Khóa phân loại hình thái đóng một vai trò quan trọng trong việc định danh cá bột và cá con thuộc họ Pangasiidae vốn có ý nghĩa về kinh tế đối với vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long. Tuy nhiên, phương pháp này cho độ chính xác nhất định. Vì vậy chúng tôi phân tích sự khác nhau ở mức độ di truyền cụ thể là vùng 16S rRNA (xấp xỉ 568 bp) trên DNA ty thể (mt DNA) ở 3 loài (đã có sẵn dữ liệu trên ngân hàng gene) đểhỗ trợ phương pháp định danh hình thái.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 72 trang
72 trang | 
Chia sẻ: vietpd | Lượt xem: 1727 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Ứng dụng khóa phân loại hình thái và vùng 16s rrna trên dna ty thể trong định danh cá bột thuộc họ pangasiidae, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH 
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ SINH HỌC 
********000******** 
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 
ỨNG DỤNG KHÓA PHÂN LOẠI HÌNH THÁI VÀ VÙNG 16S 
rRNA TRÊN DNA TY THỂ TRONG ĐỊNH DANH CÁ BỘT 
THUỘC HỌ Pangasiidae 
 Ngành học: CÔNG NGHỆ SINH HỌC 
 Niên khóa: 2003 – 2007 
 Sinh viên thực hiện: NGUYỄN KIỀU DỢI 
Thành phố Hồ Chí Minh 
Tháng 8/2007
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH 
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ SINH HỌC 
********000******** 
ỨNG DỤNG KHÓA PHÂN LOẠI HÌNH THÁI VÀ VÙNG 16S 
rRNA TRÊN DNA TY THỂ TRONG ĐỊNH DANH CÁ BỘT 
THUỘC HỌ Pangasiidae 
 Giáo viên hƣớng dẫn: Sinh viên thực hiện: 
 TS. NGUYỄN VĂN HẢO NGUYỄN KIỀU DỢI 
 ThS. NGUYỄN VIẾT DŨNG 
 KS. NGUYỄN NGUYỄN DU 
Thành phố Hồ Chí Minh 
Tháng 8/2007 
iii 
LỜI CẢM TẠ 
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu Trƣờng Đại Học Nông Lâm TP. 
Hồ Chí Minh, Ban chủ nhiệm Bộ Môn Công Nghệ Sinh Học, cùng tất cả quý thầy 
cô đã tạo điều kiện tốt và truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt thời gian học tại 
trƣờng. 
 Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy Nguyễn Văn Hảo đã tận tình chỉ bảo 
và tạo điều kiện tốt nhất để tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp. 
 Xin chân thành cảm ơn Chƣơng Trình Thuỷ Sản Ủy Hội Sông MêKông đã 
hỗ trợ kinh phí cho tôi thực hiện đề tài này. 
 Tôi đặc biệt cảm ơn anh Nguyễn Nguyễn Du, anh Nguyễn Viết Dũng đã tận 
tâm, nhiệt tình hƣớng dẫn trong suốt thời gian tôi thực hiện đề tài. 
 Xin chân thành cảm ơn anh Lâm Ngọc Châu, anh Nguyễn Văn Phụng phòng 
Nguồn Lợi Thủy Sản cùng chị Trì Thanh Thảo, anh Cao Thành Trung, anh Chu 
Quang Trọng phòng Thí Nghiệm Sinh Học Phân Tử đã quan tâm giúp đỡ, tạo điều 
kiện cho tôi hòan thành tốt đề tài. 
 Sau cùng tôi xin cảm ơn gia đình cùng bạn bè thân yêu lớp Công Nghệ Sinh 
Học k29 đã chia sẽ cùng tôi những vui buồn trong thời gian học cũng nhƣ hết lòng 
hỗ trợ, giúp đỡ tôi trong thời gian thực tập. 
 Sinh viên thực hiện 
 NGUYỄN KIỀU DỢI 
iv 
ABSTRACT 
 Morphological study plays important role in post-larvae fish taxonomy of the 
family Pangasiidae that contributes significantly to economy of the MeKong River 
Basin. However, this method bring limit true results. therefore we analysised the 
level of genetic diversity (A partial region of mitochondrial 16S rRNA gene, 
approximately 568 base pairs) of three catfish species to support morphological 
method. 
In this study, 976 specimens, originating from Mekong and Bassac River 
(from june 2006 to september 2006) were analysed morphologically. The result, the 
family Pangasiidae rate of 36,56% per in total specimens in 2006; three species (P. 
hypophthalmus, P. larnaudii, P. macronema) rate of 33,63% per in total 
Pangasiidae specimens and individual rate of 11,36% per in total number 
Pangasiidae. 
All Pangasiidae specimens of 2006 don’t analysised DNA because DNA 
was broke by formol. 26 individuals (size from 15 mm to 30 mm) from 64 
specimens (6/2007) were add from three species: P. hypophthalmus, P. larnaudii, P. 
macronema. All specimens were sequenced and compared with standard sequence 
in genbank. This result, Sequences of 8/9 samples P. hypophthalmus similary with 
P. hypophthalmus (DQ334282, DQ334385, DQ334287). The exception of H1 
sample, with one mutation at site nucleotide 26 to GenBank (DQ334282 – 
DQ334289); Sequences of 9 samples P. macronema similary from 99% to 100% 
sequences of P. macronema to GenBank (DQ334314); Sequences of 8 samples P. 
larnaudii similary 100% sequences of three haplotypes P. larnaudii (DQ334303, 
DQ334312, DQ334313). All in all, findings from this study demonstrated that 
morphological method correspond with three species P. hypophthalmus, P. 
larnaudii, P. macronema. 
v 
TÓM TẮT 
Khóa phân loại hình thái đóng một vai trò quan trọng trong việc định danh cá 
bột và cá con thuộc họ Pangasiidae vốn có ý nghĩa về kinh tế đối với vùng Đồng Bằng 
Sông Cửu Long. Tuy nhiên, phƣơng pháp này cho độ chính xác nhất định. Vì vậy 
chúng tôi phân tích sự khác nhau ở mức độ di truyền cụ thể là vùng 16S rRNA (xấp xỉ 
568 bp) trên DNA ty thể (mt DNA) ở 3 loài (đã có sẵn dữ liệu trên ngân hàng gene) để 
hỗ trợ phƣơng pháp định danh hình thái. 
Trong nghiên cứu này, chúng tôi thực hiện phân loại bằng hình thái 976 mẫu cá 
thu từ tháng 6/2006 đến tháng 9/2006 trên hai nhánh sông Tiền và sông Hậu. Kết quả 
họ Pangasiidae chiếm 36,56% so với tổng mẫu thu đƣợc năm 2006; 3 loài phân tích (P. 
hypophthalmus, P. larnaudii, P. macronema) chiếm 33,63% so với tổng mẫu 
Pangasiidae thu đƣợc nhƣng số lƣợng chỉ chiếm 11,36% so với tổng lƣợng cá thể họ 
Pangasidae. 
Các mẫu cá năm 2006 sau khi khi phân tích hình thái không phân tích đƣợc 
DNA (do DNA bị hủy trong formal), 26 cá thể từ 64 mẫu cá bột thu từ 22/6/2007 đến 
tháng 30/6/2007 đƣợc bổ sung của 3 loài nêu trên với kích thƣớc khác nhau (từ 15 mm 
– 30 mm), giải trình tự và đối chiếu với các trình tự chuẩn trên ngân hàng genbank để 
kiểm tra lại độ tin cậy của phƣơng pháp phân tích hình thái. Kết quả đạt đƣợc nhƣ sau: 
 Trình tự 8/9 mẫu loài P. hypophthalmus tƣơng đồng 100% với trình tự 3 
kiểu gen P. hypophthalmus trên ngân hàng gene (DQ334282, DQ334285, DQ334287). 
Riêng mẫu H1 có một đột biến thay thế nucleotide ở vị trí thứ 26 so với tám kiểu gene 
tham khảo trên ngân hàng gene. 
 Trình tự 9 mẫu phân tích loài P. macronema giống từ 99% - 100% trình tự 
P. macronema trên ngân hàng gene (DQ334314). 
 Trình tự 8 mẫu loài P. larnaudii tƣơng đồng 100% với trình tự 3 kiểu gen P. 
larnaudii trên ngân hàng gene (DQ334303, DQ334312; DQ334313). 
Tóm lại, qua kết quả so sánh trình tự của 26 mẫu thuộc 3 loài phân tích với trình 
tự dữ liệu chuẩn trên ngân hàng gene đã khẳng định đƣợc khoá phân loại hình thái đối 
với các loài mà chúng tôi đƣa ra là phù hợp. 
vi 
MỤC LỤC 
ĐỀ MỤC TRANG 
Lời cảm tạ .................................................................................................................. III 
Abstract .................................................................................................................... IV 
Tóm tắt ....................................................................................................................... V 
Mục lục ..................................................................................................................... VI 
Danh sách các chữ viết tắt ........................................................................................ IX 
Danh sách các hình ..................................................................................................... X 
Danh sách các bảng và biểu đồ ................................................................................ XI 
Chƣơng 1. MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1 
1.1. Đặt vấn đề ......................................................................................................... 1 
1.2. Mục tiêu đề tài .................................................................................................. 2 
1.3. Nội dung đề tài ................................................................................................. 2 
Chƣơng 2. TỔNG QUAN ........................................................................................... 3 
2.1. Tình hình nghiên cứu định danh các loài cá ..................................................... 3 
2.1.1. Nghiên cứu thế giới ....................................................................................... 3 
2.1.2. Nghiên cứu trong nƣớc .................................................................................. 4 
2.2. Phƣơng pháp định danh hình thái định loại một số loài cá bột và cá con thuộc 
họ Pangasiidae ........................................................................................................ 5 
2.3. Phƣơng pháp sinh học phân tử ứng dụng định loại một số loài cá .................. 8 
2.3.1. Phƣơng pháp RFLP (Restriction Fragment Length Polymorphism) ......... 8 
2.3.2. Phƣơng pháp RAPD (Random Amplified Polymorphic DNA) ................ 8 
2.3.3. Phƣơng pháp AFLP (Amplified Fragment Length Polymorphism) .......... 8 
2.3.4. Phân tích DNA ty thể (mtDNA) ................................................................ 9 
vii 
2.3.5. Phƣơng pháp PCR.................................................................................... 11 
2.3.6. Phƣơng pháp giải trình tự bằng hệ thống sắc ký tự động ........................ 12 
 Chƣơng 3. VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP ......................................................... 13 
3.1. Thời gian và địa điểm thực hiện ..................................................................... 13 
3.2. Vật liệu ........................................................................................................... 13 
3.2.1. Mẫu cá...................................................................................................... 13 
3.2.2. Hóa chất ................................................................................................... 13 
3.2.4. Thiết bị và dụng cụ .................................................................................. 14 
3.3. Phƣơng pháp ................................................................................................... 15 
3.3.1. Phƣơng pháp thu và định danh hình thái mẫu cá bột .............................. 15 
3.3.2. Phƣơng pháp tách chiết mtDNA bằng phenol-chloroform...................... 16 
3.3.3. Phƣơng pháp PCR khuếch đại vùng 16S trên mtDNA ............................ 16 
3.3.4. Phƣơng pháp điện di acid nucleotide trên gel agarose ............................ 17 
3.3.5. Phƣơng pháp giải trình tự ........................................................................ 18 
3.3.6. Phƣơng pháp so sánh các trình tự ............................................................ 18 
3.4. Bố trí thí nghiệm ............................................................................................. 18 
3.4.1. Định danh phân loại bằng hình thái các loài cá bột thuộc họ Pangasiidae
 ........................................................................................................................... 18 
3.4.1.1. Giai đoạn định tính ............................................................................ 18 
3.4.1.2. Giai đoạn định lƣợng ........................................................................ 20 
3.4.2. Ghi nhận các điểm đặc trƣng của cá bột trƣớc khi phân tích DNA ......... 21 
3.4.3. Xác định và phân tích vùng 16S rRNA trên mtDNA .............................. 22 
Chƣơng 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................................ 23 
4.1. Kết quả định danh phân loại bằng hình thái các loài cá bột thuộc họ 
Pangasiidae ........................................................................................................... 23 
4.1.1. Kết quả hình thái phân loại ...................................................................... 23 
4.1.2. Kết quả giai đoạn định tính ...................................................................... 25 
viii 
4.1.2.1. Phân tích mẫu xuất hiện họ Pangasiidae so với tổng mẫu thu đƣợc 
năm 2006 ........................................................................................................ 25 
4.1.2.2. Phân tích mẫu xuất hiện loài nghiên cứu so với tổng mẫu 
Pangasiidae .................................................................................................... 27 
4.1.3. Kết quả giai đoạn định lƣợng .................................................................. 29 
4.1.3.1. Tỉ lệ số lƣợng cá thể của 3 loài cá phân tích và các loài khác .......... 29 
4.1.2.4. Tỉ lệ số lƣợng cá thể của mỗi loài cá phân tích so với tổng lƣợng cá 
thể họ Pangasiidae ......................................................................................... 31 
4.2. Ghi nhận các điểm đặc trƣng của cá bột trƣớc khi phân tích DNA ............... 33 
4.3. Xác định và phân tích vùng 16S rRNA trên mtDNA ..................................... 34 
4.3.1. Nhân dòng vùng gen mã hóa 16S rRNA ................................................. 34 
4.3.2. Phân tích trình tự vùng 16S rRNA trên mtDNA của các mẫu cá ............ 38 
4.3.2.1. Định danh 9 mẫu thuộc loài P. macronema ...................................... 38 
4.3.2.2. Định danh 9 mẫu thuộc loài P. hypophthalmus ................................ 40 
4.3.2.3. Định danh 8 mẫu thuộc loài P. larnaudii. ......................................... 42 
Chƣơng 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ..................................................................... 44 
5.1. Kết luận .......................................................................................................... 44 
5.2. Tồn tại ............................................................................................................. 45 
5.3. Đề xuất ............................................................................................................ 45 
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 46 
PHỤ LỤC .................................................................................................................. 50 
ix 
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT 
bp Cặp bazơ 
DNA Deoxyribonucleic acid 
mtDNA Mitochondrial DNA 
rRNA Ribosomal Ribonucleotide acid 
S Svedberg – đơn vị đo lƣờng vận tốc lắng 
PCR Polymerase chain reaction 
RFLP Restriction Fragment Length Lolymorphism 
RAPD Random Amplified Polymorphic DNA 
AFLP Amplified Fragment Length Polymorphism 
Taq Thermus aquaticus 
UI Unit 
UV Ultra violet 
P. hypophthalmus Pangasianodon hypophthalmus 
P. larnaudii Pangasius larnaudii 
P. macronema Pangasius macronema 
ĐBSCL Đồng Bằng Sông Cửu Long 
Ctv Cộng tác viên 
x 
DANH SÁCH CÁC HÌNH 
HÌNH TRANG 
Hình 2.1. Pangasianodon hypophthalmus Sauvage (1878), 15 mm ........................... 6 
Hình 2.2. Pangasius larnaudii Bocourt, 1866. 16 mm. .............................................. 6 
Hình 2.3. Pangasius macronema Bleeker, 1851. 15 mm. .......................................... 7 
Hình 2.4: H.2.5a. Cấu tạo tổng quát của ty thể. .......................................................... 9 
Hình 2.5. Các picks màu quan sát trên máy Scan ..................................................... 12 
Hình 4.1. Pangasianodon hypophthalmus (Sauvage, 1878), 17 mm ........................ 33 
Hình 4.2. Pangasius larnaudii Bocourt, 1866. 20 mm ............................................. 34 
Hình 4.3. Pangasius macronema Bleeker, 1851. 15 mm ......................................... 34 
Hình 4.4. Sản phẩm PCR khuếch đại vùng 16S rRNA trên mtDNA từ một số mẫu 
năm 2006 và năm 2005 ............................................................................................. 35 
Hình 4.5: Sản phẩm PCR khuếch đại vùng 16S rRNA trên mtDNA từ vài mẫu cá 
đại diện ...................................................................................................................... 38 
Hình 4.6: Các điểm khác nhau về trình tự vùng 16S rRNA trên mtDNA của 9 mẫu 
cá P. macronema ....................................................................................................... 39 
Hình 4.7: Sự tƣơng đồng trình tự vùng 16S rRNA trên mtDNA của 9 mẫu cá P. 
hypophthalmus .......................................................................................................... 41 
Hình 4.8: Sự tƣơng đồng trình tự vùng 16S rRNA trên mtDNA của 8 mẫu cá P. 
larnaudii ................................................................................................................... 43 
xi 
DANH SÁCH CÁC BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ 
BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ TRANG 
Bảng 2.1. Số lƣợng các tia vi của P. macronema và P. siamensis (nguồn: Apichart 
Termvidchakorn,2003) ................................................................................................ 7 
Bảng 4.1. Kích thƣớc các mẫu cá phân tích .............................................................. 37 
Biểu đồ 4.1. Tỉ lệ họ Pangasiidae thu đƣợc trên tổng mẫu thu năm 2006 ............... 25 
Biểu đồ 4.2. Sự phân bố của tổng lƣợng mẫu xuất hiện cá thể họ Pangasiidae ....... 25 
Biểu đồ 4.3. Tỉ lệ % mẫu xuất hiện loài phân tích và tổng mẫu Pangasiidae thu 
đƣợc ........................................................................................................................... 27 
Biểu đồ 4.4. Sự phân bố về lƣợng mẫu xuất hiện loài nghiên cứu so với lƣợng mẫu 
Pangasiidae .............................................................................................................. 27 
Biểu đồ 4.5. Tỉ lệ % số lƣợng cá thể của 3 loài cá phân tích và các loài khác ......... 29 
Biểu đồ 4.6. Sự phân bố về số lƣợng các loài nghiên cứu so với tổng lƣợng 
Pangasiidae ............................................................................................................... 29 
Biểu đồ 4.7. Tỉ lệ % cá thể của từng loài phân tích trong tổng lƣợng cá thể họ 
Pangasiidae ............................................................................................................... 31 
Biểu đồ 4.8. Sự phân bố về số lƣợng từng loài nghiên cứu so với tổng lƣợng 
Pangasiidae ............................................................................................................... 31 
1 
Chƣơng 1 
MỞ ĐẦU 
1.1. Đặt vấn đề 
Đồng Bằng Sông Cửu Long nƣớc ta thuộc khu vực hạ lƣu sông Mekong, vốn 
có nguồn tài nguyên thủy sản phong phú. Các kết quả nghiên cứu về sự đa dạng và 
sự thay đổi thành phần các loài cá sẽ giúp ích cho việc quản lý và phát triển chiến 
lƣợc cho nghề nuôi trồng thủy sản tại khu vực này. 
Phƣơng pháp định danh trong phân loại học đóng vai trò quan trọng vào việc 
xác định sự đa dạng các loài cá trong tự nhiên. Theo truyền thống, phƣơng pháp 
định danh dựa trên các đặc điểm hình thái là phƣơng pháp đã đƣợc phát triển lâu đời 
và có độ tin cậy. Tuy nhiên, trong một số trƣờng hợp có thể khó phân biệt đƣợc sự 
khác nhau giữa những loài có quan hệ gần, do có sự giới hạn về một số đặc trƣng về 
hình thái học, đặc biệt khi mẫu vật là cá bột, hơn nữa công tác bảo quản mẫu cá 
cũng có thể làm thay đổi màu sắc tự nhiên của cá dẫn đến khó khăn khi phân loại 
một số lƣợng lớn mẫu trong thời gian dài. 
Gần đây, cùng với sự phát triển và hiểu biết về sinh học phân tử, nhiều chỉ 
thị sinh học phân tử đã đƣợc nghiên cứu và ứng dụng nhƣ là một công cụ hỗ trợ đắc 
lực cho công tác định danh các loài cá. Định danh các loài cá dựa vào vật liệu di 
truyền cho độ chính xác cao. Tuy nhiên, trong trƣờng hợp định danh trên cơ sở phân 
tích DNA bộ gen thƣờng gặp một số khó khăn do bộ gen có kích thƣớc lớn, một gen 
có thể có nhiều bản sao trên nhiều locus, mỗi locus có nhiều allen khác nhau ... Mặt 
khác, cá chịu ảnh hƣởng trực tiếp bởi môi trƣờng, nên có thể mang nhiều biến dị di 
truyền trên DNA bộ gen làm cho việc phân tích kết quả lại gặp càng nhiều khó 
khăn. Các chỉ thị phân tử dùng trong định danh và nghiên cứu di truyền thƣờng là 
những trình tự có tính bảo tồn cao trong cùng một loài và biến dị khác biệt giữa các 
loài, vì thế các gen mã hóa ribosomal RNA (rRNA) là một ứng viên tốt dùng định 
danh các loài sinh vật. Việt Nam hiện nay chƣa có nghiên cứu công bố về phân loại 
cá dựa vào bộ gen. Trong nghiên cứu này chúng tôi bƣớc đầu “Ứng dụng khóa 
2 
phân loại hình thái và vùng 16S rRNA trên DNA ty thể trong định danh cá bột 
thuộc họ Pangasiidae”. Nhằm hỗ trợ định danh một số loài cá có giá trị kinh tế quan 
trọng thuộc họ Pangasiidae trong khu vực Đồng Bằng Sông Cửu Long. 
1.2. Mục tiêu đề tài 
 Ứng dụng một số chỉ tiêu trong hệ thống phân loại hình thái vào phân loại cá bột 
thuộc họ Pangasidae để xác định số lƣợng và tỷ lệ các loài Pangasianodon 
hypophthalmus, P. larnaudii, P. macronema trong các mẫu thu đƣợc từ tháng 
6/2006 đến