Tôm càng xanh là một trong những đối tượng nuôi quan trọng của ngành nuôi trồng thủy sản. Ở Châu Á tôm càng xanh được mở rộng và tăng cường nuôi với qui mô công nghiệp ở một số nước như Ấn Độ, Đài Loan, Trung Quốc, Thái Lan, các nước này chiếm sản lượng lớn tôm càng xanh của cả thế giới. Sự mở rộng và tăng cường nuôi tôm càng xanh đã làm phát sinh nhiều bệnh mới.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 54 trang
54 trang | 
Chia sẻ: vietpd | Lượt xem: 1720 | Lượt tải: 2 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Ứng dụng kỹ thuật RT-PCR xác định Macrobrachium rosenbergii Nodavirus (MrNV) và Extra small vius (XSV) trên tôm càng xanh (Macrobrachium rosenbergii), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH 
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ SINH HỌC 
*****000***** 
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP 
ỨNG DỤNG KYÕ THUAÄT RT-PCR XAÙC ÑÒNH Macrobrachium 
rosenbergii NODAVIRUS (MrNV) VAØ EXTRA SMALL VIRUS 
(XSV) TRÊN TÔM CÀNG XANH (Macrobrachium rosenbergii) 
 Ngành học: CÔNG NGHỆ SINH HỌC 
 Niên khoá: 2001-2005 
 Sinh viên thực hiện: PHẠM DUY LÃM 
Thành Phố Hồ Chí Minh 
8/2005 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH 
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ SINH HỌC 
*****000***** 
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP 
ỨNG DỤNG KYÕ THUAÄT RT-PCR XAÙC ÑÒNH Macrobrachium 
rosenbergii NODAVIRUS (MrNV) VAØ EXTRA SMALL VIRUS (XSV) 
TRÊN TÔM CÀNG XANH (Macrobrachium rosenbergii) 
 Giáo viên hƣớng dẫn: Sinh viên thực hiện: 
 TS. NGUYỄN VĂN HẢO PHẠM DUY LÃM 
 Th.S. NGÔ XUÂN TUYẾN 
Thành Phố Hồ Chí Minh 
8/2005 
 iii 
LÔØI CAÛM ÔN 
Em xin chaân thaønh caûm ôn quyù thaày coâ tröôøng Ñaïi Hoïc Noâng Laâm ñaõ 
taän tình daïy soã, truyeàn ñaït kieán thöùc cho em trong suoát thôøi gian em hoïc taïi 
tröôøng. 
Vôùi loøng bieát ôn saâu saéc em xin chaân thaønh caûm ôn thaày Nguyeãn Vaên 
Haûo, ngöôøi ñaõ taän tình chæ baûo, höôùng daãn vaø giaûi ñaùp nhöõng vaán ñeà khoù 
khaên vaø taïo ñieàu kieän toát nhaát ñeå hoaøn thaønh luaän vaên toát nghieäp. 
Em xin caûm ôn Anh Ngoâ Xuaân Tuyeán, chò Trì Thanh Thaûo, anh Cao 
Thaønh Trung, anh Chu Quang Troïng ñaõ nhieät tình höôùng daãn, trôï giuùp em veà 
nguyeân vaät lieäu, duïng cuï trong suoát thôøi gian em thöïc hieän ñeà taøi naøy. 
Em xin caûm ôn anh chò laøm vieäc taïi Trung Taâm Quoác Gia Quan Traéc 
Caûnh Baùo Moâi Tröôøng vaø Phoøng Ngöøa Dòch Beänh Thuyû Saûn Vieän Nghieân 
Cöùu Nuoâi Troàng Thuûy Saûn II, phoøng lab DNA TRung Taâm Chaån Ñoaùn 
YKhoa Hoaø Haûo, caùc anh chò ôû Traïi Thöïc Nghieäm Thuû Ñöùc, ñaõ quan taâm 
giuùp ñôõ, taïo ñieàu kieän cho em hoaøn thaønh ñeà taøi naøy. 
Böôùc ñaàu laøm quen vôùi coâng taùc nghieân cöùu khoa hoïc, baûn khoaù luaän naøy 
khoâng traùnh khoûi nhöõng khieám khuyeát nhaát ñònh, raát mong söï giuùp ñôõ chæ baûo 
cuõng nhö caùc yù kieán ñoùng goùp cuûa quyù thaày coâ, anh chò vaø caùc baïn sinh vieân. 
Sau cuøng, em xin caûm ôn gia ñình cuøng beø baïn ñaõ quan taâm, giuùp ñôõ, 
ñoäng vieân em hoaøn thaønh toát ñeà taøi. 
 TpHCM, thaùng 8 naêm 2005 
Sinh vieân 
 Phaïm Duy Laõm 
 iv 
TÓM TẮT 
Tôm càng xanh là một trong những đối tƣợng nuôi quan trọng của ngành nuôi 
trồng thủy sản. Ở Châu Á tôm càng xanh đƣợc mở rộng và tăng cƣờng nuôi với qui mô 
công nghiệp ở một số nƣớc nhƣ Ấn Độ, Đài Loan, Trung Quốc, Thái Lan, các nƣớc 
này chiếm sản lƣợng lớn tôm càng xanh của cả thế giới. Sự mở rộng và tăng cƣờng 
nuôi tôm càng xanh đã làm phát sinh nhiều bệnh mới. Một trong những bệnh mới đƣợc 
ghi nhận gần đây xuất hiện trong những bể ƣơng tôm càng xanh gây thiệt hại cho 
ngành công nghiệp nuôi trồng thủy sản ở Ấn Độ, sau đó xuất hiện ở Đài Loan và 5 tỉnh 
thuộc Trung Quốc. Bệnh này có biểu hiện hơi trắng ở đuôi nên đƣợc gọi là “bệnh trắng 
đuôi ”. Tác nhân gây bệnh chính là phức hợp hai loại virus Macrobrachium 
rosenbergii nodavirus (MrNV) và Extra small virus (XSV). 
 Hiện nay, trong các bể ƣơng tôm càng xanh ở Việt Nam xuất hiện dấu hiệu 
lâm sàng hơi trắng ở đuôi, các bể này có tỷ lệ chết rất cao. Để xác định nguyên nhân 
gây chết trong các bể ƣơng có phải là do MrNV và XSV gây ra hay không. Chúng tôi 
tiến hành thử nghiệm qui trình Single - Step PCR của Widada và Sahul Hameed để xác 
định có hay không sự hiện diện MrNV và XSV trong mẫu bệnh nghi ngờ là bệnh trắng 
đuôi. 
 Những kết quả thử nghiệm qui trình Single - Step PCR mà chúng tôi đạt đƣợc 
có kết quả nhƣ sau: 
 Xác định đƣợc sự hiện diện đồng thời MrNV và XSV trong mẫu tôm thịt 
bệnh trắng đuôi đƣợc cung cấp từ Ấn Độ bằng qui trình Single - Step RT - PCR 
 Khảo sát đƣợc hai qui trình tách chiết bằng AquaPure RNA Isolation Kit và 
Trizol trên mẫu tôm thịt bệnh trắng đuôi Ấn Độ bằng qui trình Single - StepRT - PCR. 
 Khảo sát đƣợc nồng độ mồi của hai virus cho phản ứng Single - Step RT- 
PCR là 20 mol cho MrNV và 20 mol cho XSV. 
 Khảo sát đƣợc nhiệt độ lai tối ƣu của hai virus cho phản ứng Single - Step 
PCR là 550C. 
 Ứng dụng qui trình khảo sát đƣợc trên 50 mẫu tôm càng xanh thu từ thực 
địa, kết quả phát hiện đƣợc 6 mẫu tôm mẹ, 1 mẫu tôm postlarvae có sự hiện diện đồng 
thời của MrNV và XSV trong mẫu tôm bệnh trắng đuôi. 
 v 
ABSTRACT 
 Freshwater prawn (Macrobrachium rosenbergii) plays an economically 
important role in aquaculture. However, The recent report of new disease in freshwater 
prawn hatcheries, this disease is responsible for mortalities in hatchery - reared 
Freshwater Prawn which losses aquaculture industry in India. The disease was 
reported in Guadeloupe and Martinique (India) subsequently in the five provinces of 
China. The clinical sign of disease is whitish appearance of the tail and has given rise 
to the name “White tail disease”. Lately, scientists have been detected a nodavirus - 
like particles from freshwater prawn suffering from White tail disease (WTD), named 
Macrobrachium rosenbergii nodavirus. Subsequently a second virus - like particle, 
named XSV. XSV has always been found associated with the MrNV. Untill, The 
relationships between these two viruses remain unknown. Although White tail disease 
(WTD) caused by Macrobrachium rosenbergii nodavirus (MrNV) and virus-like 
particle (XSV) which hasn’t reported in Viet Nam. Therefore In this study, process of 
Single - Step RT - PCR of Widada and Sahul Hameed. et al was use to identify 
whether this disease existed in Viet Nam. 
To optimal of Single - Step RT-PCR of Widada and Sahul Hameed. et al for 
the laboratory, positive control from India was used. We experimented successful 
process of Single-Step RT-PCR of Widada and Sahul Hameed. The suitable condition 
for a Single-Step RT-PCR RT-PCR reaction is 1,5 mM Mg
2+
, 20 mol primer and 
55
0
C annealing temperature. 
Based on this method, 50 samples of freshwater prawn collected in the Thu Duc 
and other provinces in Mekong Delta were extracted RNA and amplified with two 
couples of primer MrNV-RNA2-F, MrNV-RNA2-R for MrNV and XSV-F, XSV-R 
for XSV. Seven samples were confirmed to be infected by MrNV and XSV. 
In short, MrNV and XSV have been detected in Viet Nam. It is essential to 
carry out further studies to identify the outbreak conditions and to suggest the 
treatment methods so that the freshwater prawn farming can be developed. 
 vi 
Mục lục 
Lời cảm ơn ....................................................................................................................... iii 
Abstract ............................................................................................................................ iv 
Tóm tắt ............................................................................................................................. v 
Mục lục ............................................................................................................................ vi 
Danh mục các hình và các bảng ....................................................................................... ix 
Danh mục các từ viết tắt .................................................................................................. x 
 PHẦN 1. LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1 
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................................ 3 
2.1. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ SẢN XUẤT GIỐNG TÔM CÀNG 
XANH TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM .......................................... 3 
2.1.1. Tình hình nghiên cứu sản xuất giống tôm càng xanh trên thế giới ........... 3 
2.1.2. Tình hình nghiên cứu sản xuất giống tôm càng xanh ở Việt Nam ............ 3 
2.2. MỘT SỐ BỆNH TRÊN ẤU TRÙNG TÔM CÀNG XANH ............................... 5 
2.2.1. Bệnh hoại tử cơ ......................................................................................... 5 
2.2.2. Bệnh giữa chu kỳ ấu trùng ........................................................................ 5 
2.2.3. Bệnh hoại tử do vi khuẩn .......................................................................... 5 
2.2.4. Bệnh phát sáng .......................................................................................... 5 
2.2.5. Bệnh lột xác dính vỏ ................................................................................. 6 
2.2.6. Bệnh do Protozoa ...................................................................................... 6 
2.2.7. Bệnh virus ................................................................................................. 6 
2.2.8. Bệnh trắng đuôi ........................................................................................ 6 
2.3. NHỮNG PHƢƠNG PHÁP DÙNG TRONG CHẨN ĐOÁN BỆNH TRẮNG ĐUÔI 
DO VIRUS GÂY RA TRÊN TÔM CÀNG ........................................................................ 10 
2.3.1. Phƣơng pháp mô học ................................................................................ 10 
2.3.2. Phƣơng pháp lai Dot-lot............................................................................ 10 
2.3.3. Phƣơng pháp lai tại chỗ (in situ hybridization) ........................................ 11 
2.3.4. Phƣơng pháp Sandwich - ELISA (A sandwich enzyme linked 
immunosorbent assay) ................................................................................................. 12 
2.3.5. Phƣơng pháp PCR (Polymerase Chain Reaction) ................................... 12 
2.3.6. Phƣơng pháp RT - PCR (Reverse Transcription Polymerase Reaction) ............... 15 
 vii 
PHẦN 3. VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP 
3.1. NỘI DUNG, THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU ................................ 18 
3.2. VẬT LIỆU ........................................................................................................... 18 
3.2.1. Mẫu tôm .......................................................................................................... 18 
3.2.2. Mồi sử dụng cho qui trình ............................................................................... 18 
3.2.3. Hạt Bead RT - PCR: Ready - To - Go (Chế phẩm sử dụng ngay) .................. 19 
3.2.4. Bộ Kit AquaPure RNA Isolation Kit............................................................... 19 
3.2.5. Thang DNA X174 RF Hae III (Boehringer Mannheim) .......................... 20 
3.2.6. Hoá chất khác .................................................................................................. 20 
3.2.7. Dụng cụ và thiết bị .......................................................................................... 21 
3.3. PHƢƠNG PHÁP ................................................................................................. 21 
3.3.1. Phƣơng pháp tách chiết RNA virus ................................................................ 21 
3.3.1.1. Tách chiết RNA bằng Trizol ................................................................ 21 
3.3.1.2. Tách chiết bằng AquaPure RNA Isolation kit (Bio-Rad) .................... 22 
3.3.2. Phƣơng pháp Single - Step RT - PCR trên RNA của MrNV, XSV .............. 22 
3.3.3. Phƣơng pháp điện di nucleic acid trên gel agarose .................................... 23 
 3.4. BỐ TRÍ THÍ NGHIỆM ........................................................................................ 24 
3.4.1. Thử nghiệm qui trình Single - Step RT-PCR phát hiện MrNV, XSV từ 
mẫu tôm bệnh (chứng dƣơng) đƣợc cung cấp từ Ấn Độ ............................................ 24 
 3.4.2. Khảo sát một số điều kiện của qui trình Single - Step RT-PCR ................... 24 
3.4.2.1. So sánh hai qui trình tách chiết RNA bằng Trizol (Peter Walker) và 
AquaPure RNA Isolation Kit (Bio-Rad)................................................................................. 24 
3.4.2.2. Khảo sát nồng độ mồi ........................................................................ 25 
3.4.2.3. Khảo sát nhiệt độ lai của mồi .............................................................. 25 
3.4.3. Ứng dụng qui trình khảo sát đƣợc kiểm tra một số mẫu tôm càng xanh thu thực 
địa ......................................................................................................................................... 25 
 viii 
 PHẦN 4. KẾT QUẢ - THẢO LUẬN 
 4.1. KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM QUI TRÌNH SINGLE - STEP RT - PCR PHÁT 
HIỆN MrNV, XSV TỪ MẪU TÔM BỆNH ĐƢỢC CUNG CẤP TỪ ẤN ĐỘ. .................. 26 
4.2. KẾT QUẢ KHẢO SÁT MỘT SỐ ĐIỀU KIỆN CỦA QUI TRÌNH SINGLE - 
STEP RT - PCR ..................................................................................................................... 27 
4.2.1. Kết quả so sánh hai qui trình tách chiết. .............................................. 27 
4.2.2. Kết quả khảo sát nồng độ mồi .............................................................. 30 
4.2.3. Kết quả khảo sát nhiệt độ lai của mồi .................................................. 30 
 4.3. KẾT QUẢ ỨNG DỤNG QUI TRÌNH KHẢO SÁT ĐƢỢC KIỂM TRA MỘT SỐ 
MẪU TÔM CÀNG XANH THU THỰC ĐỊA ....................................................................................... 32 
 PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 
5.1. Kết luận ............................................................................................................... 36 
5.2. Tồn tại ................................................................................................................. 36 
5.3. Đề xuất ................................................................................................................ 37 
 TÀI LIỆU THAM KHẢO 
Tiếng Việt .................................................................................................................. 38 
Tiếng nƣớc ngoài ........................................................................................................ 39 
 ix 
Danh mục hình và các bảng 
 Hình 2.1: Biểu hiện bệnh trắng đuôi ở tôm càng xanh ............................................. 8 
 Hình 2.2: Vị trí của MrNV trong họ gia đình Nodavirus ........................................... 8 
 Hình 2.3: Lai tại chỗ bằng cách sử dụng probes MrNV ............................................ 11 
Hình 2.4: Phƣơng pháp Single - Step RT - PCR để khuếch đại RNA bằng PCR ........ 17 
Hình 4.1: Kết quả điện di các sản phẩm khuếch đại từ mẫu tôm càng xanh nhiễm 
MrNV, XSV ............................................................................................................................ 26 
Hình 4.2: Kết quả điện di các sản phẩm RT - PCR từ mẫu chứng dƣơng 
đƣợc tách bằng bộ Kit và Trizol . .................................................................. 28 
Hình 4.3: Kết quả điện di sản phẩm RT-PCR từ mẫu chứng dƣơng ở các nồng độ 
mồi khác nhau ........................................................................................................... 29 
Hình 4.4: Kết quả điện di khảo sát nhiệt độ lai của mồi trên hai virus 
MrNV, XSV ............................................................................................................ 30 
Hình 4.5: Kết quả điện di phát hiện MrNV và XSV trên một số mẫu tôm càng xanh ..... 33 
Hình 4.6: Kết quả điện di mẫu tôm mẹ thu tại Trại Thực Nghiệm Thủ Đức ........... 34 
Biểu đồ 2.1: Số lƣợng trại giống và sản lƣợng tôm càng xanh ở ĐBSCL từ 1999 - 2003. ........ .4 
Bảng 3.1: Các mồi sử dụng cho phản ứng RT- PCR ................................................. 18 
Bảng 3.2: Thang DNA X174 RF Hae III ............................................................... 20 
Bảng 3.3: Thành phần hai Mix sử dụng Single - Step RT - PCR ............................ 22 
Bảng 3.4: Bảng khảo sát nhiệt độ lai của các mồi .................................................... 25 
Bảng 3.5: Các loại mẫu tôm càng xanh thu ở các giai đoạn khác nhau ..................... 25 
Bảng 4.1: Kết quả điện di các sản phẩm RT - PCR đƣợc tách chiết bộ Kit và Trizol .................. 28 
Bảng 4.2: Kết quả biểu hiện tín hiệu của sản phẩm của hai dãy nhiệt độ .................. 31 
 Bảng 4.3: Kết quả thực hiện phản ứng RT - PCR trên 50 mẫu tôm càng xanh ........ 35 
 x 
Danh mục các từ viết tắt 
 DNA: Deoxyribonucleic acid 
 ss-DNA: Single strand - Deoxyribonucleic acid 
 RNA: Ribonucleic acid 
 mRNA: Messenger ribonucleic acid 
 cDNA: Complementary deoxyribonucleic acid 
 Bp: Base pair (cặp base) 
 dATP: 2’-deoxyadenosine-5’-triophosphate 
 dCTP: 2’-deoxycytosine-5’-triophosphate 
 dGTP: 2’-deoxyguanine-5’-triophosphate 
 dTTP: 2’-deoxythymine-5’-triophosphate 
 UV: Ultra Violet- tia cực tím 
 TE: Tris-EDTA. 
 DIG: Digoxigenin 
 DEPC: Diethyl Prycacbonat 
 ĐBSCL: Đồng Bằng Sông Cửu Long 
 FAO: Food and Agrculture Organization 
 NoV: Nodamura virus 
 BoV: Boolaara virus 
 AhNNV: Atlantic halibut nervous necrosis virus 
 GGNNV: Greasy grouper nerous necrosis virus 
 SJNNV: Striped jack nervous necrosis virus 
 PaV: Pariacoto virus 
 MrNV: Macrobrachium rosenbergii nodavirus 
 XSV: Extra small virus 
 PCR: Polymerase Chain Reaction 
 RT-PCR: Reverse Transcription Polymerase Reaction 
 RFLP: Restriction fragment lenght polymorphism 
 S - ELISA: A sandwich enzyme linked immunosorbent assay 
 Tm: Nhiệt độ lai của mồi 
1 
PHẦN 1. MỞ ĐẦU 
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ 
Kể từ năm 1990 đến nay, bên cạnh sự phát triển của nghề nuôi tôm sú thì tôm 
càng xanh (Macrobrachium rosenbergii) đƣợc xác định là một trong những đối tƣợng 
nuôi thủy sản quan trọng đối với thủy vực nƣớc ngọt Việt Nam, đặc biệt là Đồng Bằng 
Sông Cửu Long, với lợi thế có diện tích mặt nƣớc ngọt gần 600.000 ha, nhiều sông 
ngòi, kênh rạch, ao, vƣờn, ruộng. ĐBSCL đƣợc xem là vùng có tiềm năng rất lớn cho 
nghề nuôi tôm càng xanh. Ở các tỉnh Trà Vinh, Bến Tre, Vĩnh Long, An Giang và Cần 
Thơ là những tỉnh có nghề nuôi tôm càng xanh phát triển. Theo số liệu thống kê của 
Bộ Thủy Sản năm 1999, ĐBSCL có 6000 ha diện tích nuôi tôm càng xanh với tổng 
sản lƣợng trên 2500 tấn và đến 2002 sản lƣợng tôm càng xanh đã tăng nhanh đáng kể 
với tổng sản lƣợng lên đến 10.000 tấn (Bộ Thủy Sản, 2003). Tuy nhiên, trở ngại lớn 
nhất hiện nay đối với nghề nuôi tôm càng xanh ở nƣớc ta nói chung và ĐBSCL nói 
riêng là vấn đề con giống. Từ lâu, ngƣời nuôi vẫn quen sử dụng nguồn giống tự nhiên 
đƣợc thu gom từ sông rạch, vì thế nguồn giống ngày càng khan hiếm, chất lƣợng 
không đảm bảo. Do đó, đã có nhiều công nghệ sản xuất giống tôm càng xanh đƣợc đẩy 
mạnh nhƣ: công nghệ sản xuất giống tôm càng xanh trong ao đất ở vùng nhiễm mặn, 
sản xuất giống nƣớc xanh và nƣớc xanh cải tiến ở vùng nội đồng, sản xuất tôm càng 
xanh toàn đực bằng con cái giả thông qua kỹ thuật vi phẫu. 
Sau những thành công của các công nghệ sản xuất giống, nối tiếp là hàng loạt 
những trang trại sản xuất giống nuôi thâm canh ra đời, sự khai khác tối đa nguồn nƣớc 
tự nhiên, sự đáp ứng không đủ về mặt năng lực chuyên môn, nghiêm trọng hơn là áp 
dụng mô hình nuôi bừa bãi dẫn đến sự giảm thiểu về môi trƣờng, phá vỡ môi trƣờng 
sinh thái làm phát triển nhanh chóng sự lây lan dịch bệnh. Trong số những tác nhân 
gây bệnh tìm thấy trên tôm nuôi, virus là một tác nhân quan trọng nhất gây nên sự 
bùng nổ dịch bệnh (Lightner, 1993). 
Một trong những virus đƣợc ghi nhận gần đây xuất hiện đầu tiên ở Ấn Độ 
(Arcier và cộng sự, 1999) gây thiệt hại nghiêm trọng trên các đàn postlarvae ở các trại 
sản xuất giống (Bonami và cộng sự, 2005), tỷ lệ chết lên đến 100% (Vijayan và cộng 
sự, 2003). Bệnh do hai loại virus là Macrobrachium rosenbergii nodavirus (MrNV) 
2 
(Vijayan và cộng sự, 2003) và Extra small virus (XSV)(Qian và cộng sự, 2003) gây 
bệnh trắng đuôi (White tail disease). 
 Ở Việt Nam chƣa tìm thấy một công bố nghiên cứu nào về hai loại virus trên 
nhiễm trên tôm càng xanh. Chính vì vậy đƣợc sự đồng ý của Bộ Môn Công Nghệ Sinh 
Học