i. LÝ DO NGHIÊN CỨUToàn cầu hóa vừa tạo ra những cơ hội to lớn, rộng mở, vừa ẩn chứa những nguy cơ, thách thức rất khó lường đối với mỗi nền kinh tế khi tham gia vào sân chơi chung của thế giới. Việc hội nhập quốc tế nói chung và hội nhập trong lĩnh vực tài chính ngân hàng nói riêng là một trong những giải pháp quan trọng được các nước trên thế giới lựa chọn nhằm phát triển nền kinh tế ổn định và bền vững.Trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế trong lĩnh vực tiền tệ và hoạt động ngân hàng, mà đặc biệt là bắt đầu từ 2011 đến 2020, Việt Nam phải thực hiện những cam kết còn lại trong khuôn khổ Hiệp định thương mại Việt – Mỹ, Hiệp định khung về thương mại dịch vụ (AFAS) của ASEAN và các cam kết gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) về mở cửa dịch vụ tài chính ngân hàng.Với tầm nhìn chiến lược cho khu vực ngân hàng Việt Nam đến năm 2020 là xây dựng một hệ thống ngân hàng vững mạnh, năng động và một cơ sở hạ tầng tài chính hỗ trợ đủ năng lực đáp ứng các nhu cầu về tài chính và dịch vụ ngân hàng ngày càng gia tăng của nền kinh tế, hội nhập sâu hơn với khu vực và quốc tế, tiến lên ngang tầm với các quốc gia dẫn đầu nhóm nước có thu nhập trung bình trong khu vực ASEAN. Hệ thống ngân hàng Việt Nam đã có những cải cách đáng kể theo hướng thị trường mở và mở cửa khu vực tài chính ngân hàng, đã có những bước chuyển biến tích cực, năng động hơn, thích ứng nhanh với các tác động từ bên ngoài… Tuy nhiên, bên cạnh đó cũng đặt ra những thách thức không nhỏ cho hệ thống ngân hàng cần phải được nhận diện đầy đủ và có những giải pháp thích hợp để hệ thống ngân hàng Việt Nam tiếp tục hội nhập sâu hơn.
121 trang |
Chia sẻ: Việt Cường | Ngày: 16/04/2025 | Lượt xem: 6 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Ứng dụng hiệp ước an toàn vốn basel trong quản trị rủi ro của các ngân hàng thương mại Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM
---------------
TRẦN VĂN THANH
ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC AN TOÀN VỐN BASEL
TRONG QUẢN TRỊ RỦI RO CỦA CÁC
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM
Chuyên ngành: KINH TẾ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Mã số : 60.31.12
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS. TRẦN HUY HOÀNG
TP. Hồ Chí Minh - Năm 2011 - ii -
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Những thông tin và nội
dung nêu trong nêu trong đề tài đều dựa trên nghiên cứu thực tế và hoàn toàn đúng
với nguồn trích dẫn.
Tác giả đề tài: Trần Văn Thanh
- iii -
MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................. vii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ........................................................................ viii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ .............................................................. viii
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................. ix
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ HIỆP ƯỚC BASEL VÀ QUẢN TRỊ
RỦI RO NGÂN HÀNG .................................................................. 1
1.1. Tổng quan về Hiệp ước Basel ..................................................................... 1
1.1.1. Sự hình thành và hoạt động của Ủy ban Basel ..................................... 1
1.1.2. Những điểm cơ bản của Hiệp ước Basel I ............................................ 3
1.1.2.1. Tiêu chuẩn 1 .................................................................................... 3
1.1.2.2. Tiêu chuẩn 2 .................................................................................... 3
1.1.2.3. Tiêu chuẩn 3 .................................................................................... 4
1.1.2.4. Những thiếu sót của Basel I ............................................................ 4
1.1.3. Bộ 25 nguyên tắc cơ bản về giám sát ngân hàng .................................. 5
1.1.4. Những điểm cơ bản của Hiệp ước Basel II ........................................... 5
1.1.4.1. Trụ cột 1: Yêu cầu vốn tối thiểu ...................................................... 7
1.1.4.1.1 Phương pháp đo lường rủi ro tín dụng ....................................... 8
Phương pháp chuẩn đánh giá rủi ro tín dụng ....................................... 8
Phương pháp dựa trên xếp hạng nội bộ đánh giá rủi ro tín dụng .......... 9
1.1.4.1.2 Phương pháp đo lường rủi ro hoạt động...................................... 11
Phương pháp chỉ số cơ bản (BIA) ......................................................... 11
Phương pháp chuẩn (TSA) .................................................................... 12
Phương pháp đo lường nâng cao (AMA) .............................................. 13
1.1.4.1.3 Phương pháp đo lường rủi ro thị trường ..................................... 13
Phương pháp chuẩn ............................................................................. 14
Phương pháp mô hình nội bộ ............................................................... 15
1.1.4.2. Trụ cột 2: Quá trình thanh tra giám sát .......................................... 16 - iv -
1.1.4.3. Trụ cột 3: Tính kỷ luật của thị trường ............................................ 17
1.1.5. Hiệp ước Basel III .................................................................................. 18
1.2. Tổng quan về rủi ro và quản trị rủi ro trong hoạt động ngân hàng ......... 20
1.2.1. Khái niệm rủi ro trong hoạt động ngân hàng ....................................... 20
1.2.2. Quản trị rủi ro trong hoạt động ngân hàng .......................................... 21
1.3. Việc ứng dụng Basel II tại các quốc gia trên thế giới ................................ 22
1.3.1. Khảo sát việc ứng dụng Basel II tại các quốc gia trên thế giới ............ 22
1.3.2. Việc ứng dụng Basel tại Mỹ .................................................................. 24
1.3.3. Việc ứng dụng Basel II tại một số nước thuộc khu vực Châu Á .......... 25
1.3.4. Bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam ................................................ 25
1.4. Sự cần thiết ứng dụng hiệp ước Basel trong quản trị rủi ro
đối với NHTMVN ...................................................................................... 26
KẾT LUẬN CHƯƠNG I ................................................................................... 29
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL
TRONG QUẢN TRỊ RỦI RO CỦA CÁC NHTM VIỆT NAM ........... 30
2.1. Hoạt động của các NHTM Việt Nam ......................................................... 30
2.1.1. Quy mô vốn điều lệ ................................................................................ 31
2.1.2. Năng lực hoạt động của các NHTMVN ............................................... 33
2.1.2.1 Hoạt động huy động vốn ................................................................... 33
2.1.2.2 Hoạt động tín dụng ............................................................................ 35
2.1.2.3 Chất lượng tài sản có ........................................................................ 38
2.1.2.4 Lợi nhuận ngân hàng Việt Nam ......................................................... 38
2.1.2.5 Vấn đề rủi ro trong hoạt động của các NHTMVN ............................. 39
Rủi ro tín dụng .......................................................................................... 39
Rủi ro hoạt động ....................................................................................... 40
Rủi ro lãi suất ........................................................................................... 40
Rủi ro tỷ giá .............................................................................................. 41
Rủi ro thanh khoản ................................................................................... 41 - v -
2.2. Việc áp dụng Basel trong các NHTM Việt Nam........................................ 42
2.2.1. Quy định về tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu trong các NHTMVN ............... 42
2.2.2 Xếp hạng tín dụng tại Việt Nam ............................................................ 45
2.2.3. Quy định về phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng ......... 48
2.2.4. Hoạt động thanh tra, giám sát tại các NHTMVN ................................ 50
2.2.5. Nguyên tắc thị trường và minh bạch thông tin ở Việt Nam ................. 51
2.3. Những nguyên nhân ảnh hưởng đến việc áp dụng Hiệp ước
Basel II trong các NHTMVN ..................................................................... 54
2.3.1. Nguyên nhân từ nội tại hệ thống ngân hàng và nền kinh tế VN ......... 54
2.3.1.1. Môi trường pháp lý ......................................................................... 54
2.3.1.2. Hệ thống NHVN chưa đáp ứng điều kiện của Basel II .................... 55
2.3.1.3. Điều kiện hỗ trợ thông tin, chất lượng thông tin và minh bạch
thị trường ................................................................................................... 56
2.3.1.4. Chưa xây dựng được cơ sở dữ liệu ................................................. 57
2.3.1.5. Thiếu tổ chức XHTN chuyên nghiệp và nhận thức của xã hội ......... 58
2.3.1.6. Vấn đề về thanh tra, giám sát ngân hàng ........................................ 59
2.3.1.7. Thiếu nguồn nhân lực chất lượng cao ............................................. 62
2.3.2. Những nguyên nhân từ nội dung của Hiệp ước Basel ........................ 63
2.3.2.1. Nội dung của Basel quá phức tạp ................................................... 63
2.3.2.2. Yêu cầu về vốn của Basel quá cao .................................................. 65
2.3.2.3. Chi phí thực hiện cao ..................................................................... 66
KẾT LUẬN CHƯƠNG II ................................................................................. 67
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ ỨNG DỤNG HIỆP
ƯỚC BASEL TRONG QUẢN TRỊ RỦI RO TẠI CÁC NHTMVN ............ 68
3.1. Định hướng xây dựng các tiêu chí và lộ trình để áp dụng Basel II .......... 68
3.2.1. Mục tiêu và nguyên tắc thực hiện Basel .............................................. 68
3.2.2. Phạm vi thực hiện ............................................................................... 68
3.2.3. Lộ trình ứng dụng Hiệp ước Basel II ................................................... 68 - vi -
3.3. Các giải pháp nâng cao khả năng ứng dụng Basel tại NHTMVN ............ 72
3.3.1. Nhóm giải pháp phối hợp ..................................................................... 73
3.3.2. Nhóm giải pháp đối với các NHTM...................................................... 74
3.3.2.1. Nâng cấp và hiện đại hóa hạ tầng CNTT ........................................ 74
3.3.2.2. Nâng cao năng lực tài chính của ngân hàng ................................... 75
3.3.2.3. Xây dựng hệ thống BCTC theo chuẩn mực quốc tế ......................... 76
3.3.2.4. Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu..................................................... 77
3.3.2.5. Xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ .................................. 77
3.3.2.6. Cải tiến mô hình quản trị rủi ro ...................................................... 78
3.3.2.7. Mở rộng và đa dạng hóa dịch vụ ngân hàng ................................... 79
3.3.2.8. Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao ......................................... 80
3.1.3. Nhóm giải pháp đối với NHNN ............................................................ 81
3.3.3.1. Hoàn thiện môi trường pháp lý ....................................................... 81
3.3.3.2. Cải cách cơ cấu tổ chức Ngân hàng Nhà nước ............................... 82
3.3.3.3 Nâng cấp hệ thống CNTT ................................................................ 83
3.3.3.4. Xây dựng trung tâm dữ liệu ............................................................ 83
3.3.3.5. Nâng cao chất lượng thông tin và tính minh bạch của thị trường ... 84
3.3.3.6. Cải cách công tác thanh tra, giám sát ngân hàng ........................... 85
3.3.3.7. Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao ......................................... 87
3.3.4. Các kiến nghị đối với Chính phủ .......................................................... 88
KẾT LUẬN CHƯƠNG III ................................................................................ 90
PHẦN KẾT LUẬN .............................................................................................. 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 92
PHỤ LỤC.............................................................................................................. 94
- vii -
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
AFAS : Hiệp định khung về thương mại dịch vụ
BCBS : Ủy ban Basel về Giám sát Ngân hàng
BCTC : Báo cáo tài chính
BIS : Ngân hàng Thanh toán Quốc tế
CMKT : Chuẩn mực kế toán
CNTT : Công nghệ thông tin
DN : Doanh nghiệp
FSI : Viện ổn định tài chính
IMF : Quỹ tiền tệ quốc tế
NHNN : Ngân hàng Nhà nước
NHTM : Ngân hàng thương mại
NHVN : Ngân hàng Việt Nam
NHTMCP : Ngân hàng thương mại cổ phần
NHTMNN : Ngân hàng thương mại nhà nước
OECD : Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế
TCTD : Tổ chức tín dụng
TMCP : Thương mại cổ phần
VCCI : Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam
XHTN : Xếp hạng tín nhiệm
XHTD : Xếp hạng tín dụng
WTO : Tổ chức Thương mại Thế giới
- viii -
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: So sánh giữa Hiệp ước Basel I và Hiệp ước Basel II
Bàng 1.2: Các giá trị của nhân tố beta
Bảng 1.3: Kích cỡ của cấu trúc vốn - yêu cầu vốn và vốn đệm
Bảng 1.4: Tổng quan việc thực hiện Basel II (Theo số khu vực pháp lý)
Bảng 1.5: Tổng quan việc thực hiện Basel II – Mốc thời hạn
Bảng 1.6: Tóm tắt việc thực hiện Basel II ở một số nước Châu Á
Bảng 2.1: Số lượng ngân hàng trong hệ thống NHTM Việt Nam qua các năm
Bảng 2.2: Vốn điều lệ của các ngân hàng thương mại Nhà nước
Bảng 2.3: Quy mô vốn điều lệ của một số NHTM của một số nước trong khu vực và
thứ tự xếp hạng 1000 ngân hàng vốn cấp 1 lớn nhất thế giới
Bảng 2.4: Tỷ lệ nợ xấu của hệ thống NHVN giai đoạn 2003 - 2010
Bảng 2.5: Lợi nhuận của một số NHTM Việt Nam giai đoạn 2006 - 2010
Bảng 2.6: Tỷ lệ nợ xấu của một số NHTM Việt Nam giai đoạn 2006 - 2010
Bảng 2.7: Hệ số CAR của một số NHTM giai đoạn 2006 - 2010
Bảng 2.8: Chỉ số CAR của BIDV qua các năm 2006 – 2010
Bảng 3.1: Kế hoạch thực hiện Basel đến năm 2019
Bảng 3.2: Lộ trình thực hiện Basel II của hệ thống NHVN
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 2.1: Tăng trưởng huy động vốn giai đoạn 2000 - 2010
Hình 2.2: Vốn huy động từ nền kinh tế từ giai đoạn 2000 - 2010
Hình 2.3: Thị phần huy động vốn từ nền kinh tế của các NH năm 2009 và 2010
Hình 2.4: Tăng trưởng tín dụng giai đoạn 2000 – 2010
Hình 2.5: Tín dụng đối với nền kinh tế giai đoạn 2000 - 2010
Hình 2.6: Thị phần tín dụng đối với nền kinh tế của các NH năm 2009 và 2010
- ix -
PHẦN MỞ ĐẦU
i. LÝ DO NGHIÊN CỨU
Toàn cầu hóa vừa tạo ra những cơ hội to lớn, rộng mở, vừa ẩn chứa những nguy cơ,
thách thức rất khó lường đối với mỗi nền kinh tế khi tham gia vào sân chơi chung
của thế giới. Việc hội nhập quốc tế nói chung và hội nhập trong lĩnh vực tài chính
ngân hàng nói riêng là một trong những giải pháp quan trọng được các nước trên thế
giới lựa chọn nhằm phát triển nền kinh tế ổn định và bền vững.
Trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế trong lĩnh vực tiền tệ và hoạt động ngân
hàng, mà đặc biệt là bắt đầu từ 2011 đến 2020, Việt Nam phải thực hiện những cam
kết còn lại trong khuôn khổ Hiệp định thương mại Việt – Mỹ, Hiệp định khung về
thương mại dịch vụ (AFAS) của ASEAN và các cam kết gia nhập Tổ chức Thương
mại Thế giới (WTO) về mở cửa dịch vụ tài chính ngân hàng.
Với tầm nhìn chiến lược cho khu vực ngân hàng Việt Nam đến năm 2020 là xây
dựng một hệ thống ngân hàng vững mạnh, năng động và một cơ sở hạ tầng tài chính
hỗ trợ đủ năng lực đáp ứng các nhu cầu về tài chính và dịch vụ ngân hàng ngày
càng gia tăng của nền kinh tế, hội nhập sâu hơn với khu vực và quốc tế, tiến lên
ngang tầm với các quốc gia dẫn đầu nhóm nước có thu nhập trung bình trong khu
vực ASEAN. Hệ thống ngân hàng Việt Nam đã có những cải cách đáng kể theo
hướng thị trường mở và mở cửa khu vực tài chính ngân hàng, đã có những bước
chuyển biến tích cực, năng động hơn, thích ứng nhanh với các tác động từ bên
ngoài Tuy nhiên, bên cạnh đó cũng đặt ra những thách thức không nhỏ cho hệ
thống ngân hàng cần phải được nhận diện đầy đủ và có những giải pháp thích hợp
để hệ thống ngân hàng Việt Nam tiếp tục hội nhập sâu hơn.
Hiện nay, trên thế giới, các nhà quản trị rất quan tâm đến Hiệp ước quốc tế về an
toàn vốn tối thiểu, hay còn gọi là Hiệp ước Basel. Hệ thống đo lường vốn đầu tiên
được ban hành năm 1988 (Basel I), đến nay, không chỉ các nước thuộc Tổ chức
Hợp tác và Phát triển Kinh tế (OECD) và một số thị trường mới nổi áp dụng Hiệp
ước Basel II nhằm mục tiêu đảm bảo cho sự an toàn và hiệu quả của hệ thống tài
chính mà cả các nước ngoài OECD cũng đặc biệt quan tâm và ứng dụng phiên bản - x -
Basel II. Và phiên bản mới nhất vừa ban hành năm 2010 (Basel III) dự kiến lộ trình
chuyển đổi từ năm 2013.
Ở Việt Nam hiện nay chưa có lộ trình áp dụng Basel, mà cụ thể là Basel II, bởi hạ
tầng tài chính và năng lực hệ thống NHTM chưa đủ điều kiện để áp dụng. Tất cả
mới chỉ dừng lại ở việc đáp ứng một số tiêu chí đơn giản của Hiệp ước Basel I và
tiếp cận dần Basel II chứ chưa nói đến Basel III.
Mặc dù việc tiếp cận Basel II đòi hỏi kỹ thuật phức tạp, trong khi hệ thống NHVN
mới đang ở giai đoạn phát triển ban đầu. Nhưng với những động thái mạnh từ
NHNN cũng như các NHTM đang nỗ lực để dần tiệm cận với các chuẩn mực của
Basel II và tầm nhìn Basel III trong tương lai, việc áp dụng các Hiệp ước Basel II
chỉ còn là vấn đề thời gian. Vì vậy, cần thiết phải nghiên cứu thật sâu, nắm rõ quy
định của Basel II, cũng như đánh giá thực trạng hệ thống NHVN, các khó khăn và
thách thức, tìm ra các nguyên nhân ảnh hưởng đến việc áp dụng Basel, trên cơ sở
tham khảo kinh nghiệm của một số nước trong khu vực và trên thế giới để xây dựng
chương trình hành động và lộ trình ứng dụng các Hiệp ước Basel cho hệ thống
NHVN. Do đó, tác giả chọn đề tài “Ứng dụng Hiệp ước an toàn vốn Basel trong
quản trị rủi ro của các Ngân hàng thương mại Việt Nam” để nghiên cứu.
ii. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Đề tài chủ yếu tập trung nghiên cứu các quy định, các chuẩn mực của Basel II, tham
khảo kinh nghiệm ứng dụng Basel từ các nước, từ đó đối chiếu với thực trạng các
NHTM Việt Nam cả về quy mô, công nghệ, năng lực quản trị, hiệu quả hoạt động,
thực trạng giám sát ngân hàng để có cái nhìn khái quát nhất về khả năng áp dụng
Basel II, tìm ra những nguyên nhân, tồn tại mà các NHTM Việt Nam chưa đáp ứng
Basel II. Từ đó, bản thân mong muốn đề xuất chương trình hành động và lộ trình áp
dụng Basel II và tiến tới Basel II trong tương lai, với mong muốn hệ thống NHVN
ngày càng hội nhập sâu vào hệ thống ngân hàng khu vực và thế giới.