Thị trường chứng khoán (TTCK) là nơi thu hút vốn đầu tư gián tiếp và cũng là nơi cung cấp vốn đầu tư cho nền kinh tế, cụ thể là cho các công ty có cổ phiếu niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán. TTCK Việt Nam hiện đang còn non trẻ, chỉ hoạt động trong khoảng 10 năm, đang có những bước tiến bộ trong quá trình thành lập và phát triển, đã tạo ra những cơ hội hội nhập cho nền kinh tế Việt Nam với nền kinh tế khu vực và quốc tế. Tuy vậy, việc vận hành và hoạt động đầu tư còn manh mún, thông tin bất cân xứng, chưa cho phép bán khống, giao dịch của các tổ chức và các nhà đầu tư lớn chưa được kiểm soát kỹ… khiến cho rủi ro đầu tư vào cổ phiếu là rất lớn.Bên cạnh đó, việc Chính phủ chưa cho phép vận hành thị trường chứng khoán phái sinh nhằm cung cấp một công cụ tài chính bảo vệ cho các nhà đầu tư càng làm cho rủi ro đầu tư vào TTCK càng lớn. Việc chậm đưa các công cụ phái sinh vào vận hành do nhiều lý do khách quan và chủ quan đã làm cho nhiều nhà đầu tư bị thua lỗ nặng trong năm khủng hoảng 2008. Vì vậy, nhà đầu tư đang rất cần các công cụ hữu ích nhằm hạn chế bớt rủi ro và bảo vệ thành quả đầu tư của mình. Đây là một vấn đề lớn luôn thách thức và làm đau đầu các cấp quản lý nhà nước cũng như các nhà cung cấp dịch vụ cho thị trường chứng khoán ở Việt Nam hiện nay.
91 trang |
Chia sẻ: Việt Cường | Ngày: 16/04/2025 | Lượt xem: 1 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Ứng dụng các mô hình định giá quyền chọn vào việc phòng ngừa rủi ro cho danh mục đầu tư chứng khoán, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
--------------
LỮ NHẬT THƯ
ỨNG DỤNG CÁC MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ QUYỀN
CHỌN VÀO VIỆC PHÒNG NGỪA RỦI RO
CHO DANH MỤC ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN TẠI
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP.Hồ Chí Minh – Năm 2011
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
--------------
LỮ NHẬT THƯ
ỨNG DỤNG CÁC MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ QUYỀN
CHỌN VÀO VIỆC PHÒNG NGỪA RỦI RO
CHO DANH MỤC ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN TẠI
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
Chuyên ngành: Kinh tế – Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60.31.12
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS PHAN THỊ BÍCH NGUYỆT
TP.Hồ Chí Minh – Năm 2011
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu khoa học do chính tôi thực
hiện. Các thông tin và số liệu sử dụng trong luận văn này được trích dẫn đầy đủ tại
danh mục tài liệu tham khảo và hoàn toàn trung thực, chính xác.
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ i
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .............................................................................. ii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ ............................................................. iii
PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUYỀN CHỌN VÀ VIỆC QUẢN TRỊ RỦI RO
CHO DANH MỤC ĐẦU TƯ ..................................................................................... 4
1.1. TỔNG QUAN VỀ QUYỀN CHỌN ................................................................ 4
1.1.1. Khái niệm .................................................................................................. 4
1.1.2. Phân loại ................................................................................................... 4
1.1.3. Những yếu tố ảnh hưởng tới giá quyền chọn chứng khoán ...................... 6
1.2. CÁC PHƯƠNG PHÁP QUẢN LÝ DANH MỤC ĐẦU TƯ .......................... 9
1.2.1. Phương pháp thụ động ............................................................................ 10
1.2.2. Phương pháp chủ động ........................................................................... 10
1.3. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ DANH MỤC ĐẦU TƯ ................. 11
1.4. CÁC LOẠI RỦI RO TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM ..
........................................................................................................................ 12
1.4.1. Các loại rủi ro hệ thống .......................................................................... 12
1.4.2. Các loại rủi ro không hệ thống ............................................................... 17
1.5. QUẢN TRỊ RỦI RO CHO DANH MỤC ĐẦU TƯ ...................................... 22
1.5.1. Các phương thức quản trị rủi ro khi đầu tư vào cổ phiếu ....................... 22
1.5.2. Ứng dụng công cụ định giá quyền chọn để quản trị rủi ro cho danh mục
đầu tư ................................................................................................................ 24
1.5.3. Chiến lược quản trị rủi ro cho danh mục đầu tư ứng dụng công thức
Black – Scholes ..................................................................................................... 25
1.5.4. Một vài thuộc tính của phòng ngừa rủi ro cho danh mục ....................... 27
1.6. BÀI HỌC KINH NGHIỆM TRONG VIỆC DÙNG CÔNG CỤ QUYỀN
CHỌN ĐỂ QUẢN TRỊ RỦI RO ............................................................................... 27
1.6.1. Một số nghiên cứu thực nghiệm trong việc ứng dụng quyền chọn để
quản trị rủi ro ......................................................................................................... 27
1.6.2. Bài học kinh nghiệm từ các nghiên cứu thực nghiệm ............................ 30
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM VÀ
VIỆC TRIỂN KHAI CÔNG CỤ QUYỀN CHỌN Ở VIỆT NAM ........................... 32
2.1. THỰC TRẠNG THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM ................. 32
2.2. PHÂN TÍCH VIỆC TRIỂN KHAI QUYỀN CHỌN Ở VIỆT NAM ............ 35
2.2.1. Cơ sở pháp lý cho thị trường quyền chọn ở Việt Nam hiện nay ............ 35
2.2.2. Thực trạng thị trường quyền chọn ở Việt Nam hiện nay ........................ 38
2.2.3. Một số thuận lợi khi phát triển công cụ quyền chọn ở Việt Nam .......... 46
2.2.4. Khó khăn khi phát triển thị trường quyền chọn ở Việt Nam .................. 48
2.3. CÁC ĐIỀU KIỆN CỦA THỊ TRƯỜNG HIỆN NAY TRONG VIỆC ỨNG
DỤNG QUYỀN CHỌN ............................................................................................ 52
2.4. CÁC NGUYÊN NHÂN TRONG VIỆC CHẬM TRIỂN KHAI QUYỀN
CHỌN........................................................................................................................ 54
CHƯƠNG 3: ỨNG DỤNG MÔ HÌNH BLACK – SCHOLES ĐỂ PHÒNG NGỪA
RỦI RO CHO DANH MỤC ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN ...................................... 57
3.1. THIẾT LẬP DANH MỤC ĐẦU TƯ ............................................................. 57
3.1.1. Danh mục đầu tư trong trường hợp có bán khống .................................. 58
3.1.2. Danh mục đầu tư trong trường hợp không có bán khống ....................... 62
3.2. THIẾT LẬP CƠ CHẾ BẢO HIỂM CHO DANH MỤC ĐẦU TƯ ............... 65
3.2.1. Quyền chọn để phòng ngừa rủi ro danh mục đầu tư .............................. 65
3.2.2. Ứng dụng công thức Black-Scholes phòng ngừa rủi ro danh mục đầu tư ..
................................................................................................................ 65
3.2.3. Nhận xét và kết luận kết quả mô phỏng chiến lược phòng ngừa rủi ro .. 71
3.2.4. Các mặt hạn chế, nguy cơ rủi ro khi ứng dụng công cụ định giá quyền
chọn để quản trị danh mục đầu tư ......................................................................... 73
3.3. GIẢI PHÁP ĐỂ CÓ THỂ TRIỂN KHAI MÔ HÌNH TRONG THỰC TIỄN ...
........................................................................................................................ 73
3.3.1. Giải pháp về xây dựng và hoàn thiên khung pháp lý ............................. 73
3.3.2. Giải pháp về hàng hóa cho thị trường .................................................... 75
3.3.3. Giải pháp về các chủ thể tham gia thị trường ......................................... 76
3.3.4. Giải pháp về cơ sở vật chất hạ tầng ........................................................ 77
KẾT LUẬN ĐỀ TÀI ................................................................................................. 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 81
i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DN : Doanh nghiệp
DMĐT : Danh mục đầu tư
DMHQ : Danh mục hiệu quả
FII : Vốn đầu tư gián tiếp
HOSE : Sở giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh
HNX : Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội
HNX Index : Chỉ số giá cổ phiếu tại HNX
NĐT : Nhà đầu tư
NHTM : Ngân hàng thương mại
NHNN : Ngân hàng nhà nước
SGDCK : Sở giao dịch chứng khoán
TCTD : Tổ chức tín dụng
TSSL : Tỷ suất sinh lợi
TSSL-TB : Tỷ suất sinh lợi trung bình
TTCK : Thị trường chứng khoán
TTCKPS : Thị trường chứng khoán phái sinh
TTGDCK : Trung tâm giao dịch chứng khoán
UBCKNN : Ủy ban chứng khoán Nhà nước
VN Index : Chỉ số giá cổ phiếu tại HOSE
WTO : Tổ chức thương mại thế giới
ii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Tóm tắt ảnh hưởng của các biến số đến giá của quyền chọn chứng khoán
khi tăng một biến số và cố định những biến số khác
Bảng 2.1: Kết quả khảo sát về việc sử dụng công cụ quyền chọn ngoại tệ
Bảng 3.1: Kết quả mô phỏng 10 trường hợp thay đổi giá trị của DMĐT khi giá cổ
phiếu thay đổi trong trường hợp có bán khống
Bảng 3.2: Kết quả mô phỏng 10 trường hợp thay đổi giá trị của DMĐT khi giá cổ
phiếu thay đổi trong trường hợp không bán khống
iii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ
Hình 1.1: Biến động giá cổ phiếu trước ngày chốt quyền
Hình 2.1: Biểu đồ VN Index từ năm 2000 đến năm 2010
Hình 2.2: Biểu đồ HNX Index từ năm 2005 đến năm 2010
Hình 2.3: Giá vàng từ năm 1975 đến 2010
Hình 3.1: Tính toán tỷ suất sinh lợi và ma trận phương sai – hiệp phương sai của
DMĐT
Hình 3.2: Tính toán sự kết hợp của hai DMĐT cho ra đường biên hiệu quả
Hình 3.3: Thể hiện các giá trị TSSL cho ra đường biên hiệu quả và DMHQ
Hình 3.4: Thể hiện việc tính toán lại DMHQ
Hình 3.5: Danh mục đầu tư có bán khống
Hình 3.6: Ma trận hiệp phương sai và DMĐT không bán khống
Hình 3.7: Đường biên hiệu quả của DMĐT không bán khống
Hình 3.8: Danh mục đầu tư không bán khống
Hình 3.9: Mô phỏng hướng chuyển động giá cổ phiếu trong DMĐT có bán khống
Hình 3.10: Kết quả mô phỏng DMĐT có bán khống
Hình 3.11: Mô phỏng hướng chuyển động giá cổ phiếu trong DMĐT không bán
khống
Hình 3.12: Kết quả mô phỏng DMĐT không bán khống
Hình 3.13: Biểu đồ biến động của giá cổ phiếu và giá trị của DMĐT có bán khống
Hình 3.14: Biểu đồ biến động của giá cổ phiếu và giá trị của DMĐT không bán
khống
Phần mở đầu 1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Thị trường chứng khoán (TTCK) là nơi thu hút vốn đầu tư gián tiếp và cũng là nơi
cung cấp vốn đầu tư cho nền kinh tế, cụ thể là cho các công ty có cổ phiếu niêm yết
trên sàn giao dịch chứng khoán. TTCK Việt Nam hiện đang còn non trẻ, chỉ hoạt
động trong khoảng 10 năm, đang có những bước tiến bộ trong quá trình thành lập
và phát triển, đã tạo ra những cơ hội hội nhập cho nền kinh tế Việt Nam với nền
kinh tế khu vực và quốc tế. Tuy vậy, việc vận hành và hoạt động đầu tư còn manh
mún, thông tin bất cân xứng, chưa cho phép bán khống, giao dịch của các tổ chức
và các nhà đầu tư lớn chưa được kiểm soát kỹ khiến cho rủi ro đầu tư vào cổ
phiếu là rất lớn.
Bên cạnh đó, việc Chính phủ chưa cho phép vận hành thị trường chứng khoán phái
sinh nhằm cung cấp một công cụ tài chính bảo vệ cho các nhà đầu tư càng làm cho
rủi ro đầu tư vào TTCK càng lớn. Việc chậm đưa các công cụ phái sinh vào vận
hành do nhiều lý do khách quan và chủ quan đã làm cho nhiều nhà đầu tư bị thua lỗ
nặng trong năm khủng hoảng 2008. Vì vậy, nhà đầu tư đang rất cần các công cụ hữu
ích nhằm hạn chế bớt rủi ro và bảo vệ thành quả đầu tư của mình. Đây là một vấn
đề lớn luôn thách thức và làm đau đầu các cấp quản lý nhà nước cũng như các nhà
cung cấp dịch vụ cho thị trường chứng khoán ở Việt Nam hiện nay.
Bằng việc xem xét các quyền chọn và dùng mô hình Nhị Phân, mô hình Black –
Scholes để định giá quyền chọn, từ đó xây dựng được một mô hình tương tự như
quyền chọn để bảo vệ thành quả đầu tư của mình. Việc lập mô hình quyền chọn để
phòng ngừa rủi ro cho danh mục đầu tư không mới, nhưng nó sẽ mở ra một cách
giải quyết vấn đề phòng ngừa rủi ro nữa cho các nhà đầu tư trong bối cảnh của
TTCK Việt Nam hiện nay. Đây chính là lý do tôi chọn đề tài “Ứng dụng các mô
hình định giá quyền chọn vào việc phòng ngừa rủi ro cho danh mục đầu tư
chứng khoán”.