71
0,03 0.1593 0.1992 0,0399 25.06
0,04 0.2138 0,2656 0,0518 19.3
xF 0,0442 0.239 0,2935 0,0545 18.35
0,05 0.24247 0.332 0,089 11.24
0,06 0.249 0,354 0,105 9.52
0,07 0.255 0,376 0,121 8.26
0,08 0.261 0,398 0,137 7.3
0,09 0.267 0,42 0,153 6.54
0,1 0.273 0,442 0,169 5.92
0,2 0,335 0,531 0,196 5.1
0,3 0,397 0,576 0,179 5.59
0,4 0,459 0,614 0,155 6.45
0,5 0,520 0,654 0,134 7.46
xP 0,553 0,553 0,6545 0,102 9.8
Từ bảng trên ta có:
=−= ∫
Py
y
yL yy
dym
1
* 8,214
=−= ∫
1
*
y
y
yC
W
yy
dym 5,752
2. Chiều cao của một đơn vị chuyển khối phụ thuộc vào đặc tr−ng của đệm
và xác định theo công thức:
21 hG
Gm
hh
x
y
dv ⋅
⋅+= [I – 177]
Trong đó:
- ( )m
a
Vh yy
d
d 3
225,0
1 PrRe ⋅⋅⋅= σψ : Là chiều cao của một đơn vị chuyển khối đối với
pha hơi. [II – 177]
- ( )
2
3
0,25 0,5
2 256 Re Prx x x
x
h mμρ
⎛ ⎞= ⋅ ⋅ ⋅⎜ ⎟⎝ ⎠
: Là chiều cao của một đơn vị chuyển khối đối
với pha lỏng. [II – 177]
Với:
13
a : Hệ số phụ thuộc vào dạng đệm. Với đẹm vòng Ráing đổ lộn xộn 123,0=a .
xμ : Độ nhớt của pha lỏng ( )2mNs .
310.37,0 −=xLμ 310.3,0 −=xCμ
xρ : Khối l−ợng riêng của lỏng.
( )344,851 mKgxL =ρ ( )327,944 mKgxC =ρ
PrRe, : Chuẩn số Reynol và prand.
ψ : Hệ số thấm −ớt của đệm, phụ thuộc vào tỷ số giữa mật độ t−ới thực té lên
tiết diện ngang của tháp và mật độ t−ới thích hợp.
a. Tính 1h :
- ψ : Hệ số thấm −ớt của đệm phụ thuộc vào
th
tt
U
U
- Với:
t
x
tt F
V
U = hay
4
2d
G
U
x
x
tt ⋅⋅
= πρ
: mật độ t−ới thực tế, ( hmm ⋅23 )
[II – 177]
- Đoạn luyện:
372,5
4
61,044,851
088,29.93,45
4
2 =⋅⋅
=⋅⋅
= ππρ LxL
xL
ttL D
GU ( hmm ⋅23 )
- Đoạn ch−ng:
92,17
4
72,027,944
30.551,229
4
2 =⋅⋅
=⋅⋅
= ππρ CxC
xC
ttC D
GU ( hmm ⋅23 )
:dth BU σ⋅= mật độ t−ới thích hợp ,( hmm ⋅23 ) [II – 177]
Ch−ng luyện B= 0,065 ( hmm ⋅3 ) 725,10165065,0 =⋅=⇒ thU ( hmm ⋅23 )
Suy ra: 5,05,0
725,10
372,5 =→== L
th
ttL
U
U ψ [II – 178]
67,167,1
725,10
92,17 =→== C
th
ttC
U
U ψ [II – 178]
+ Chuẩn số Râynôn của pha hơi:
dy
sy
y σμ
ϖρ
⋅
⋅⋅= 4,0Re [II – 178]
- Đoạn luyện: 65,13
1651037,0
083,214,04,0Re 3 =⋅⋅
⋅⋅=⋅
⋅⋅= −
dyL
yLyL
yL σμ
ϖρ
14
- Đoạn ch−ng: 4,160
195100119,0
2849,17242,04,04,0Re 3 =⋅⋅
⋅⋅=⋅
⋅⋅= −
dyC
yCyC
yC σμ
ϖρ
+ Chuẩn số Pran của pha hơi:
yy
y
y D⋅= ρ
μ
Pr [II – 178]
HE
HE
y MMVVp
TD 11100043,0 2
3
1
3
1
5,14
+⋅
⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ +⋅
⋅⋅=
−
: Hệ số khuyếch tán trong pha hơi. [II – 127]
ở p = 1atm.
HE VV , : Thể tích mol phân tử của Etylic và n−ớc.
2,594,717,368,142
52
=⋅+⋅+⋅== OHHCE VV ( )molcm3
9,18
2
== OHH VV ( )molcm3
KT
KT
C
L
0
0
36727394
35427381
=+=
=+=
→ 52
3
1
3
1
5,14
108497,1
18
1
46
1
9,182,59
354100043,0 −− ⋅=+⋅
⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ +
⋅⋅=yLD ( )sm2
5
2
3
1
3
1
5,14
109525,1
18
1
46
1
9,182,59
367100043.0 −− ⋅=+⋅
⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ +
⋅⋅=→ yCD ( )sm2
- Đoạn luyện: 5154,0
108497,11434,1
100109,0Pr 5
3
=⋅⋅
⋅=⋅= −
−
yLyL
yL
yL Dρ
μ
-Đoạn ch−ng: 8416,0
109525,17242,0
100119,0Pr 5
3
=⋅⋅
⋅=⋅= −
−
yCyC
yC
yC Dρ
μ
→ Chiều cao của một đơn vị chuyển khối 1h .
2539,05154,07126,266
19532,0123,0
75,0PrRe 3
225,03
225,0
1 =⋅⋅⋅⋅=⋅⋅⋅⋅= yLyLdL
d
L a
V
h σψ (
m)
0992,08416,04,160
1951123,0
75,0PrRe 3
225,03
225,0
1 =⋅⋅⋅⋅=⋅⋅⋅⋅= yCyCdC
d
C a
V
h σψ (m)
b. Tính 2h :
+ Chuẩn số Râynôn của pha lỏng:
0,04Re xx
t d x
G
F σ μ
⋅= ⋅ ⋅ [II – 178]
Hay: 2
0,04Re
4
x
x
d x
G
Dπ σ μ
⋅= ⋅ ⋅ ⋅
15
- Đoạn luyện: 491,0
103847,0195
4
8,014,3
4626,004,0
4
04,0
Re
3
22 =
⋅⋅⋅⋅
⋅=
⋅⋅⋅
⋅=
−
xLd
L
xL
xL D
G
μσπ
- Đoạn ch−ng: 874,2
103072,0195
4
8,014,3
1624,204,0
4
04,0
Re
3
22 =
⋅⋅⋅⋅
⋅=
⋅⋅⋅
⋅=
−
xCd
C
xC
xC D
G
μσπ
+ Chuẩn số Pran của pha lỏng:
xx
x
x D⋅= ρ
μ
Pr [II – 178]
xD : Hệ số khuyếch tán trong pha lỏng. ( )sm2
( )[ ]20120 −⋅+⋅= tbDDt [II – 134]
Với: 9
2
3
1
3
1
6
2
3
1
3
1
6
20 102707,7
9,182,59124,17,4
18
1
46
1101
11101
−
−−
⋅=
⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ +⋅⋅⋅
+⋅⋅
=
⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ +⋅⋅⋅
+⋅⋅
=
HEH
HE
VVHE
MM
D
μ
1=Hμ : Độ nhớt của n−ớc ở 200C
Hệ số nhiệt độ: 02,0
998
12,02,0
33
=⋅=⋅= ρ
μ
b [II – 135]
Với: ρμ, là độ nhớt và khối l−ợng riêng của OH 2 ở C020 .
- Đoạn luyện: ( )[ ] 9981 101409,16208102,01102707,7 −− ⋅=−⋅+⋅⋅=LD
- Đoạn ch−ng: ( )[ ] 9994 100313,18209402,01102707,7 −− ⋅=−⋅+⋅⋅=CD
7904,29
101409,16053,800
103847,0Pr 9
3
=⋅⋅
⋅=⋅=→ −
−
xLxL
xL
xL Dρ
μ
0953,18
100313,18517,941
103072,0Pr 9
3
=⋅⋅
⋅=⋅=→ −
−
xCxC
xC
xC Dρ
μ
Chiều cao của một đơn vị chuyển khối đối với pha lỏng là:
0718,07904,294907,0
053,800
103847,0256PrRe256 5,025,0
3
2
3
5,025,0
3
2
2 =⋅⋅⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ ⋅⋅=⋅⋅⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛⋅=
−
xLxL
xL
xL
Lh ρ
μ
0672,00953,188726,2
517,941
103072,0256PrRe256 5,025,0
3
2
3
5,025,0
3
2
2 =⋅⋅⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ ⋅⋅=⋅⋅⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛⋅=
−
xCxC
xC
xC
Ch ρ
μ
Từ
đồ thị đ−ờng làm việc:
Ta có:
2
PF
L
mmm +=
2
FW
C
mm
m
+=
Từ đồ thị ta suy ra:
16
514,1
2
25,2778,0 =+=Lm 46,42
25,267,6 =+=Cm
- Chiều cao của một đơn vị chuyển khối:
- Chiều cao của đoạn luyện:
4214,00718,0
4626,0
7128,0514,12539,021 =⋅⋅+=⋅
⋅+= L
x
yL
LdvL hG
Gm
hh (m)
- Chiều cao của đoạn ch−ng:
164,00672,0
1624,2
4681,046,40992,02'
'
1 =⋅⋅+=⋅
⋅+= C
x
yC
CdvC hG
Gm
hh (m)
Chiều cao của tháp:
- Đoạn luyện: 3,375,74214,0 =⋅=⋅= yLdvLL mhH (m)
- Đoạn ch−ng: 5,085,2164,0 =⋅=⋅= yCdvCC mhH (m)
Vậy chiều cao làm việc của tháp: