Thị trường tài chính thế giới đã chứng kiến những biến động không thể
lường trước cùng với lịch sử hàng trăm năm tồn tại của nó. Những bất ổn này
không chỉ gây thiệt hại cho các nhà đầu tư mà còn lan tỏa đến toàn thế giới.
Điều này tất yếu phải dẫn đến sự ra đời của các công cụ phân tán rủi ro, bảo
vệ, chống biến động giá trị, đó là các công cụ phái sinh. Việc phát minh ra
công cụ phái sinh trong lĩnh vực tài chính được đánh giá là phát minh vĩ đại
của loài người.
Theo định nghĩa của Ingersoll, tác giả cuốn sách rất quan trọng về lý
thuyết quyết định tài chính Theory of Financial Decision Making (1987),
Rosman and Littlefield: “Một hợp đồng tài chính được gọi là một chứng
khoán phái sinh (derivative security) hoặc một tài sản tài chính có giá trị phụ
thuộc (contingent claim), nếu giá trị của hợp đồng tài chính đó tại thời điểm
đáo hạn T có thể được xác định hoàn toàn bởi giá trị thị trường (thị giá) của
công cụ tiền mặt (hay tài sản cơ bản)”.
Một trong các công cụ tài chính phái sinh giúp các nhà đầu tư quản lý
và hạn chế rủi ro trong đầu tư chứng khoán hiện nay mà được ưa chuộng và
phổ biến nhất trên thế giới là hợp đồng giao sau. Đây thực sự là công cụ hữu
hiệu và không thể thiếu đối với các nhà đầu tư trên thị trường.
114 trang |
Chia sẻ: vietpd | Lượt xem: 1451 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Xây dựng thị trường hợp đồng giao sau về cổ phiếu tại Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN ĐỨC THỌ
XÂY DỰNG THỊ TRƯỜNG HỢP ĐỒNG
GIAO SAU VỀ CỔ PHIẾU TẠI VIỆT NAM
CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
MÃ SỐ : 60.31.12
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS – TS NGUYỄN NGỌC HÙNG
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2009
Đề tài: Xây dựng thị trường hợp đồng giao sau về cổ phiếu tại Việt Nam
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là luận văn do chính tôi tự nghiên cứu và thực
hiện. Tài liệu tham khảo và số liệu trong luận văn được trích dẫn đầy đủ và
hoàn toàn trung thực.
Đề tài: Xây dựng thị trường hợp đồng giao sau về cổ phiếu tại Việt Nam
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ TIẾNG NƯỚC NGOÀI
--------
UBCKNN: Ủy Ban Chứng Khoán Nhà nước
TTCK: Thị trường chứng khoán
Tp. HCM: Thành phố Hồ Chí Minh
HOSE: Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh
HNX: Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội
CTCK: Công ty chứng khoán
TTCP: Thị trường cổ phiếu
CTNY: Công ty niêm yết
TTGDCK: Trung tâm giao dịch chứng khoán
CBOT (The Chicago Board of Trade): Hội đồng thương mại Chicago
CME (The Chicago Mercantile Exchange): Sở giao dịch hàng hóa
Chicago
IMM (The International Monetary Market): Thị trường tiền tệ quốc tế
LIFFE (The London International Financial Futures and Options
Exchange): Sở giao dịch hợp đồng giao sau và quyền chọn Luân Đôn
EURONEXT: Sở giao dịch cổ phiếu Châu Âu
LSE (The London Stock Exchange): Sở giao dịch cổ phiếu Luân Đôn
LME (The London Metal Exchange): Sở giao dịch kim loại Luân Đôn
IPE (International Petroleum Exchange): Sở giao dịch dầu mỏ quốc tế
LTOM (The London Traded Options Market): Thị trường giao dịch
quyền chọn Luân Đôn
LCE (The London Commodity Exchange): Sở giao dịch hàng hóa Luân
Đôn
Đề tài: Xây dựng thị trường hợp đồng giao sau về cổ phiếu tại Việt Nam
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế iii
TSE (Tokyo Stock Exchange): Sở giao dịch cổ phiếu Tokyo
CME (Chicago Mercantile Exchange): Sở giao dịch thương mại Chicago
CBOE (Chicago Board Options Exchange): Sở giao dịch quyền chọn
Chicago
SSF (Single Stock Future): Hợp đồng giao sau cổ phiếu
CFTC (Commodity Futures Trading Commission): Ủy Ban hàng hóa
giao sau
NFA (National Futures Association): Hiệp hội quốc gia giao sau
OCC (Options Clearing Corporation): Công ty thanh toán bù trừ
MDEX (The Malaysian Derivaties Exchange): Sở giao dịch phái sinh
Malaysia
KLCE (The Kuala Lumpur Commodity Exchange): Sở giao dịch hàng
hóa Kuala Lumpur
MFCC (The Malaysian Futures Clearing Corp): Công ty thanh toán bù
trừ hàng hóa giao sau của Malaysia
KLOFFE (The Kuala Lumpur Options and Financial Futures Exchange):
Sở giao dịch các sản phẩm quyền chọn và giao sau tài chính Kuala
Lumpur
MDCH (The Malaysian Derivaties Clearing house): Công ty thanh toán
bù trừ sản phẩm phái sinh Malaysia
MME (The Malaysian Monetary Exchange): Sở giao dịch tiền tệ
Malaysia
COMMEX Malaysia (The Commodity and Monetary Exchange of
Malaysia): Sở giao dịch hàng hóa và tiền tệ của Malaysia
SC (Securities Commission): Ủy Ban Chứng khoán Nhà nước
Đề tài: Xây dựng thị trường hợp đồng giao sau về cổ phiếu tại Việt Nam
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế iv
ATS (The exchange’s automated and computerised trading system): Hệ
thống máy tính giao dịch tự động
WTO (World Trade Organization): Tổ chức Thương mại thế giới
APEC (Asian Pacific Economic Cooperation): Diễn đàn Hợp tác Kinh tế
Châu Á-Thái Bình Dương
FDI (Foreign Direct Investment): Nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
FII (Foreign Indirect Investment): Nguồn vốn đầu tư gián tiếp nước
ngoài
FED (Federal Reserve System): Cục dự trữ liên bang Mỹ
BCEC (Buon Ma Thuot Coffee Exchange Center): Trung tâm Giao dịch
cà phê Buôn Ma Thuột
Vicofa (VietNam Coffee and Cocoa Association): Hiệp hội cà phê ca
cao Việt Nam
Sacom-STE: Sàn giao dịch hàng hóa Sài Gòn Thương Tín
Techcombank: Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ Thương
Đề tài: Xây dựng thị trường hợp đồng giao sau về cổ phiếu tại Việt Nam
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế v
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỢP ĐỒNG GIAO SAU CỔ PHIẾU . 1
1.1. Khái quát quá trình hình thành và phát triển của thị trường
giao sau ....................................................................................................... 1
1.2. Khái niệm và đặc tính của hợp đồng giao sau cổ phiếu ..................... 2
1.2.1. Khái niệm công cụ phái sinh ......................................................... 2
1.2.2. Khái niệm hợp đồng giao sau ........................................................ 3
1.2.3. Khái niệm hợp đồng giao sau cổ phiếu ......................................... 3
1.2.4. Định giá giao sau về cổ phiếu ........................................................ 4
1.2.5. Đặc tính hợp đồng giao sau cổ phiếu............................................. 4
1.3. Những lợi ích và hạn chế của hợp đồng giao sau cổ phiếu ................ 5
1.3.1. Những lợi ích .................................................................................. 5
1.3.1.1. Đối với nền kinh tế ........................................................................ 6
1.3.1.2. Đối với nhà đầu tư ........................................................................ 6
1.3.2. Những hạn chế ............................................................................... 7
1.3.2.1. Gia tăng các vi phạm trong đạo đức ............................................ 7
1.3.2.2. Gia tăng tính bất ổn cho thị trường .............................................. 8
1.4. Thị trường giao sau về cổ phiếu .......................................................... 8
1.4.1. Khái niệm ....................................................................................... 8
1.4.2. Các vị thế trên thị trường giao sau về cổ phiếu ............................ 8
1.4.3. Các chủ thể tham gia trên LIFFE ................................................. 9
1.4.3.1. Các nhà giao dịch bảo hộ (Hedgers) ............................................. 9
1.4.3.2. Các nhà đầu cơ (Speculators) ....................................................... 9
1.4.3.3. Những người tìm chênh lệnh giá (Spreaders) ................................ 10
1.4.3.4. Các nhà kinh doanh chênh lệch giá (arbitrageurs) ....................... 10
1.4.3.5. Những đối tượng trên sàn giao dịch .............................................. 11
1.4.3.6. Những đối tượng khác tham gia trên thị trường ............................ 11
1.4.4. Quy trình giao dịch cơ bản trên thị trường giao sau về cổ phiếu ... 12
1.4.4.1. Quy định hợp đồng giao sau cổ phiếu ........................................... 12
1.4.4.2. Đặc điểm các lệnh trong giao dịch hợp đồng giao sau cổ phiếu .... 13
1.4.4.3. Vai trò của công ty thanh toán bù trừ ............................................ 13
1.4.4.4. Thanh toán hàng ngày trên hợp đồng giao sau cổ phiếu ................ 13
Đề tài: Xây dựng thị trường hợp đồng giao sau về cổ phiếu tại Việt Nam
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế vi
1.4.4.5. Quy trình giao dịch trên Sở giao dịch hợp đồng giao sau về cổ phiếu
.............................................................................................................................................................. 15
CHƯƠNG 2: KINH NGHIỆM VỀ TỔ CHỨC VÀ VẬN HÀNH
CỦA MỘT SỐ SỞ GIAO DỊCH GIAO SAU VỀ CỔ PHIẾU
TRÊN THẾ GIỚI. ...................................................................................... 18
2.1. Đặc điểm của một số sở giao dịch phái sinh đang phát triển ............ 18
2.2. Sở giao dịch hợp đồng giao sau và quyền chọn Luân Đôn
(The London International Financial Futures Exchange - LIFFE) ......... 19
2.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển ................................................. 19
2.2.2. Cấu trúc hoạt động ........................................................................ 20
2.2.3. Tổ chức và quản lý ........................................................................ 21
2.2.4. Nguyên tắc giao dịch ...................................................................... 21
2.2.4.1. Thời gian giao dịch ...................................................................... 21
2.2.4.2. Quy định hợp đồng giao sau cổ phiếu .......................................... 21
2.2.4.3. Các loại lệnh giao dịch ................................................................. 25
2.2.4.4. Quy trình giao dịch ....................................................................... 25
2.3. Sở giao dịch OneChicago (OC) ........................................................... 26
2.3.1. Lịch sử hình thành và phát triển ................................................... 26
2.3.2. Cấu trúc hoạt động ........................................................................ 28
2.3.3. Tổ chức và quản lý ......................................................................... 28
2.3.4. Nguyên tắc giao dịch ...................................................................... 28
2.3.4.1. Thời gian giao dịch ...................................................................... 28
2.3.4.2. Quy định hợp đồng giao sau cổ phiếu .......................................... 28
2.3.4.3. Các loại lệnh trong giao dịch ....................................................... 29
2.3.4.4. Quy trình giao dịch ...................................................................... 30
2.4. Sở giao dịch phái sinh Malaysia
(Malaysia Derivaties Exchange -MDEX)................................................ 30
2.4.1. Lịch sử hình thành và phát triển ................................................... 30
2.4.2. Cấu trúc hoạt động ........................................................................ 32
2.4.3. Tổ chức và quản lý ......................................................................... 32
2.4.4. Nguyên tắc giao dịch ...................................................................... 32
2.4.4.1. Thời gian giao dịch ....................................................................... 32
2.4.4.2. Quy định hợp đồng giao sau cổ phiếu .......................................... 33
2.4.4.3. Các loại lệnh trong giao dịch ...................................................... 34
Đề tài: Xây dựng thị trường hợp đồng giao sau về cổ phiếu tại Việt Nam
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế vii
2.4.4.4. Quy trình giao dịch ...................................................................... 35
2.5. Bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam ............................................... 37
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG TTCP VÀ THỊ TRƯỜNG GIAO SAU
TẠI VIỆT NAM ......................................................................................... 40
3.1. Thực trạng TTCP tại Việt Nam .......................................................... 40
3.1.1. Các giai đoạn phát triển của TTCP Việt Nam ............................. 40
3.1.1.1. Từ năm 2000 đến tháng 9/2005 ..................................................... 40
3.1.1.2. Từ tháng 9/2005 đến tháng 4/2006 ............................................... 43
3.1.1.3. Từ tháng 4/2006 đến tháng 8/2006 ............................................... 44
3.1.1.4. Từ tháng 8/2006 đến tháng 3/2007 ............................................... 45
3.1.1.5. Từ tháng 3/2007 đến tháng 10/2007 ............................................. 46
3.1.1.6. Từ tháng 10/2007 đến tháng 2/2009 ............................................. 48
3.1.1.7. Từ tháng 2/2009 đến tháng 6/2009 ............................................... 52
3.1.2. Những rủi ro trên TTCP tại Việt Nam ......................................... 54
3.1.2.1. Thị trường vẫn còn bất ổn ............................................................. 54
3.1.2.2. Thị trường thiếu thông tin ............................................................. 57
3.1.2.3. Hệ thống quản lý, giám sát thị trường chưa hiệu quả ................... 57
3.1.2.4. Lạm phát giá cổ phiếu .................................................................. 57
3.1.2.5. Công chúng đầu tư theo phong trào .............................................. 58
3.1.2.6. Có hiện tượng trục lợi, đầu cơ ...................................................... 58
3.1.2.7. Chưa triển khai hợp đồng giau sau cổ phiếu ................................. 58
3.2. Thực trạng thị trường giao sau tại Việt Nam..................................... 59
3.2.1. Trung tâm Giao dịch cà phê Buôn Ma Thuột ............................. 59
3.2.2. Sàn giao dịch hàng hóa Sài Gòn Thương Tín ............................. 61
3.2.2.1. Sơ đồ tổ chức ............................................................................... 61
3.2.2.2. Cơ cấu tổ chức sàn giao dịch ....................................................... 62
3.2.2.3. Quy định về sản phẩm thép giao sau ........................................... 62
3.2.3. Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ Thương (Techcombank)
với vai trò là nhà môi giới giao dịch hợp đồng giao sau ....................... 64
3.2.4. Công ty Cổ phần Đại Hữu Phát với vai trò là nhà môi giới
giao dịch hợp đồng giao sau ................................................................... 65
3.2.5. Đánh giá hoạt động của thị trường giao sau tại Việt Nam
trong thời gian qua ................................................................................ 66
3.2.5.1. Những kết quả đạt được ............................................................... 66
Đề tài: Xây dựng thị trường hợp đồng giao sau về cổ phiếu tại Việt Nam
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế viii
3.2.5.2. Những mặt hạn chế ...................................................................... 67
3.3.3. Một số khó khăn còn tồn tại khi xây dựng thị trường
giao sau về cổ phiếu tại Việt Nam .......................................................... 68
3.3.3.1. Nhà nước chưa có biện pháp khuyến khích nhà đầu tư
sử dụng hợp đồng giao sau ........................................................................ 68
3.3.3.2. TTCK Việt Nam còn nhỏ bé, chưa thu hút được nhiều
nhà đầu tư tham gia................................................................................... 68
3.3.3.3. Pháp luật về chứng khoán còn nhiều sơ hở,
thực hiện thiếu đồng bộ ............................................................................. 69
3.3.3.4. Hàng hóa cho TTCP và thị trường giao sau vẫn còn quá ít .......... 69
3.3.3.5. Hạn chế về cơ sở hạ tầng kỹ thuật ................................................ 69
3.3.3.6. Khung pháp lý cho giao dịch hợp đồng giao sau
vẫn chưa được hoàn thiện ......................................................................... 69
3.3.3.7. Thiếu đào tạo thực tế về sản phẩm giao sau ................................. 70
3.3.3.8. Thông tin về sản phẩm giao sau rất khó tiếp cận .......................... 70
3.3.3.9. Thiếu kiến thức, hiểu biết về TTCK và thị trường giao sau ............ 70
CHƯƠNG 4: CÁC GIẢI PHÁP XÂY DỰNG SỞ GIAO DỊCH
GIAO SAU VỀ CỔ PHIẾU TẠI VIỆT NAM. .......................................... 73
4.1. Sự cần thiết của việc xây dựng thị trường giao sau
về cổ phiếu tại Việt Nam ............................................................................ 73
4.1.1. Là công cụ để Nhà nước quản lý kinh tế vĩ mô ............................ 73
4.1.2. Là công cụ quản lý rủi ro và bảo vệ lợi nhuận cho nhà đầu tư ... 73
4.1.3. Tác động đến các công ty niêm yết ................................................ 73
4.1.4. Thu hút được nhiều nhà đầu tư tham gia ..................................... 74
4.1.5. Bối cảnh hội nhập kinh tế khu vực và thế giới ............................. 74
4.2. Các điều kiện cần thiết nhằm xây dựng
thị trường cổ phiếu giao sau tại Việt Nam ................................................ 74
4.2.1. TTCK phát triển ............................................................................ 74
4.2.2. Cơ sở vật chất, kỹ thuật ................................................................. 75
4.2.3. Nhân lực cho thị trường ................................................................. 76
4.2.4. Pháp luật cho thị trường ................................................................ 76
4.3. Xây dựng những điều kiện tiền đề trên TTCP nhằm
tạo điều kiện cho sự hình thành thị trường giao sau về cổ phiếu............. 77
4.3.1. Giải pháp vĩ mô .............................................................................. 77
Đề tài: Xây dựng thị trường hợp đồng giao sau về cổ phiếu tại Việt Nam
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế ix
4.3.2. Giải pháp đối với thị trường ......................................................... 78
4.4. Lộ trình xây dựng sở giao dịch giao sau về cổ phiếu tại Việt Nam ... 80
4.5. Các giải pháp xây dựng sở giao dịch giao sau
về cổ phiếu tại Việt Nam ............................................................................ 80
4.5.1. Giai đoạn 1 ..................................................................................... 80
4.5.1.1. Xây dựng khung pháp lý cho thị trường......................................... 80
4.5.1.2. Cơ sở vật chất cho thị trường giao sau về cổ phiếu ....................... 81
4.5.1.3. Khuyến khích các nhà đầu tư tham gia thị trường ......................... 82
4.5.1.4. Nguồn nhân lực phục vụ thị trường giao sau về cổ phiếu .............. 82
4.5.1.5. Xây dựng thí điểm giao dịch giao sau về cổ phiếu ........................ 83
4.5.2. Giai đoạn xây dựng sở giao dịch giao sau về cổ phiếu ................. 86
4.5.2.1. Các yêu cầu cho việc hình thành sở giao dịch giao sau về cổ
phiếu .......................................................................................................... 86
4.5.2.2. Quy trình giao dịch giao sau cổ phiếu tại sở giao dịch phái sinh.88
KẾT LUẬN ................................................................................ 94
TÀI LIỆU THAM KHẢO
NHỮNG ĐIỂM MỚI CỦA LUẬN VĂN
PHỤ LỤC
Đề tài: Xây dựng thị trường hợp đồng giao sau về cổ phiếu tại Việt Nam
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế x
LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Thị trường tài chính thế giới đã chứng kiến những biến động không thể
lường trước cùng với lịch sử hàng trăm năm tồn tại của nó. Những bất ổn này
không chỉ gây thiệt hại cho các nhà đầu tư mà còn lan tỏa đến toàn thế giới.
Điều này tất yếu phải dẫn đến sự ra đời của các công cụ phân tán rủi ro, bảo
vệ, chống biến động giá trị, đó là các công cụ phái sinh. Việc phát minh ra
công cụ phái sinh trong lĩnh vực tài chính được đánh giá là phát minh vĩ đại
của loài người.
Theo định nghĩa của Ingersoll, tác giả cuốn sách rất quan trọng về lý
thuyết quyết định tài chính Theory of Financial Decision Making (1987),
Rosman and Littlefield: “Một hợp đồng tài chính được gọi là một chứng
khoán phái sinh (derivative security) hoặc một tài sản tài chính có giá trị phụ
thuộc (contingent claim), nếu giá trị của hợp đồng tài chính đó tại thời điểm
đáo hạn T có thể được xác định hoàn toàn bởi giá trị thị trường (thị giá) của
công cụ tiền mặt (hay tài sản cơ bản)”.
Một trong các công cụ tài chính phái sinh giúp các nhà đầu tư quản lý
và hạn chế rủi ro trong đầu tư chứng khoán hiện nay mà được ưa chuộng và
phổ biến nhất trên thế giới là hợp đồng giao sau. Đây thực sự là công cụ hữu
hiệu và không thể thiếu đối với các nhà đầu tư trên thị trường.
Tại Việt Nam, các công cụ phái sinh đã xuất hiện cách đây hơn 07 năm
nhưng chỉ mang tính thí điểm, nhỏ bé, đơn lẻ. Mức độ phát triển của thị
trường còn thấp, thiếu vắng các nhà đầu tư am hiểu về lợi ích cũng như tính
toán lợi nhuận từ nghiệp vụ này. Các nhà môi giới, các nhà đầu cơ còn quá ít
trên thị trường.
Thực tế cho thấy kể từ khi Trung tâm giao dịch