Luận văn Tự do hóa tài khoản vốn trong quan điểm bộ ba bất khả thi ở Việt Nam

Trong điều kiện hội nhập quốc tế và nhất là từ khi Việt Nam tham gia vào WTO, đòi hỏi các chính sách quản lý vĩ mô của Việt Nam một mặt phải thực hiện được những chiến lược phát triển kinh tế, mặt khác phải linh hoạt trong ngắn hạn để ứng phó kịp thời với những tác động không lường của môi trường kinh tế trong nước và thế giới.Cùng với xu thế toàn cầu hóa, Việt Nam ngày càng mở cửa hơn tài khoản vốn của mình đặc biệt là sau sự kiện nước ta trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức Thương mại Thế giới WTO vào ngày 7/11/2006. Dòng vốn đầu tư nước ngoài đã đóng góp đáng kể vào sự tăng trưởng cao của nền kinh tế, góp phần nâng cao đời sống nhân dân trong những năm gần đây. Tuy nhiên những thách thức mà Việt Nam phải đối mặt trong quá trình mở cửa tài khoản vốn cũng không phải đơn giản. Hàng loạt các vấn đề: lạm phát tăng cao, thâm hụt cán cân thương mại, chất lượng đầu tư kém,…ngày càng trở nên nghiêm trọng hơn.Do vậy, để đối mặt với việc nên nới lỏng hay kiểm soát một cách chặt chẻ nền kinh tế là nhiệm vụ khó khăn cho Chính Phủ trong thời kỳ kinh tế như hiện nay.Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng có bài phát biểu gửi đến thông điệp trong năm 2011: “Ổn định vĩ mô, kiềm chế lạm phát, đảm bảo an sinh xã hội”. Định hướng năm 2011, tốc độ tăng trưởng kinh tế khoảng 7,5%; tổng kim ngạch xuất khẩu tăng trên 10%; nhập siêu dưới 20% so với tổng kim ngạch xuất khẩu; chỉ số giá tiêu dùng tăng khoảng 7%. Vì vậy, tùy vào điều kiện của mỗi quốc gia mà lựa chọn cho mình một lộ trình tự do hóa tài khoản vốn cho phù hợp nhằm tối đa hóa lợi ích và giảm thiểu rủi ro ở mức thấp nhất.

pdf101 trang | Chia sẻ: Việt Cường | Ngày: 16/04/2025 | Lượt xem: 3 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Tự do hóa tài khoản vốn trong quan điểm bộ ba bất khả thi ở Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH  VÕ CẨM GIANG TỰ DO HÓA TÀI KHOẢN VỐN TRONG QUAN ĐIỂM BỘ BA BẤT KHẢ THI Ở VIỆT NAM Chuyên ngành: Kinh tế Tài chính - Ngân hàng Mã số: 60.31.12 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. BÙI HỮU PHƯỚC Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2011 LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan luận văn: “Tự do tài khoản vốn trong quan điểm bộ ba bất khả thi ở Việt Nam” là công trình nghiên cứu của bản thân, được đúc kết từ quá trình học tập và nghiên cứu thực tiễn trong thời gian qua dưới sự hướng dẫn của TS. Bùi Hữu Phước. Tác giả luận văn Võ Cẩm Giang LỜI CẢM ƠN Chân thành cảm ơn Ban giám hiệu Trường Đại học Kinh Tế Thành phố Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi học tập và nghiên cứu. Với tất cả tâm tình trân trọng xin được nói lên lòng biết ơn những gì tôi được học hỏi từ các Thầy, Cô khoa sau đại học khoa tài chính doanh nghiệp đã tham gia giảng dạy chương trình Cao học trong thời gian qua. Chân thành cảm ơn TS. Bùi Hữu Phước, Thầy đã tận tình hướng dẫn và những ý kiến đóng góp quý báu của Thầy đã giúp tôi có những ý tưởng để hoàn thành luận án nhỏ này. Xin trân trọng cảm ơn. Tác giả luận văn Võ Cẩm Giang MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 Tóm lược .................................................................................................................... 2 Dẫn nhập .................................................................................................................... 3 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN .............................................................................. 5 1.1 Lý thuyết bộ ba bất khả thi ............................................................................... 5 1.2 Ảnh hưởng của từng chính sách trong quan điểm bộ ba bất khả thi đến nền kinh tế .................................................................................................................. 7 1.2.1 Độc lập tiền tệ ............................................................................................. 7 1.2.2 Ổn định tỷ giá ............................................................................................. 7 1.2.3 Tự do hóa tài khoản vốn ............................................................................. 8 1.3 Mặt tích cực của tự do hóa tài khoản vốn ..................................................... 10 1.4 Mặt tiêu cực của tự do hóa tài khoản vốn ..................................................... 11 1.5 Các chỉ số trong mô hình của bộ ba bất khả thi ............................................. 8 1.5.1 Chỉ số độc lập tiền tệ (MI) ...................................................................................... 8 1.5.2 Chỉ số tỷ giá hối đoái cố định (ERS) ..................................................................... 9 1.5.3 Chỉ số mở cửa tài chính (OPEN) ........................................................................... 9 1.6 Kết quả các chỉ số bộ ba bất khả thi ở một số quốc gia ............................... 17 1.7 Bài học kinh nghiệm về tự do hóa tài khoản vốn ở Trung Quốc ................ 20 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TỰ DO HÓA TÀI KHOẢN VỐN CỦA VIỆT NAM TRONG THỜI GIAN QUA ......................................................................... 27 2.1 Tổng quan nền kinh tế Việt Nam trong thời gian qua ................................. 27 2.1.1 Tăng trưởng GDP .................................................................................................. 27 2.1.2 Lạm phát ................................................................................................................ 29 2.1.3 Chính sách tỷ giá của Việt Nam .......................................................................... 30 2.1.4 Dự trữ ngoại hối .................................................................................................... 33 2.2 Thực trạng dòng vốn FDI ở Việt Nam trong thời gian qua ......................... 35 2.2.1 Giai đoạn từ đầu thập niên 90 đến năm 1996 ..................................................... 36 2.2.2 Giai đoạn từ năm 1997 - 1999 .............................................................................. 37 2.2.3 Giai đoạn từ năm 2000 - 2005 .............................................................................. 38 2.2.4 Giai đoạn từ năm 2006 đến nay ........................................................................... 39 2.3 Thực trạng dòng vốn FPI ở Việt Nam trong thời gian qua ......................... 44 2.3.1 Giai đoạn từ những năm 1990 đến trước khi gia nhập WTO (7/11/2006) ...... 44 2.3.2 Giai đoạn sau khi Việt Nam gia nhập WTO ....................................................... 49 2.4 Vấn đề “Bộ ba bất khả thi” ở Việt Nam ........................................................ 55 2.5 Kết quả tính toán các chỉ số bộ ba bất khả thi ở Việt Nam ......................... 58 2.5.1 Chỉ số độc lập tiền tệ (MI) .................................................................................... 58 2.5.2 Chỉ số ổn định tỷ giá (ERS) .................................................................................. 60 2.5.3 Chỉ số mở cửa thị trường (OPEN) ....................................................................... 63 2.5.4 Quan hệ tuyến tính của các chỉ số trong bộ ba bất khả thi ở Việt Nam ........... 64 2.6 Hiệu quả sự kết hợp các chỉ số của bộ ba bất khả thi Việt Nam trong thời gian qua .................................................................................................................... 66 2.6.1 Tác động của lý thuyết bộ ba bất khả thi ở Việt Nam ........................................ 68 2.6.2 Sự lựa chọn hiệu quả các chỉ số bộ ba bất khả thi tại Việt Nam ....................... 70 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................ 72 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GỢI Ý CHO VẤN ĐỀ TỰ DO HÓA TÀI KHOẢN VỐN CỦA VIỆT NAM ........................................................................................... 73 3.1 Dự báo tình hình kinh tế gắn liền với Việt Nam trong giai đoạn 2011 – 2015 .. 73 3.1.1 Tăng trưởng GDP giai đoạn 2011 - 2015 ................................................. 73 3.1.2 Lạm phát ................................................................................................... 74 3.1.3 Tăng trưởng tín dụng ................................................................................ 75 3.1.4 Giảm giá của đồng nội tệ .......................................................................... 75 3.2 Tiến trình tự do hóa tài khoản vốn ................................................................ 75 3.3 Một số gợi ý cho việc thực hiện tự do hóa tài khoản vốn với việc ổn định kinh tế vĩ mô ............................................................................................................ 78 3.3.1 Một số gợi ý giải pháp hành chính ....................................................................... 78 3.3.2 Một số gợi ý giải pháp thị trường ......................................................................... 81 3.3.3 Một số giải pháp khác ........................................................................................... 82 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................ 86 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 89 PHỤ LỤC 1 : Thống kê lãi suất từ các năm 2000 – 2010 .................................... 90 PHỤ LỤC 2 : Thống kê tỷ giá từ các năm 2000 – 2010 ....................................... 91 PHỤ LỤC 3 : Bảng thống kê các chỉ số độ mở năm 1992 – 2010 ....................... 92 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng Nội dung Trang Bảng 1. 1: Nguyên lí bộ ba bất khả thi ........................................................................ 7 Bảng 1. 2: Độ dài và mức độ ảnh hưởng sâu rộng của các cuộc khủng hoảng ........ 15 Bảng 1. 3: Kết quả mức độ tự do hóa tài khoản vốn và mức độ ổn định tỷ giá ........ 20 Bảng 2. 1: Năm lĩnh vực thu hút FDI nhiều nhất năm 2010 ..................................... 42 Bảng 2. 2: Tỷ lệ vốn FDI giải ngân so với mức vốn đăng ký ................................... 42 Bảng 2. 3: Các quỹ đầu tư hoạt động tại Việt Nam giai đoạn 1991 – 1997 ............. 45 Bảng 2. 4: Một số dữ liệu về quá trình phát triển của thị trường chứng khoán Việt Nam ........................................................................................................................... 51 Bảng 2. 5: Danh mục các quỹ đầu tư nước ngoài mới thành lập sau khi Việt Nam gia nhập WTO ........................................................................................................... 53 Bảng 2. 6: Danh mục các nhà đầu tư chiến lược nước ngoài đầu tư vào các ngân hàng Việt Nam .......................................................................................................... 54 Bảng 2. 7: Các chỉ số tiền tệ độc lập của Việt Nam từ năm 2000 – 2010. ............... 58 Bảng 2. 8: Biểu số liệu chỉ số ERS từ năm 2000 – 2010 .......................................... 61 Bảng 2. 9: Kết quả phân tích chỉ số mở cửa thị trường giai đoạn từ năm 2000 - 2010 ................................................................................................................................... 63 Bảng 2. 10: Kết quả mô hình hồi quy ajMIi,t + bjERSi,t + cjOPENi,t + et =1 ở Việt Nam ........................................................................................................................... 64 Bảng 2. 11: Chỉ số bộ ba bất khả thi ở Việt Nam qua các thời kỳ từ năm 1970 – 2008 ........................................................................................................................... 66 Bảng 2. 12: Gia tăng lạm phát, cung tiền, GDP (%) ở Việt Nam ............................. 69 DANH MỤC CÁC HÌNH Hình Nội dung Trang Hình 1. 1: Tóm tắt mô hình bộ ba bất khả thi ............................................................. 6 Hình 1. 2: Tự do hóa tài khoản vốn đối với các hệ thống tài chính yếu ................... 15 Hình 1. 3: “Lưu đồ kim cương”, sự biến đổi của bộ ba bất khả thi và cấu trúc dự trữ ngoại hối ở các quốc gia khác nhau .......................................................................... 18 Hình 2. 1: Tăng trưởng GDP theo quý ...................................................................... 27 Hình 2. 2: ICOR Việt Nam qua một số giai đoạn ..................................................... 28 Hình 2. 3: Lạm phát của Việt Nam qua các năm ...................................................... 29 Hình 2. 4: Tỷ giá thực tế và tỷ giá danh nghĩa VND/USD 2000 – 2010 (năm 2000 là năm gốc) .................................................................................................................... 31 Hình 2. 5: Tỷ giá thực và Cán cân thương mại Việt Nam từ QI/1999 – QI/2010 .... 32 Hình 2. 6: Dự trữ ngoại hối Việt Nam trừ vàng (triệu USD) .................................... 34 Hình 2. 7: Dòng vốn FDI vào Việt Nam từ 1997 đến 2010 ...................................... 36 Hình 2. 8: Dòng vốn FDI vào Việt Nam từ 1990 – 1999 ......................................... 38 Hình 2. 9: Dòng vốn FDI vào Việt Nam giai đoạn năm 2000 – 2005 ...................... 38 Hình 2. 10: Dòng vốn FDI vào Việt Nam giai đoạn 2006 – 2011. ........................... 40 Hình 2. 11: Qui mô khối lượng giao dịch của nhà ĐTNN từ năm 2000 – 2006 (Bao gồm cả số liệu của SGDCK Tp.HCM và TTGDCK Hà Nội) ................................... 47 Hình 2. 12: Tỷ trọng giá trị giao dịch của nhà ĐTNN so với toàn thị trường từ năm 2000 – 2006 (Bao gồm cả số liệu của SGDCK Tp.HCM và TTGDCK Hà Nội) ..... 47 Hình 2. 13: Tỷ trọng vốn FPI/FDI từ năm 1999 – 2005 ........................................... 48 Hình 2. 14: Qui mô giá trị giao dịch theo tháng của nhà ĐTNN từ tháng 01/2007 đến tháng 02/2011 ..................................................................................................... 50 Hình 2. 15: Biến động chỉ số tiền tệ độc lập của Việt Nam từ năm 2000 - 2010 ..... 58 Hình 2. 16: Biến động chỉ số ổn định tỷ giá của Việt Nam từ năm 2000 - 2010 ...... 61 Hình 2. 17: Biến động chỉ số mở cửa thị trường của Việt Nam giai đoạn từ năm 1992 - 2010 ............................................................................................................... 64 Hình 2. 18: Biến động các chỉ số bộ ba bất khả thi giai đoạn năm 2000 - 2010 ...... 65 Hình 2. 19: Hiệu quả chọn 2 trong 3 yếu tố trong bộ ba bất khả thi tại Việt Nam ... 70 Hình 3. 1: Lộ trình tự do hóa tài khoản vốn của Việt Nam .......................................... 77 1 LỜI MỞ ĐẦU Trong điều kiện hội nhập quốc tế và nhất là từ khi Việt Nam tham gia vào WTO, đòi hỏi các chính sách quản lý vĩ mô của Việt Nam một mặt phải thực hiện được những chiến lược phát triển kinh tế, mặt khác phải linh hoạt trong ngắn hạn để ứng phó kịp thời với những tác động không lường của môi trường kinh tế trong nước và thế giới. Cùng với xu thế toàn cầu hóa, Việt Nam ngày càng mở cửa hơn tài khoản vốn của mình đặc biệt là sau sự kiện nước ta trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức Thương mại Thế giới WTO vào ngày 7/11/2006. Dòng vốn đầu tư nước ngoài đã đóng góp đáng kể vào sự tăng trưởng cao của nền kinh tế, góp phần nâng cao đời sống nhân dân trong những năm gần đây. Tuy nhiên những thách thức mà Việt Nam phải đối mặt trong quá trình mở cửa tài khoản vốn cũng không phải đơn giản. Hàng loạt các vấn đề: lạm phát tăng cao, thâm hụt cán cân thương mại, chất lượng đầu tư kém, ngày càng trở nên nghiêm trọng hơn. Do vậy, để đối mặt với việc nên nới lỏng hay kiểm soát một cách chặt chẻ nền kinh tế là nhiệm vụ khó khăn cho Chính Phủ trong thời kỳ kinh tế như hiện nay. Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng có bài phát biểu gửi đến thông điệp trong năm 2011: “Ổn định vĩ mô, kiềm chế lạm phát, đảm bảo an sinh xã hội”. Định hướng năm 2011, tốc độ tăng trưởng kinh tế khoảng 7,5%; tổng kim ngạch xuất khẩu tăng trên 10%; nhập siêu dưới 20% so với tổng kim ngạch xuất khẩu; chỉ số giá tiêu dùng tăng khoảng 7%. Vì vậy, tùy vào điều kiện của mỗi quốc gia mà lựa chọn cho mình một lộ trình tự do hóa tài khoản vốn cho phù hợp nhằm tối đa hóa lợi ích và giảm thiểu rủi ro ở mức thấp nhất. Chính vì lẽ đó, tác giả vận dụng lý thuyết và thực tiễn phân tích, bình luận một số vấn đề về tự do hóa tài khoản vốn tại Việt Nam để đưa ra một số gợi ý cụ thể qua đó đưa ra lộ trình tự do tài khoản vốn cho phù hợp. 2 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là vấn đề liên quan đến quá trình tự do hóa tài khoản vốn ở Việt Nam gắn kết với quan điểm bộ ba bất khả thi, từ đó đưa ra các gợi ý góp phần thúc đẩy tự do hóa tài khoản vốn, lộ trình tự do hóa tài khoản vốn trong thời gian tới. - Về không gian, luận văn nghiên cứu trên địa bàn trong nước và nước ngoài. - Về thời gian, giới hạn nghiên cứu của luận văn về vấn đề tự do hóa tài khoản vốn từ những năm 90 đến nay. - Về nội dung, luận văn tập trung nghiên cứu trên cơ sở lý luận về bộ ba bất khả thi và tiến trình tự do hóa tài khoản vốn tại Việt Nam trong quan điểm bộ ba bất khả thi. Trên cơ sở đó, đề xuất một số gợi ý về vấn đề tự do hóa tài khoản vốn của Việt Nam. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu chủ yếu là phương pháp thống kê, phân tích và tổng hợp qua tiếp cận thực tiễn, thu thập thông tin, đối chiếu và đánh giá, đồng thời vận dụng những kiến thức của môn học tài chính quốc tế, quản trị rủi ro tài chính, kinh tế vĩ mô, vi mô và lý thuyết tài chính tiền tệ để giải quyết những vấn đề đặt ra trong luận văn. Kết cấu của đề tài Bố cục của luận văn được trình bày như sau: Chương 1: Những nghiên cứu lý thuyết và thực nghiệm về tự do hóa tài khoản vốn và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam. Chương 2: Thực trạng tự do hóa tài khoản vốn của Việt Nam trong thời gian qua. Chương 3: Một số gợi ý cho vấn đề tự do hóa tài khoản vốn của Việt Nam. Tóm lược
Tài liệu liên quan