1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI.Chặng đường hơn 11 năm phát triển của TTCK Việt Nam với biết bao thăng trầm, có lúc đầu tư trên TTCK là thắng lớn, quan trọng là mua mã nào để gia tăng lợi nhuận nhanh hơn mà thôi, đôi lúc nhà đầu tư phải nếm trái đắng với những khoản thua lỗ nặng nề, “cháy tài khoản”. Có đi đến trực tiếp các sàn giao dịch thì mới thấy hết được các cung bậc cảm xúc của thị trường. Tham vọng làm giàu nhanh chóng trong khi không được hậu thuẫn bởi nển tảng kiến thức đã đưa nhà đầu tư đối mặt với muôn vàn rủi ro.Đối với TTCK Việt Nam, nhà đầu tư chưa nhận biết hết các rủi ro mà mình phải gánh chịu khi tham gia vào TTCK. Bởi lẽ việc xác định rủi ro cũng như tìm lời giải cho câu hỏi: “Làm thế nào để đầu tư hiệu quả?” quả thật không phải là điều dễ dàng.Lợi nhuận và rủi luôn là hai mặt tồn tại song hành với nhau, lợi nhuận càng cao thì rủi ro càng lớn và ngược lại. Do đó khi đầu tư trên TTCK, nhà đầu tư cần phải hiểu rõ và phân tích kỹ lưỡng mối quan hệ giữa rủi ro và TSSL để đặt ra những mục tiêu thích hợp cho bản thân mỗi nhà đầu tư. Và hệ số beta là một trong những công cụ hữu ích được sử dụng để đánh giá mối quan hệ này. Hệ số này dựa trên nền tảng các lý thuyết tài chính hiện đại như: Lý thuyết danh mục đầu tư của Harry Markowitz, Mô hình định giá tài sản vốn – CAPM của William Sharpe và Lý thuyết kinh doanh chênh lệch giá – APT của Stephen Ross. Khi đã hiểu được các lý thuyết này, nhà đầu tư có thể tự thiết lập riêng cho mình một DMĐT phù hợp với khẩu vị rủi ro của bản thân.
118 trang |
Chia sẻ: Việt Cường | Ngày: 16/04/2025 | Lượt xem: 14 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Ứng dụng lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại trong quản lý danh mục đầu tư trên TTCK Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM
VÕ TẤN LỰC
ỨNG DỤNG LÝ THUYẾT ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH HIỆN ĐẠI
TRONG QUẢN LÝ DANH MỤC ĐẦU TƯ TRÊN
TTCK VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2011
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM
VÕ TẤN LỰC
ỨNG DỤNG LÝ THUYẾT ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH HIỆN ĐẠI
TRONG QUẢN LÝ DANH MỤC ĐẦU TƯ TRÊN
TTCK VIỆT NAM
Chuyên ngành : Kinh tế tài chính – ngân hàng
Mã số : 60.31.12
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học : PGS.TS. Nguyễn Văn Sĩ
Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2011
LỜI CAM ĐOAN VÀ CẢM ƠN
Tôi xin cam đoan luận văn “Ứng dụng lý thuyết đầu tư tài chính hiện đại trong
quản lý danh mục đầu tư trên TTCK Việt Nam” là công trình nghiên cứu riêng của
riêng tôi, được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS.Nguyễn Văn Sĩ. Các
số liệu trong luận văn được sử dụng trung thực, từ các nguồn hợp pháp và đáng tin cậy.
Các kết quả nghiên cứu đạt được bao gồm các bảng dữ liệu, đồ thị và các mô hình ứng
dụng là nghiên cứu độc lập của tôi.
Nhân đây, tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến Thầy – PGS.TS.Nguyễn Văn Sĩ,
người đã hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn này, cùng các Thầy, Cô đã giảng dạy và
cung cấp cho tôi những kiến thức vô cùng quý báu.
Tôi cũng xin cảm ơn đến các công ty, các nhà đầu tư đã nhiệt tình và khách quan
trong việc thực hiện các phiếu khảo sát, góp phần quan trọng đến kết quả của luận văn.
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2010
Tác giả luận văn
Võ Tấn Lực
MỤC LỤC
Lời cam đoan
Danh mục các từ viết tắt
Danh mục các bảng biểu, hình vẽ, đồ thị
Lời mở đầu
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH HIỆN ĐẠI
TRONG QUẢN LÝ DANH MỤC ĐẦU TƯ....................................................................1
1.1. TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ DANH MỤC ĐẦU TƯ .........................................1
1.1.1. Danh mục đầu tư................................................................................................1
1.1.1.1. Khái niệm..................................................................................................1
1.1.1.2. Phân loại tài sản trong DMĐT ..................................................................1
1.1.2. Nghiệp vụ quản lý danh mục đầu tư..................................................................2
1.1.3. Những điều lưu ý khi lập kế hoạch đầu tư.........................................................2
1.1.3.1. Chuẩn bị ....................................................................................................3
1.1.3.2. Vòng đời của tài sản..................................................................................3
1.1.4. Quản lý danh mục đầu tư...................................................................................4
1.1.4.1. Mục tiêu đầu tư (Investment Objectives)..................................................4
1.1.4.2. Chính sách phân bổ tài sản (Asset Allocation) ........................................5
1.1.4.3. Lựa chọn chiến lược quản lý đầu tư danh mục đầu tư (Portfolio
Management Strategy – Investment Strategy) .......................................................5
1.1.4.4. Lựa chọn chứng khoán (Security Selection).............................................6
1.1.4.5. Đánh giá hiệu quả hoạt động của DMĐT .................................................6
1.2. CÁC LÝ THUYẾT ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH HIỆN ĐẠI VỀ QUẢN LÝ DANH
MỤC ĐẦU TƯ ....................................................................................................................7
1.2.1. Lý thuyết về mô hình đính giá tài sản vốn CAPM (Capital Asset Pricing
Model)..........................................................................................................................7
1.2.1.1. Sơ lược về CAPM .....................................................................................7
1.2.1.2. Các giả định của mô hình CAPM .............................................................7
1.2.1.3. TSSL, phương sai (hay độ lệch chuẩn) của một tài sản và của danh
mục các tài sản .......................................................................................................8
1.2.1.4. Tìm kiếm DMĐT tối ưu với nền tảng là lý thuyết thị trường vốn..........11
1.2.1.5. Mô hình định giá tài sản vốn – quan hệ giữa rủi ro và TSSL....14
1.2.2. Lý thuyết kinh doanh chênh lệch giá APT (Arbitrage Pricing Theory)..........15
1.2.2.1. Sơ lược về APT.......................................................................................15
1.2.2.2. Các mô hình nhân tố ...............................................................................16
1.2.2.3. Các beta ( β ) nhân tố..............................................................................16
1.2.2.4. Dùng mô hình nhân tố tính phương sai (Var), hiệp phương sai (Cov)...17
1.2.2.5. Mô hình nhân tố và DMĐT mô phỏng ...................................................18
1.2.2.6. Danh mục nhân tố thuần nhất .................................................................18
1.2.2.7. Việc mô phỏng và kinh doanh chênh lệch giá ........................................19
1.2.2.8. Lý thuyết kinh doanh chênh lệch giá – APT...........................................19
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.................................................................................................21
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN TẠI VIỆT NAM ..........22
2.1. TỔNG QUAN ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN TẠI VIỆT NAM............................22
2.1.1. Tổng quan về TTCK Việt Nam .......................................................................22
2.1.2. Các giai đoạn phát triển của TTCK Việt Nam ................................................22
2.1.2.1. Giai đoạn 2000-2005...............................................................................23
2.1.2.2. Giai đoạn năm 2006 ................................................................................24
2.1.2.3. Giai đoạn năm 2007 ................................................................................25
2.1.2.4. Giai đoạn năm 2008 ................................................................................25
2.1.2.5. Giai đoạn năm 2009 đến nay...................................................................26
2.1.3. Tình hình áp dụng các phương pháp phân tích đầu tư tại TTCK Việt Nam ...27
2.1.4. Thực trạng về việc tính toán hệ số Beta ( β ) cho các cổ phiếu niêm yết trên
TTCK Việt Nam ........................................................................................................29
2.1.5. Những rủi ro trên TTCK Việt Nam .................................................................30
2.1.5.1. Rủi ro hệ thống........................................................................................30
2.1.5.2. Rủi ro phi hệ thống..................................................................................31
2.2. CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC KHI ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN Ở VN..............32
2.3. SỬ DỤNG HỆ SỐ BETA ( β ) TRONG PHÂN TÍCH RỦI RO ĐẦU TƯ
CHỨNG KHOÁN Ở MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI..........................................34
2.4. BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM.....................................................35
2.4.1. Bài học từ TTCK thế giới................................................................................35
2.4.2. Bài học từ TTCK trong nước...........................................................................40
2.5. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CHO TTCK VIỆT NAM....................................42
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.................................................................................................44
CHƯƠNG 3: CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO LƯỜNG RỦI RO VÀ TÌM DMĐT TỐI
ƯU TRÊN TTCK VIỆT NAM........................................................................................45
3.1. GIỚI THIỆU ỨNG DỤNG LÝ THUYẾT CAPM ĐỂ ĐO LƯỜNG HỆ SỐ RỦI
RO ( β ) CỦA CÁC LOẠI CHỨNG KHOÁN TRONG MỐI TƯƠNG QUAN VỚI
DMĐT TRÊN TTCK VIỆT NAM...............................................................................45
3.1.1. Đo lường Beta ( β ) của cổ phiếu và thị trường dựa trên nền tảng CAPM.....45
3.1.2. Thiết lập DMĐT tối ưu từ các beta ( β ) tính toán được.................................48
3.1.2.1. Mô hình 1: tối đa hóa thu nhập kỳ vọng trên cơ sở giới hạn mức rủi ro
cho trước...............................................................................................................49
3.1.2.2. Mô hình 2: tối thiểu hóa rủi ro trên cơ sở yêu cầu mức lợi nhuận tối
thiểu cho trước .....................................................................................................50
3.2. GIỚI THIỆU ỨNG DỤNG LÝ THUYẾT APT ĐỂ ĐO LƯỜNG HỆ SỐ
NHẠY CẢM ( β ) CỦA TỪNG CHỨNG KHOÁN ĐỐI VỚI CÁC NHÂN TỐ VĨ
MÔ VÀ THỰC HIỆN KINH DOANH CHÊNH LỆCH GIÁ .....................................53
3.2.1. Dùng hàm hồi quy để tính beta nhân tố và thiết lập mô hình nhân tố cho mỗi
chứng khoán .................................................................................................................53
3.2.2. Lập danh mục đầu tư mô phỏng và thực hiện kinh doanh chênh lệch giá ......54
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.................................................................................................63
CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP KIỂM SOÁT RỦI RO VÀ QUẢN LÝ DMĐT HIỆU
QUẢ CHO NHÀ ĐẦU TƯ TRÊN TTCK VIỆT NAM ................................................64
4.1. NHỮNG ĐÚC KẾT TỪ MÔ HÌNH .....................................................................64
4.1.1. Ưu điểm ...........................................................................................................64
4.1.2. Những hạn chế.................................................................................................64
4.2. CÁC GIẢI PHÁP KIỂM SOẤT RỦI RO VÀ QUẢN LÝ DMĐT HIỆU QUẢ
CHO NHÀ ĐẦU TƯ TRÊN TTCK VIỆT NAM..................................................................
4.2.1. Tạo điều kiện để phát triển hơn nữa nghiệp vụ quản lý DMĐT cả về chất và
lượng. .................................................................................................................................65
4.2.2. Tiếp tục tái cấu trúc TTCK, minh bạch hóa và đồng bộ, thống nhất phù hợp
với các chuẩn mực quốc tế ................................................................................................65
4.2.3. Tạo nhiều hàng hoá có chất lượng tốt để nhà đầu tư có thêm sự lựa chọn cho
DMĐT của mình ................................................................................................................67
4.2.4. Mở rộng bảo hiểm rủi ro chứng khoán............................................................68
4.2.5. Phát triển các công cụ chứng khoán phái sinh ................................................68
4.2.6. Đào tạo nguồn nhân lực có kiến thức chuyên môn.........................................69
4.2.7. Hoàn thiện hệ thống pháp lý, cơ chế, chính sách cho sự phát triển của
TTCK, hạn chế tối đa các rủi ro hệ thống của thị trường (rủi ro lãi suất, sức mua, thị
trường)................................................................................................................................69
4.2.8. Tăng cường công tác thanh tra giám sát hoạt động của của các tổ chức tham
gia thị trường, xử lý nghiêm các vi phạm về công bố thông tin, về tin đồn gây bất lợi
cho hệ thống thị trường tài chính, về rò rỉ thông tin ..........................................................70
4.2.9. Hình thành cơ quan quản lý chung cho toàn bộ thị trường tài chính ..............71
4.2.10. Thành lập các công ty định mức tín nhiệm (Credit Rating Agency) ............71
4.2.11. Tăng cường giao lưu, hợp tác, học hỏi kinh nghiệm về quản lý các loại rủi
ro và DMĐT một cách hiệu quả từ TTCK trên thế giới ....................................................72
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4.................................................................................................73
Kết luận
Danh mục tài liệu tham khảo
Phụ lục
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
APT : Arbitrage Pricing Theory – Lý thuyết kinh doanh chênh lệch giá
BĐS : Bất động sản
BHNT : Bảo hiểm nhân thọ
CAPM : Capital Asset Pricing Model – Mô hình định giá tài sản vốn
CSTK : Chính sách tài khóa
CSTT : Chính sách tiền tệ
CTCK : Công ty chứng khoán
DMĐT : Danh mục đầu tư
Hose : Sở giao dịch chứng khoán Tp. HCM
Hnx : Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội
Hnx – index : Chỉ số trung bình giá chứng khoán các cổ phiếu niêm yết tại Hnx
IMF : Quỹ tiền tệ quốc tế (International Monetary Fund)
NHTM : Ngân hàng thương mại
OTC : Over the counter – Thị trường chứng khoán phi tập trung
QLDMĐT : Quản lý danh mục đầu tư
SGDCK : Sở giao dịch chứng khoán
TP. HCM : Thành phố Hồ Chí Minh
TSSL : Tỷ suất sinh lợi
TTCK : Thị trường chứng khoán
TTGDCK : Trung tâm giao dịch chứng khoán
Vn – Index : Chỉ số trung bình giá chứng khoán các cổ phiếu niêm yết tại Hose
Up-com Index : Chỉ số trung bình giá chứng khoán các cổ phiếu tại thị trường giao
dịch của công ty đại chúng chưa niêm yết
UBCKNN : Ủy ban chứng khoán nhà nước
Mã chứng khoán : Được viết tắt theo quy ước tại Hose và Hnx
MỤC LỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
CHƯƠNG 1:
Bảng 1.1: Phương pháp ma trận hki tính phương sai...................................................10
Đồ thị 1.1: Lựa chọn DMĐT tối ưu với tài sản rủi ro trên đường biên hiệu quả.........11
Đồ thị 1.2: Lựa chọn DMĐT tối ưu khi có sự tồn tại của tài sản phi rủi ro.................13
Đồ thị 1.3: Đường thị trường chứng khoán SML.........................................................14
Đồ thị 1.4: Đường thị trường chứng khoán với rủi ro hệ thống được chuẩn hóa ........15
CHƯƠNG 2:
Đồ thị 2.1: Giai đoạn TTCK 2000 – 2005....................................................................23
Bảng 2.1: Bảng thống kê quy mô của TTCK giai đoạn 2000 – 2005 ..........................24
Đồ thị 2.2: Giai đoạn TTCK năm 2006........................................................................24
Đồ thị 2.3: Giai đoạn TTCK năm 2007........................................................................25
Đồ thị 2.4: Giai đoạn TTCK năm 2008........................................................................26
Đồ thị 2.5: Giai đoạn TTCK từ năm 2009 đến nay (31/08/2010)................................26
CHƯƠNG 3:
Đồ thị 3.1: Đồ thị đường biên hiệu quả Markowitz với 15 chứng khoán ....................51
Đồ thị 3.2: Đồ thị đường biên hiệu quả Markowitz mở rộng với 21 chứng khoán......52
Bảng 3.1: Phương trình nhân tố các chứng khoán trong DMĐT .................................54
Bảng 3.2: Bảng tính phương sai chi tiết từng chứng khoán.........................................56
Bảng 3.3: Bảng chi tiết tỷ trọng của từng chứng khoán trong DMĐT mô phỏng
chứng khoán BHS ..............................................................................................................59
Bảng 3.4: Bảng tính toán chi tiết từng chứng khoán được mua bán............................61
DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1 : Tổng hợp kết quả khảo sát của nhà đầu tư cá nhân trên TTCK Việt Nam.
Phụ lục 2 : Minh họa về việc tính toán hệ số beta trên TTCK Việt Nam.
Phụ lục 3 : Minh họa về dịch vụ tính hệ số beta của www.valueline.com
Phụ lục 4 : Bảng kê chi tiết TSSL của các chứng khoán và thị trường.
Phụ lục 5 : Ma trận phương sai – hiệp phương sai.
Phụ lục 6 : Ma trận hệ số tương quan.
Phụ lục 7 : Danh sách 20 chứng khoán có giá trị vốn hóa lớn nhất thị trường.
Phụ lục 8 : Danh sách các chỉ số của 15 chứng khoán được chọn.
Phụ lục 9-1 : Các bước để tìm tỷ trọng tối ưu của mô hình 1.
Phụ lục 9-2 : Kết quả mô hình 1 – Tối đa hóa thu nhập kỳ vọng.
Phụ lục 9-3 : Kết quả mô hình 1 – Tối đa hóa thu nhập kỳ vọng.
Phụ lục 10-1 : Kết quả mô hình 2 – Tối thiểu hóa mức rủi ro.
Phụ lục 10-2 : Kết quả mô hình 2 – Tối thiểu hóa mức rủi ro.
Phụ lục 11-1 : Tập hợp các danh mục đầu tư trên đường biên hiệu quả Markowitz với
Beta = 1.
Phụ lục 11-2 : Ma trận phương sai - hiệp phương sai (DMĐT mở rộng với 21 chứng
khoán)
Phụ lục 11-3 : Tập hợp các danh mục đầu tư trên đường biên hiệu quả Markowitz với
Beta = 1 (DMĐT mở rộng với 21 chứng khoán)
Phụ lục 12 : TSSL hàng tháng và thống kê các nhân tố vĩ mô.
Phụ lục 13-1 : Giải thích ý nghĩa các hệ số khi hồi quy TSSL từng chứng khoán theo các
nhân tố vĩ mô.
Phụ lục 13-2 : Bảng kết quả hồi quy các hệ số nhạy cảm đối với các nhân tố vĩ mô của
các chứng khoán.
Phụ lục 13-3 : Bảng kết quả hồi quy các hệ số nhạy cảm đối với các nhân tố vĩ mô của
các chứng khoán.
Phụ lục 14 : Thiết lập bài toán tìm tỷ trọng từng chứng khoán trong DMĐT mô phỏng.
Phụ lục 15 : Tìm tỷ trọng của các DMĐT nhân tố thuần nhất.