Mục đích của đập nghiền:
- Làm vật liệu đạt được kích thước mong muốn (phù hợp)
+ Đá granit để rải đường, làm bê tông, khối xây
+ Đá vôi, thạch cao, Puzzolan để chế tạo XM.,
- Làm tăng tỉ diện tích bề mặt (diện tích riêng)
+ Tạo tạo điều kiện thực hiện tốt các quá trình hóa lý
+ Quá trình nung Clinke, đóng rắn của XM.
- Làm đồng nhất nguyên vật liệu, tạo độ mịn cho sản phẩm.
+ Sản xuất sản phẩm gốm sứ.
44 trang |
Chia sẻ: thuychi11 | Lượt xem: 667 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Máy và thiết bị sản xuất vật liệu xây dựng - Chương 2: Các loại máy đập nghiền, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Chương 2:
CÁC LOẠI MÁY ĐẬP NGHIỀN
GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền
• Nguyên lý của quá trình đập nghiền
• Các loại máy đập nhỏ
• Các loại máy nghiền
• Máy nghiền đặc biệt
2GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền
I. ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐẬP NGHIỀN
Mục đích của đập nghiền:
- Làm vật liệu đạt được kích thước mong muốn (phù hợp)
+ Đá granit để rải đường, làm bê tông, khối xây
+ Đá vôi, thạch cao, Puzzolan để chế tạo XM...,
- Làm tăng tỉ diện tích bề mặt (diện tích riêng)
+ Tạo tạo điều kiện thực hiện tốt các quá trình hóa lý
+ Quá trình nung Clinke, đóng rắn của XM...
- Làm đồng nhất nguyên vật liệu, tạo độ mịn cho sản phẩm...
+ Sản xuất sản phẩm gốm sứ...
3GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền
I.1 Những khái niệm cơ sở
Đường kính trung bình
Kích thước trung bình của từng cục vật liệu: Tb
l b h
d
3
3
Tbd l.b.h
Trong đó: l,b,h - kích thước chiều dài, chiều rộng và chiều cao tương ứng của cục vật
liệu.
Kích thước trung bình của nhóm cục (hạt) vật liệu:
max min
N
d d
d
2
Trong đó: dmax - kích thước hạt to nhất
dmin - kích thước hạt bé nhất
Kích thước trung bình của hỗn hợp nhiều nhóm hạt vật liệu
N1 1 N2 2 Nn n
HH
1 2 3 n
d .a d .a ....... d .a
d
a a a ...a
Trong đó: a1, a2,...an: hàm lượng % mỗi nhóm trong hỗn hợp vật liệu
dN1, dN2,...dNn: kích thước t.bình của mỗi nhóm hạt vật liệu.
4GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền
Mức độ đập nghiền
Là tỷ số kích thước trung bình của hạt, của nhóm hạt hay hỗn hợp
nhóm hạt vật liệu trước và sau khi đập nghiền.
tb
Tb
D
i
d
nhóm hạt vật liệu
N
N
D
i
d
hỗn hợp hạt vật liệuhạt vật liệu
HH
HH
D
i=
d
Trong đó: D, d - kích thước vật liệu trước và sau khi đập nghiền
Độ bền của vật liệu (giới hạn bền chịu nén của vật liệu)
Tính chất vật
liệu
Giới hạn bền chịu nén (kgf/cm2)
Kém bền
Trung bình
Bền
Rất bền
<100
100 – 500
500 – 2500
2500 – 4500
5GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền
Độ rắn của vật liệu ( được biểu thị bằng 2 cách)
Bảng 2.2 Thang độ rắn Mohs của một số vật liệu
Loại Độ rắn Vật liệu chuẩn Tính chất
Mềm 1
2
3
Hoạt thạch (talk)
Thạch cao
Tinh thạch vôi
Dễ vạch bằng móng tay
Vạch được bằng móng tay
Dễ vạch bằng dao
Trung
bình
4
5
6
7
Fluorin
Apatit
Tràng thạch
Thạch anh
Khó vạch bằng dao
Không vạch được bằng dao
Rắn bằng thủy tinh thường
Vạch được thủy tinh thường
Rắn 8
9
10
Topazơ
Corindon
Kim cương
Vạch được thủy tinh thường
Cắt được thủy tinh
Cắt được thủy tinh
6GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền
I.1.4 Hệ số khả năng đập nghiền
“Là tỷ số giữa năng lượng tiêu tốn riêng khi đập nghiền vật liệu
chuẩn so với loại vật liệu thường khác có cùng một mức độ và trạng
thái đập nghiền.”
Bảng 2.3. Hệ số khả năng đập nghiền của một số vật liệu
Tên vật liệu Hệ số khả năng đập nghiền
Đá vân mẫu
đá vôi rắn
Tràng thạch
Clinker lò quay
Clinker lò đứng
Vôi sống
0,75
0,8-0,9
0,8-0,9
1
1,3-1,4
1,64
Ví dụ: năng suất của máy nghiền bi khi nghiền clinker lò quay là 15T/h.
Xác định năng suất của máy nghiền đó khi nghiền vôi sống. .
Tra bảng -> Hệ số khả năng đập nghiền của clinker lò quay = 1 và của
vôi sống =1,64. ==> Năng suất của máy khi nghiền vôi sống
Q 15 1,64 1,0 24,6
7GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền
I.2 Cơ sở lý thuyết về đập nghiền
• Trong quá trình đập - nghiền, hiệu quả của quá trình được xác
định bằng năng lượng tiêu hao cho 1 đơn vị sản phẩm.
• Quá trình đập nghiền rất phức tạp, nó phụ thuộc vào nhiều yếu
tố như: độ đồng nhất, độ bền, độ rắn, độ quánh, độ ẩm, hình dáng,
kích thước của vật liệu v.v...==> Xác định chính xác năng lượng
nghiền rất khó khăn
• Sau đây là một số lý thuyết cơ bản
I.2.1 Thuyết điện tích (của RittHinger)
Theo Ritthinger ” Công cần thiết đập nghiền vật liệu tỷ lệ với
diện tích mới sinh sau khi đập nghiền vật liệu đó”.
8GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền
d
Sau khi nghiền
d
D
Hình 2.1a
Trước khi nghiền
Chứng minh: Giả thiết khối vật liệu trước và sau khi nghiền có
dạng khối lập phương D (H2.1a).
9GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền
Mức độ đập nghiền : i D/d
Diện tích khối vật liệu ban đầu
Tổng số cục VL sau khi nghiền
3
3Dn i
d
2
0
6DF
Tổng diện tích mới sinh:
d
D
d
d
D
F
3
2
3
1
66
)i(DD
d
D
FFF 166601 22
3
Tổng diện tích mới sinh của 3 mặt là :
Gọi A : công để tạo ra 1 đơn vị diện tích mới sinh
2iA A F 6AD (i-1) [KG.cm]
Khi mức độ đập nghiền rất lớn(nghiền mịn), i , (i -1) i
10
GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền
==> ”Công đập nghiền vật liệu tỷ lệ thuận với mức độ đập nghiền “
Trong thực tế vật liệu có hình dáng bất kỳ, nên công thức có
dạng tổng quát sau:
2iA 6kAD (i 1) [KG.cm] (2.8)
Với k: hệ số phụ thuộc vào hình dáng của vật liệu,
thông thường k = 1,21,7.
11
GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền
I.2.2 Thuyết thể tích ( của Kirpisev)
Theo Kirpiser ” công cần thiết để đập nghiền vật liệu tỷ lệ với thể tích
hay trọng lượng của vật liệu bị biến dạng khi đập nghiền “.
Giả thiết: Khi chịu kéo hay chịu nén đến giới hạn đàn hồi hoặc phá hủy,
vật liệu tuân theo định luật Hook (H.2.1)
PL
L
EF
(2.9)
Trong đó:
L- biến dạng dài tuyệt đối [cm]
P - lực kéo hoặc nén [kG]
F- tiết diện chịu kéo hoặc nén [cm2]
E- mô đun đàn hồi của vật liệu [Kg/cm2]
L- chiều cao ban đầu của mẫu [cm]
12
Hình 2.1b Quan hệ lực và biến dạng
Biến dạng
Lực
d
L
P
dp
p
dA
E, L
F
P
P
GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền
13
GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền
Công làm biến dạng một cục vật liệu:
(p p dp)d
dA pd
2
và
dp P
t g
d L
L
d dp
P
L L P
1
0 0 0
L P L
A dA pd pdp
P 2
Thay
P.L
L
EF
vào công thức A1 Ta có:
2
1
P L
A
2
Ứng suất đàn hồi của vật liệu:
2 2 2
1
L F V
A
2EF 2E
P
F
[KG/cm2] P F
[KG/cm ] (2.11)
14
GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền
Khi nghiền các hạt vật liệu có kích thước khác nhau, tổng công
đập nghiền vật liệu:
2 2 n
i 1 2 n i
n i 1
A A V V ...V V
2E 2E
[KG.cm] (2.12)
I.2.3. Thuyết tổ hợp ( Rebinder)
Theo Rebinder “ công đập nghiền vật liệu gồm 2 thành phần :
- Công tạo nên diện tích mới sinh
- Công làm biến dạng vật liệu
2
2
1 2
Cong tao dien tich moi sinh
Cong lam bien dang
V
A A A 6kAD (i 1)
2E
[KG.cm] (2.13)
15
GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền
Tùy theo quá trình đập nghiền cụ thể mà thành phần nào sẽ là chủ yếu.
A . S k V (2.14)
Trong đó:
: năng lượng bề mặt riêng của vật liệu (cho một đơn vị
S: Biến đổi bề mặt riêng của vật liệu (diện tích mới sinh)
K: Công đàn hồi và biến dạng dẻo riêng của vật liệu
V: thể tích của vật liệu bị biến dạng
Nhận xét
Khi đập nghiền thật nhỏ, công tạo ra diện tích mới sinh rất lớn
so với công làm biến dạng vật liệu.
Khi đập thô thì trái lại, công làm biến dạng vật liệu rất lớn so với
công tạo ra diện tích mới sinh.
Như vậy, thuyết diện tích và thuyết thể tích chỉ là những trường
hợp đặc biệt của thuyết tổ hợp.
16
GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền
I.3. Các phương pháp tác dụng lực khi đập nghiền.
Đập
Ép
uốnbổ
Hình 2.2 Các phương pháp tác dụng lực cơ bản
mài
17
GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền
Trong thực tế:
Trong quá trình chế tạo máy nghiền:
- Để tăng hiệu quả đập nghiền, các máy đập nghiền được cấu tạo
bởi hai hoặc nhiều phương pháp tác dụng lực đồng thời.
VD: Đập + mài, Uốn + Đập...
Phương pháp tác dụng lực phụ thuộc vào các yếu tố :
• Tính chất cơ lý của vật liệu
• Kích thước ban đầu của vật liệu
• Mức độ đập nghiền i của vật liệu
Vật liệu có độ cứng lớn (hoa cương, vân mẫu): ép + đập
Vật liệu dòn: Bổ + đập, vật liệu dẻo: ép + mài
Khi sử dụng máy nghiền cần quan tâm đến tính chất của vật liệu:
- Độ bền, độ giòn, tính mài mòn, mức độ đập nghiền...
18
GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền
I.4. Phân loại các máy đập nghiền
Được phân thành 2 nhóm chính: máy đập và máy nghiền
I.4.1. Máy đập
Các máy đập dùng để đập sơ bộ vật liệu. Kích thước vật liệu vào
và ra khỏi máy còn thô, mức độ đập nghiền i = 220
Theo kích thước vật liệu được phân thành các loại:
Bảng 2.4a Mức độ đập nghiền của vật liệu
Mức độ đập
nghiền
Dra (mm)
Đập thô
Đập trung bình
Đập nhỏ
Đập rất nhỏ
250 –25
25-5
5-1
1-0,5
19
GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền
Hay Yêu cầu Đường kính
(mm)
Nghiền hạt Nghiền thô
Nghiền vừa
Nghiền nhỏ
100 350
40 100
5 40
Nghiền bột Bột thô
Bột mịn
Siêu mịn
50,1
0,10,05
<0,05
Theo kết cấu và nguyên tắc làm việc được phân thành các loại:
- Máy đập hàm, Máy đập nón, Máy đập trục . . .
- Máy đập búa, Máy nghiền bánh xe . . .
20
GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền
I.4.2. Các máy nghiền.
Công dụng: Dùng để nghiền vật liệu đã được đập sơ bộ
Phân loại:
+ Máy nghiền bi - máy nghiền bi chấn động
+ Máy nghiền búa- Máy nghiền khí nén.
- Theo kích thước vật liệu :
- Theo kết cấu và nguyên tắc làm việc :
21
GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền
II. MÁY ĐẬP HÀM
II.1. Đại cương và phân loại
- Công dụng: máy đập hàm được dùng để đập thô và trung bình các loại
vật liệu rắn.
- Kích thước vật liệu vào máy: 200 - 1500mm và
“ ra khỏi máy: 5- 250 mm
- Phương pháp tác dụng lực: ép dập giữa 2 má máy + mài + uốn.
- Nếu má chuyển động song phẳng có thêm lực mài, nếu má có dạng
làn sóng có thêm lực uốn. Nhưng nói chung lực uốn và mài rất nhỏ.
- Các máy được phân loại theo tính chất chuyển động của má động.
22
GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền
Ưu: Lực đập rất lớn
Dùng đập những vật liệu có kích thước rất lớn
Máy làm việc an toàn
Trục lệch tâm ít bị hư hại
Khuyết: Máy có cấu tạo phức tạp
Hiệu quả đập nghiền thấp ( khả năng kéo vật liệu vào kém)
Máy có má chuyển động đơn giản (tịnh tiến)
Ưu: Hiệu quả đập nghiền tốt ( khả năng kéo vật liệu vào tốt)
Máy có cấu tạo đơn giản
Năng suất cao
Khuyết: Lực đập bị giới hạn
Tấm lót mau bị mài mòn
Dễ hỏng trục lệch tâm khi quá tải.
Máy có má chuyển động phức tạp
23
GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền
II.2. Sơ đồ cấu tạo và nguyên tắc làm việc của máy đập hàm
II.2.1. Máy đập hàm chuyển động đơn giản
Hình 2.3a Sơ đồ nguyên lý máy đập má đơn giản
3
13
710
2
5
1
8
9
11
12
4
6
24
Máy gồm giá máy (1) có gắn má tĩnh (2). Trục (3) treo má chuyển động (4), trên má động
và má tĩnh có lót tấm lót bằng thép Mn.5. Trục lệch tâm (6) mang biên (7). Phía sau giá
máy có bộ chiêm (8) và vít điều chỉnh (9) để điều chỉnh góc kẹp giữa 2 má máy.
GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền
Sơ đồ cấu tạo
Nguyên lý hoạt động
Biên (7) liên hệ với má động (4) và bộ chêm (8) qua tấm chống (10). Trục căng (11) và lò xo
(12) giữ cho má động luôn ở vị trí xác định, đồng thời có tác dụng làm giảm chấn động máy.
Khi máy làm việc trục lệch tâm (6) quay kéo theo biên (7) chuyển động lên xuống. Khi biên
(7) chuyển động lên sẽ đẩy tấm chống (10) tác động vào má chuyển động (4), má động
(4) nhờ xoay quanh trục (3) ép vào má tỉnh (2) làm cho vật liệu bị ép vở nhỏ ra.Khi biên (7)
chuyển động xuống, tấm chống (10) thôi tác dụng vào má động (4), nhờ lò xo (12) qua
trục căng (11) kéo má động trở lại vị trí ban đầu. Như thế vật liệu đã được ép đập rơi
xuống qua khe hở giữa 2 má máy. Khe hở được điều chỉnh bằng vít (9) và bộ chiêm (8).
Trong quá trình làm việc vật liệu bị ép theo chu kỳ (½ vòng quay của trục lệch tâm). Vì
vậy có sự quá tải tức thời. Sự quá tải tức thời của động cơ sẽ được triệt tiêu trước bằng
vô lăng vượt tải (13). Vô lăng sẽ thu năng lượng khi máy chuyển động không tải và trả lại
năng lượng đó khi máy chuyển động có tải, nhờ đó máy luôn làm việc được điều hòa.
25
GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền
26
GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền
www.westpromachinery.com
27
GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền
•www.helser.net
28
GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền
Hình 2.4a Sơ đồ nguyên lý máy đập hàm phức tạp
1
2
3
4
5
6
7
ab
c
d
8
9
Cửa nạp liệu
Khe tháo liệu
29
GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền
Thanh căng
Bộ chêm
Má động
Má tĩnh
Giá máy
Lò xo
Vít điều chỉnh
Trục quay
30
GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền
1. Frame
2. Crushing Chamber
3. Swing Jaw & Main Bearing Housings
4. Flywheel
5. Eccentric Shaft
6. Bearings
7. Hydraulic Cylinder
8. Shim
9. Toggle Block
10. Tension Rod with Spring
11. Toggle Seat
12. Toggle Plates
13. Check Plates
14. Jaw Plates
31
GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền
32
GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền
II.3. Tính toán các thông số kỹ thuật cơ bản của máy đập hàm
II.3.1 Tính góc kẹp
P
P1
Pf
P1f
Psin
Pfcos
Pfsin
Pcos
P1
Cục vật liệu
Khi máy làm việc cục vật liệu sẽ bị ép vỡ
bởi 2 lực:
- Lực P do má động ép vào vật liệu.
- Phản lực P1 từ má tĩnh ép vào vật liệu
Để vật liệu không bị bắn ra khỏi máy phải
có sự cân bằng lực sau:
1Psin Pf cos P f
1P Pcos Pf sin (2.14b)
(2.14a)
X= 0:
Y= 0:
trong đó:
f - hệ số ma sát giữa vật liệu và má máy và
- góc kẹp
33
GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền
Giải hệ phương trình (2.14) ta được:
2
2f
tg
1 f
(2.15)
Mặt khác: f tg với : góc ma sát của vật liệu
Ta được: 2
2tg
tg 2tg
1 tg
2 Hay
Để máy hoạt động ổn định thì: 2
theo Leven son, hệ số ma sát giữa vật liệu và má máy
f tg 0,3 = 16o40’
Thực tế góc kẹp có lợi nhất khi:
tt lt(0,45 0,07)
o
lt 15 24 (2.17)
34
GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền
a s
h
Hình 2.6
I.3.2. Tính số vòng quay hợp lý của trục lệch tâm
Vật liệu chỉ rơi ra khỏi máy khi
2 má máy rời xa nhau,có nghĩa
là ½ vòng quay của trục lệch
tâm. Khi má động rời xa khỏi vị
trí ép vật liệu một khoảng cực
đại là S, khối vật liệu với chiều
cao h sẽ rơi tự do xuống (H 2.6).
Như vậy:
2s gt
h
tg 2
(2.18a)
2s
t
gtg
(2.18b)
Trong đó:
- s: độ dời điểm cuối của má động [cm],
- Theo định luật rơi tự do:
+ g: gia tốc trọng trường [cm/ sec2]
+ t: thời gian vật liệu rơi [sec]
35
GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền
- Khi trục lệch tâm quay n [v/phút], gọi t1 là thời gian để má động dời xa
khỏi vị trí ép vật liệu ( thời gian trục lệch tâm quay 1/2 vòng).
Ta có:
1
1 60 30
t
2 n n
(2.19)
- Để vật liệu có đủ thời gian rơi xuống giữa 2 má máy, thì thời gian vật liệu
rơi tự do với chiều cao h phải bằng thời gian 2 má máy dời xa nhau thì:
1t t
2s 30
g.t.g n
tg
n 665
s
(2.20)
Trong thực tế vật liệu rơi còn bị cản bởi lực ma sát giữa vật liệu và má
máy, nên thời gian vật liệu rơi tự do ra khỏi máy lớn hơn so với tính
toán lý thuyết.
Qua thực nghiệm trị số n phải giảm 5-10%.
lt
tg
n (600 630)
S
(2.21)
36
GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền
II.3.3. Tính năng suất của máy đập hàm
Từ hình (H.2.7) ta thấy: Sau một vòng quay của trục lệch tâm vật liệu rơi ra khỏi máy
với thể tích :
a+s
a
h
l
Hình 2.7
2a s .l.h 2a s .l s
V
2 2 tg
(2.22)
Khi trục lệch tâm quay n v/ph, năng suất máy đập hàm là:
2a s s
v 60. .l.n.
2 tg
[m3/h] (2.23)
2a s s
Q .l.n. . .60
2 tg
[T/h] (2.24)
trong đó: a, s, l, h - kích thước khối vật liệu
- hệ số tơi của vật liệu, = 0,30,7
- trọng lượng thể tích của vật liệu [T/m3]
37
GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền
Kích thước trung bình của vật liệu rơi ra khỏi máy:
max min
tb
d d 2a s
d =
2 2
(2.25)
Thay vào công thức trên ta có:
[m3/h] (2.23)
[T/h] (2.24)
tb
60
V s.d .l.n.
tg
tb
60
Q s.d .l.n. .
tg
Thông thường = 20 22o, do đó:
tbQ (137 150) d .s.l.n. . [T/h] (2.27b)
38
GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền
II.3.4. Tính công suất máy đập hàm
Máy đập hàm dùng để đập thô vật liệu rắn, vì vậy công tiêu hao để đập
vật liệu được xác định theo thuyết thể tích, ứng với công thức:
2V
A
2E
trong đó: - ứng suất biến dạng đàn hồi của vật liệu [KG/cm2]
E - Môđun đàn hồi của vật liệu [KG/cm2]
V -Thể tích vật liệu biến dạng [cm3]
(2.28)
Ta biết thể tích vật liệu biến dạng bằng hiệu giữa thể tích cục vật liệu
nạp có đường kính lớn nhất D và thể tích cục vật liệu tháo ra khỏi máy
có đường kính d
3 3
2 2
D d
D l d l l
V V V - (D d )
6 D 6 d 6
[cm3] (2.29)
l: chiều dài khe tháo liệu [cm]
l D l dvà : số cục vật liệu nằm theo chiều dài khe nạp và tháo liệu.
39
- Sau một vòng quay của trục lệch tâm, công tiêu hao đập vật liệu
GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004
Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền
2 2 2l(D d )
A
12E
[KG.cm]
- Khi trục lệ