Mục đích chính của nghiên cứu này là xây dựng và kiểm định mô hình đa nhân tố xác định tỷ suất sinh lợi trên TTCK Việt Nam dựa trên dữ liệu thu thập hàng tháng trong giai đoạn từ tháng 12/2006 đến tháng 8/2010. Trong quá trình nghiên cứu nhiều biến số vĩ mô khác nhau đại diện cho các chỉ số cơ bản của một nền kinh tế đã được sử dụng. Cụ thể, tác giả thực hiện xây dựng mô hình và sử dụng kỹ thuật phân tích nhân tố, phân tích hồi quy để kiểm định tác động của 13 biến số: giá trị sản xuất công nghiệp - IPg, giá trị xuất khẩu - Xg, giá trị nhập khẩu - Mg, chỉ số giá tiêu dùng - CPIg, tỷ giá hối đoái - EXg, cung tiền – M2g, lãi suất ngắn hạn - IRg, chỉ số S&P500, giá vàng - GPg, giá dầu - OPg, quy mô thị trường – SIZE, giá trị mua - BUY, bán - SELL của các nhà đầu tư nước ngoài đến biến động của VNIndex. Bên cạnh đó, tác giả cũng thực hiện phân tích hồi quy mô hình 9 biến số (IPg, Xg, Mg, CPIg, EXg, M2g, IRg, Opg, VNIg) nhằm xác định các nhân tố ảnh hưởng đến biến động TSSL của chỉ số danh mục 7 ngành/lĩnh vực tiêu biểu là thủy sản, tài chính, xây dựng và vật liệu xây dựng, vận tải, thực phẩm đồ uống, ngành sản suất và phân phối điện, ngành khai khoáng. Chỉ số danh mục 7 ngành/lĩnh vực do tác giả tự xây dựng và tính toán theo phương pháp chỉ số Paasche.
139 trang |
Chia sẻ: Việt Cường | Ngày: 16/04/2025 | Lượt xem: 22 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Xây dựng mô hình đa nhân tố xác định tỷ suất sinh lợi trên thị trường chứng khoán Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
-------------------
LƯƠNG THỊ THẢO
XÂY DỰNG MÔ HÌNH ĐA NHÂN TỐ XÁC
ĐỊNH TỶ SUẤT SINH LỢI TRÊN
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2010
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
-------------------
LƯƠNG THỊ THẢO
XÂY DỰNG MÔ HÌNH ĐA NHÂN TỐ XÁC
ĐỊNH TỶ SUẤT SINH LỢI TRÊN
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
Chuyên ngành: Kinh tế tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60.31.12
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. TRẦN NGỌC THƠ
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2010
LỜI CẢM ƠN
Luận văn này được hoàn thành dưới sự giúp đỡ nhiều mặt của Thầy cô, bạn bè đồng
nghiệp và gia đình. Tôi xin chân thành cảm ơn:
- GS.TS. Trần Ngọc Thơ đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình
thực hiện và hoàn thành luận văn này. Nhờ những kiến thức tài chính sâu sắc cùng
những kinh nghiệm quý báu Thầy truyền đạt, tôi có thêm nhiều tự tin và động lực
để nghiên cứu đề tài này.
- Các bạn bè, đồng nghiệp trong lĩnh vực tài chính – chứng khoán đã tận tình hỗ trợ
tôi trong việc thu thập các số liệu kinh tế vĩ mô, thị trường cũng như có những
đóng góp ý kiến thiết thực để tôi có thể hoàn thành luận văn này.
- Những người thân trong gia đình tôi đã luôn động viên, hỗ trợ về mặt vật chất và
tinh thần để tôi hoàn thành luận văn này.
Trân trọng
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 10 năm 2010
Tác giả
LƯƠNG THỊ THẢO
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Xây dựng mô hình đa nhân tố xác định tỷ suất sinh lợi trên
thị trường chứng khoán Việt Nam” là công trình nghiên cứu của riêng tôi được thực
hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của GS. TS Trần Ngọc Thơ. Luận văn là kết quả
nghiên cứu độc lập, không sao chép trái phép toàn bộ hay một phần công trình nghiên
cứu của bất cứ ai khác. Các thông tin và số liệu sử dụng trong luậnợ văn đư c trích dẫn
đầy đủ nguồn dữ liệu tại Danh mục tài liệu tham khảo và được thu thập từ các nguồn hợp
pháp và đáng tin cậy. Kết quả nghiên cứu của luận văn này chưa từng được công bố trong
bất kỳ công trình nghiên cứu nào cho đến thời điểm hiện nay.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 10 năm 2010
Tác giả đề tài
LƯƠNG THỊ THẢO
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
TÓM LƯỢC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: TỔNG LUẬN VỀ MÔ HÌNH ĐA NHÂN TỐ.........................................1
1.1 Tóm lược lý thuyết ......................................................................................................1
1.2 Các nghiên cứu thực nghiệm về mô hình APT .........................................................5
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1:...............................................................................................14
CHƯƠNG 2: XÂY DỰNG VÀ KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH ĐA NHÂN TỐ XÁC ĐỊNH
TỶ SUẤT SINH LỢI TRÊN TTCK VIỆT NAM .........................................................15
2.1 Phân tích định tính về các nhân tố tác động đến biến động của TTCK Việt Nam
...........................................................................................................................................15
2.1.1 Tổng quan về TTCK Việt Nam................................................................................15
2.1.2 Nguồn gốc của những biến động trên TTCK Việt Nam thời gian qua................19
2.1.2.1 Giai đoạn 2000 – 2005: Khởi động để tăng tốc...............................................20
2.1.2.2 Giai đoạn 2006 – 2007: Phát triển đột phá.....................................................22
2.1.2.3 Giai đoạn 2008 – tháng 3/2009: Khủng hoảng nặng nề .................................25
2.1.2.4 Giai đoạn tháng 4/2009 – 31/8/2010: Hồi phục và chờ tín hiệu đột phá........28
2.2 Xây dựng mô hình đa nhân tố xác định TSSL trên TTCK Việt Nam..................31
2.2.1 Nguồn dữ liệu và phương pháp thu thập, xử lý dữ liệu ........................................32
2.2.1.1 Chọn mẫu, xây dựng chỉ số ngành...................................................................33
2.2.1.2 Các biến và phương pháp tính toán các biến ..................................................37
2.2.2 Phương trình mô hình đa nhân tố do tác giả xây dựng ........................................38
2.2.2.1 Mô hình đa nhân tố thể hiện tác động của các biến số đến chỉ số VNIndex ...38
2.2.2.2 Mô hình đa nhân tố thể hiện tác động của các biến số đến TSSL của danh
mục ngành ....................................................................................................................40
2.3 Kết quả nghiên cứu thực nghiệm .............................................................................41
2.3.1 Mô hình đa nhân tố thể hiện tác động của các biến số đến chỉ số VNIndex .....41
2.3.2 Mô hình đa nhân tố thể hiện tác động của các biến đến TSSL của danh mục
ngành.................................................................................................................................51
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2:...............................................................................................57
CHƯƠNG 3: GỢI Ý CHÍNH SÁCH NHẰM PHỔ BIẾN HÓA MÔ HÌNH ĐA
NHÂN TỐ XÁC ĐỊNH TỶ SUẤT SINH LỢI TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG
KHOÁN VIỆT NAM.......................................................................................................58
3.1 Thiết lập thế cân bằng cho thị trường tài chính .....................................................59
3.2 Công khai, minh bạch hóa thông tin........................................................................62
3.3 Xây dựng thêm các chỉ số kinh tế mang tính tổng hợp..........................................64
3.4 Gia tăng quy mô hoạt động của TTCK Việt Nam..................................................67
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3:...............................................................................................69
KẾT LUẬN.......................................................................................................................70
HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI VÀ NHỮNG GỢI Ý NGHIÊN CỨU TIẾP THEO ..........71
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 01: CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TTCK
PHỤ LỤC 02: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM VỀ MÔ HÌNH APT
TẠI CÁC NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM
PHỤ LỤC 03: BỐI CẢNH KINH TẾ THẾ GIỚI TRƯỚC – TRONG VÀ SAU
KHỦNG HOẢNG
PHỤ LỤC 04: GÓI KÍCH THÍCH KINH TẾ CỦA CÁC NƯỚC
PHỤ LỤC 05: PHÂN LOẠI VÀ TÍNH TOÁN CHỈ SỐ NGÀNH
PHỤ LỤC 06: KẾT QUẢ HỒI QUY MÔ HÌNH ĐA NHÂN TỐ XÁC ĐỊNH TSSL
CỦA CÁC NGÀNH
PHỤ LỤC 07: ICOR CỦA VIỆT NAM VÀ MỘT SỐ NƯỚC
PHỤ LỤC 08: MỘT SỐ CHỈ SỐ KINH TẾ VĨ MÔ TỔNG HỢP
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt
APT Arbitrage Pricing Theory Lý thuyết kinh doanh chênh
lệch giá
BC Beenstock and Chan Beenstock và Chan
BV Book value Giá trị sổ sách
CAPM Capital asset pricing model Mô hình định giá tài sản vốn
CCI Consumer Confidence Index Chỉ số niềm tin tiêu dùng
CPI Consumer price index Chỉ số giá tiêu dung
CRR Chen, Roll and Ross Chen, Roll và Ross
CTCK Công ty chứng khoán
CTCP Công ty cổ phần
DNNN Doanh nghiệp nhà nước
DNNY Doanh nghiệp niêm yết
FED Federal Reserve System Cục dự trữ liên bang Mỹ
EX Foreign exchange rate Tỷ giá hối đoái
GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm quốc nội
GSO General Statistics Office of Tổng Cục Thống kê (Việt
Vietnam Nam)
GTSXCN Giá trị sản xuất công nghiệp
HML High cap Minus Low Chênh lệch TSSL của các cổ
phiếu giá trị so với các cổ
phiếu tăng trưởng
HNX Hanoi Stock Exchange Sở Giao dịch Chứng khoán Hà
Nội
HOSE, HSX Ho Chi Minh Stock Exchange Sở Giao dịch Chứng khoán
Thành phố Hồ Chí Minh
ICB Industry Classification Chuẩn hướng dẫn phân ngành
Benchmark
ICOR Incremental Capital - Output Hệ số sử dụng vốn
Rate
IP Industrial production Sản suất công nghiệp
MPI Market pressure index Chỉ số áp lực thị trường
MS Money Supply Cung tiền
NĐT Nhà đầu tư
NĐTNN Nhà đầu tư nước ngoài
NGSC Nil Günsel and Sadõk Çukur Nil Günsel and Sadõk Çukur
NHTM Ngân hàng thương mại
P Price Giá
PMI Purchasing Managers Index Chỉ số quản lý sản xuất
PT Poon and Taylor Poon và Taylor
QTCT Corporate governance Quản trị công ty
SMB Small cap Minus Big TSSL bình quân của danh mục
có giá trị vốn hoá thị trường
nhỏ trừ TSSL bình quân của
danh mục có giá trị vốn hoá
thị trường lớn
TGR Turgut Türsoy, Nil Günsel and Turgut Türsoy, Nil Günsel và
Husam Rjoub Husam Rjoub
TSST Tỷ suất sinh lợi
TTCK Thị trường chứng khoán
TTGDCK Thị trường giao dịch chứng
khoán
UpCoM Unlisted Public Company Thị trường giao dịch cổ phiếu
Market của công ty đại chúng chưa
niêm yết
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
CHƯƠNG 1:
Bảng 1.1: Các biến số vĩ mô được sử dụng để kiểm định APT ................ 12-13
CHƯƠNG 2:
Bảng 2.1: Giao dịch của nhà đầu tư nước ngoài trên HSX .............................17
Bảng 2.2: Quy mô thị trường chứng khoán Việt Nam từ 2000 – T8/2010 .....18
Bảng 2.3: Một số chỉ tiêu kinh tế giai đoạn 2000 – 2005 ...............................21
Bảng 2.4: Thay đổi lãi suất cơ bản..................................................................27
Bảng 2.5: Thay đổi lãi suất chiết khấu ............................................................27
Bảng 2.6: Can thiệp tỷ giá của NHNN............................................................27
Bảng 2.7: Phân loại danh mục nghiên cứu theo ngành ...................................34
Bảng 2.8: Kết quả xây dựng chỉ số ngành.......................................................36
Bảng 2.9: Cách tính các biến số được sử dụng để phân tích...........................37
Bảng 2.10: Thống kê mô tả .............................................................................42
Bảng 2.11: Ma trận tương quan giữa các biến ................................................43
Bảng 2.12: KMO and Barrlett’s Test ..............................................................43
Bảng 2.13: Tổng biến thiên được giải thích ....................................................44
Bảng 2.14: Ma trận xoay nhân tố ....................................................................45
Bảng 2.15: Component Score Coefficient Matrix...........................................46
Bảng 2.16: Các biến đưa vào mô hình ............................................................47
Bảng 2.17: Tóm tắt mô hình - Model Summary .............................................47
Bảng 2.18: Anova............................................................................................47
Bảng 2.19: Hệ số - Coefficient........................................................................49